Hiệu quả kinh doanh chương trình du lịch của Công ty du lịch Phương Đông, thực trạng và giải pháp - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hiệu quả kinh doanh chương trình du lịch của Công ty du lịch Phương Đông, thực trạng và giải pháp



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1 3
Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp lữ hành . 3
1.1 Chương trình du lịch trọn gói và quy trình kinh doanh chương trình du lịch trọn gói. 3
1.1.1 Định nghĩa, phân loại, tính chất chương trình du lịch trọn gói. 3
1.1.1.1. Định nghĩa : 3
1.1.1.2 Tính chất của sản phẩm du lịch là chương trình du lịch. 5
1.1.1.3 Phân loại các chương trình du lịch trọn gói 5
1.1.2. Quy trình kinh doanh chương trình du lịch trọn gói. 7
1.1.2.1 Xây dựng chương trình du lịch . 8
1.1.2.2 Tính giá chương trình du lịch . 8
1.1.2.3 Tổ chức bán chương trình 11
1.1.2.4 Thực hiện chương trình. 13
1.1.2.5 Hạch toán chuyến du lịch. 13
1.2. Hệ thống các Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chương trình du lịch. 14
1.2.1 Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá kết quả kinh doanh chương trình du lịch . 14
1.2.1.1 Doanh thu từ kinh doanh chương trình du lịch. 14
1.2.1.2 Chi phí từ kinh doanh chương trình du lịch 15
1.2.1.3 Lợi nhuận thuần. 15
1.2.1.4 Tổng số lượt khách. 16
1.2.1.5. Tổng số ngày khách thực hiện. 16
1.2.1.6. Doanh thu trung bình một ngày khách. 16
1.2.1.7. Chi phí trung bình một ngày khách. 17
1.2.1.8. Thời gian trung bình một khách trong một chương trình du lịch. 17
1.2.1.9. Số khách trung bình trong một chương trình du lịch. 17
1.2.1.10. Lợi nhuận thuần trung bình trên một ngày khách . 18
1.2.1.11. Năng suất lao động bình quân. 18
1.2.2. Hệ thống Chỉ tiêu đánh giá vị thế doanh nghiệp. 19
1.2.2.1 Chỉ tiêu thị phần. 19
1.2.2.2 Chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn. 20
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 21
1.2.3.1 Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát: 21
1.2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn. 22
1.2.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. 22
1.2.3.4 Số vòng quay của toàn bộ tài sản. 22
1.2.3.6 Thời gian thu tiền bình quân. 23
1.2.3.7 Kỳ luân chuyển bình quân của tài sản lưu động. 23
1.2.3.8 Chỉ số nợ trên vốn của chủ sở hữu. 24
Chương 2 25
Thực trạng hoạt động kinh doanh ở Công ty du lịch 25
Phương đông 25
2.1 Khái quát về Công ty du lịch Phương Đông 25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty du lịch Phương Đông 25
2.1.2 Chiến lược, cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm của Công ty Du lịch Phương Đông. 25
2.1.2.1 Chiến lược kinh doanh của Công ty. 25
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức Công ty. 26
2.1.2.3 Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty du lịch Phương Đông 29
2.1.2.4 Vốn - Cơ sở vật chất kỹ thuật. 30
2.1.2.5 Sản phẩm của Công ty du lịch Phương Đông. 30
2.1.2.6 Thị trường khách của Công ty. 32
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh chương trình du lịch của Công ty du lịch phương đông. 33
2.2.1 Hiệu quả kinh doanh chuyến du lịch nói chung. 33
2.2.1.2 Doanh thu bình quân một ngày khách qua các năm.(D). 36
2.2.1.3 Chi phí trung bình một ngày khách(C). 37
2.2.1.4 Lợi nhuận trung bình một ngày khách.(L) 38
2.2.1.5 Năng suất lao động bình quân. 38
2.2.1.5 Thị phần của doanh nghiệp. 39
2.2.1.6 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của Công ty (LV). 40
2.2.1.7 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (LD). 41
2.2.1.8. Số vòng quay của toàn bộ tài sản (N). 42
2.1.1.9. Số vòng quay của vốn lưu động (N1). 43
2.1.1.10. Kỳ luân chuyển bình quân của tài sản lưu động (N2). 43
2.1.1.11. Kỳ thu tiền bình quân(N3). 44
2.2.2 Hiệu quả kinh doanh chương trình du lịch cho khách nước ngoài đến tham quan du lịch Việt nam, chương trình du lịch cho người Việt nam, người nước ngoài cư trú tại Việ nam đi du lịch nước ngoài, chương trình du lịch nội địa. 44
Lượt khách 46
Số ngày khách 46
Ngày 46
Doanh thu 46
Triệu đồng 46
Chi phí 46
Triệu đồng 46
Lợi nhuận 46
Triệu đồng 46
- 46
- 46
- 46
2.2.2.1 Hiệu quả kinh doanh chương trình du lịchcho từng thị trường khách. 47
2.2.2.2 Doanh thu bình quân một ngày khách . 49
2.2.2.3 Chi phí trung bình một ngày khách. 50
2.2.2.4 Số ngày khách trung bình của một chương trình du lịch. 52
2.2.2.5 Lợi nhuận trung bình một ngày khách. 53
2.2.2.6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. 54
2.2.3. Nhận xét chung. 56
Chương 3 58
Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty du lịch phương đông 58
3.1 Kế hoạch hoá hoạt động kinh doanh. 58
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. 59
3.2.1.1 Chính sách sản phẩm. 59
3.2.1.2 Chính sách phân phối. 62
3.2.1.3 Tăng cường hoạt động quảng cáo và hợp tác quốc tế. 64
3.2.1.4 Linh hoạt trong tính giá. 66
3.2.2 Công tác quản trị doanh nghiệp. 67
3.2.2.1 Kế toán và phân tích tài chính kế toán chính xác kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả. 67
3.2.2.2 Mở rộng quy mô kinh doanh – Kinh doanh vận chuyển 69
3.2.2.3 Hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin. 71
KẾT LUẬN 73
Tài liệu tham khảo 74
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


y du lịch Phương Đông.
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các chương trình du lịch trọn gói do Công ty xây dựng. Đặc điểm của sản phẩm của Công ty là các chương trình du lịch dài ngày, khách có thu nhập cao, tuổi trung niên trở lên. Chương trình du lịch rất đa dạng độc đáo và được khách hàng rất hài lòng.
Các loại chương trình du lịch trọn gói của Công ty như sau.
* Chương trình du lịch đưa người nước ngoài tham quan du lịch Việt nam.
Đây là hoạt động kinh doanh chính của Công ty. Công ty có rất nhiều chương trình cho thị trường khách này. Các chương trình này thường dài ngày hay xuyên Việt. Hàng năm Công ty thường xuyên khảo sát thị trường, xây dựng các chương trình mới cho phù hợp với nhu cầu cũng như là phát hiện cái mới ở nới có tài nguyên du lịch để giới thiệu cho Công ty gửi khách và bán chương trình. Giá bán chương trình du lịch loại này thường cao. Năm 1999 giá bán chương trình trung bình là 76USD một ngày khách, đạt doanh thu hơn 4 triệu USD. Năm 2000 giá chương trình một khách một ngày là 72 USD, đạt doanh thu 4,8 triệu USD
Ví dụ một chương trình như sau:
VNT 105 GoodmorningVietnam, 11ngày-10đêm, giá bán 70USD/pax/ngày.
Ngày 1: Đến Hà nội
Ngày 2: Thăm Hà nội
Ngày 3: Hà nội- Hoà bình
Ngày4 : Hà nội- Huế
Ngày 5 : Huế - Đà nẵng
Ngày 6 : Đà nẵng- Nha trang
Ngày 7 : Nha trang- Đà lạt
Ngày8 : Đà lạt- HCM
Ngày 9 : HCM - Củ chi
Ngày 10 : HCM - Mỹ tho
Ngày 11 : Rời HCM
* Chương trình du lịch cho người Việt nam, người nước ngoài cư trú tại Việt nam đi du lịch nước ngoài.
Trong khuân khổ những nước mà Nhà nước cho phép người Việt nam đi du lịch. Công ty đã xây dựng những chương trình dành cho người Việt nam đi du lịch. Chương trình du lịch chủ yếu là sang Thailand, Hôngkông, Macao, Trung Quốc
Giá trung bình của những chuyến du lịch này là 20USD/ ngày khách, năm 1998 doanh thu khoảng 3400 USD. Một số chương trình của Công ty như sau
Hà nội- Băngkok- Pattaya- Hà nội, 5 ngày 4 đêm giá 389 USD/khách.
Hà nội- Seuol- Hà nội 8 ngày 7 đêm giá 679 USD/ khách
Hà nội - Quảng châu - Thẩm quyến - Hôngkông - Hà nội 6 ngày 5 đêm 569USD/ khách.
* Chương trình du lịch cho người Việt nam, người nước ngoài cư trú tyại Việt nam đi du lịch tại Việt nam.
Trong hai năm vừa qua 2000, 2001 Công ty mới quan tâm đến loại khách này nên đã nghiên cứu thị trường và xây dựng cho người Việt nam, người nước ngoài đi du lịch trong nước. Đặc điểm của chương trình này là thăm quan và tắm biển. Giá trung bình chương trình như năm 1999 là 15 USD/ ngàykhách, đạt doanh thu 23200 USD. Một số chương trình của Công ty như Hà nội - Ninh bình- Thái bình- Hải phòng- Quảng ninh 4 ngày 3 đêm giá trung bình 15 USD/khách/ngày.
Hiện nay Công ty đã thành lập phòng thị trường trong nước để kinh doanh loại thị trường khách này. Trong trường hợp Công ty thu gom được ít khách không thể thực hiện được thì bán cho Công ty khác để kịp thời gian cho khách.
2.1.2.6 Thị trường khách của Công ty.
Công ty du lịch Phương Đông ký kết hợp đồng vận chuyển các loại khách du lịch: Khách du lịch nước ngoài vào thăm quan du lịch Việt nam, khách Việt nam đi du lịch nước ngoài, khách du lịch Việt nam đi du lịch trong nước và vận chuyển từng phần chương trình du lịch . Có thể nói thị trường khách của Công ty rất rộng lớn đặc biệt là khách nước ngoài. Công ty đã có uy tín trên thị trường quốc tế trong nhiều năm qua. Các thị trường khách chính của Công ty là khách Pháp, Italia, Bồ Đào Nha, Anh, Mỹ Trong đó khách Pháp chiếm khoảng 65% lượng khách của Công ty, khách đén với Công ty chủ yếu thông qua các hãng gửi khách ở nước ngoài. Hiện tại Công ty không có văn phòng thay mặt ở nước ngoài. Hoạt động nghiên cứu thị trường do các Công ty nước ngoài thực hiện, họ thu gom khách và gửi cho Công ty thực hiện. Tuy nhiên hoạt động tuyên truyền, quảng cáo và hợp tác quốc tế của Công ty vẫn thường xuyên và chất lượng hơn. Công ty luôn quảng cáo sản phẩm của mình trên các báo, tạp chí có uy tín trên thế giới, tích cực tham gia các hội chợ quốc tế để tạo lập quan hệ.
Khách du lịch nội địa và khách đi du lịch nước ngoài của Công ty còn ít, khách đến với Công ty phần lớn là do họ tự đến và do sự quen biết của bạn bè, người thân .Công ty ít quảng cáo ở trong nước, lượng khách này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số khách khoảng 18 %.
Nếu thống kê số lượng khách quốc tế theo 7 thị trường chủ yếu ta có bảng sau.
Bảng 1: Số lượng khách của Công ty theo quốc gia
Đơn vị: lượt khách
Năm
Thị trường
1999
2000
2001
Pháp
3403
4114
4640
Thuỵ điển
150
210
372
Nhật
247
284
365
Anh
49
162
209
Tây ban nha
256
672
676
Mỹ
78
190
256
Đữc
612
656
714
Nguồn: Trích từ báo cáo hàng năm của Công ty
Ta thấy , khách Pháp vẫn là thị trường lớn nhất của Công ty chiếm hơn 65% tổng số khách của Công ty. Các thị trường khác như Anh, Mỹ, Tây ban nha... chiếm tỷ lệ nhỏ và thường biến động qua các năm. Nhìn chung khách ở các thị trường này đều tăng mạnh mẽ, thể hiện tiềm năng kinh doanh của Công ty, Công ty cần quam tâm đến thị trường này hơn nữa.
Cần nói thêm ở đây là thị truờng đầu vào của Công ty ( hay các nhà cung cấp). Công ty có một quan hệ tốt với các nhà cung cấp, các chính quyền địa phương nơi mà Công ty đưa khách tới. Công ty có sự ưu tiên đặc biệt trong chính sách giá và chất lượng của các nhà cung cấp ban cho. Chính vì lẽ đó trong những mùa cao điểm Công ty vẫn đủ phòng cho khách v à được phục vụ chu đáo.Bên cạnh đó Công ty chưa có quan hệ tốt với hãng hàng không Việt nam, các khách sạn đôi khi vẫn không thực hiện đúng hợp đồng.
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh chương trình du lịch của Công ty du lịch phương đông.
Công ty du lịch Phương Đông mới được thành lập từ năm1992 nhưng nó đã chứng tỏ được khả năng cạnh tranh cao trên thị trường. Với lợi thế là một Công ty được trực thuộc Tổng công ty đầu tư thương mại và dịch vụ Thắng Lợi thừa hưởng những mối quan hệ đã có được tạo ra và một nguồn nhân lực có trinh độ chuyên môn cao nên đã phát huy đựơc thế mạnh của một Doanh nghiệp Nhà nước. Hàng năm đóng góp vào nhân sách nhà nước hàng tỷ đồng và đảm bảo đời sống người lao động ởmức thu nhập cao. Để chứng minh điều đó em phân tích hiệu quả kinh doanh theo hướng sau:
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh chương trình du lịch nói chung.
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh từng loại chương trình du lịch.
2.2.1 Hiệu quả kinh doanh chuyến du lịch nói chung.
Từ năm 1999 nền kinh tế trong nước và thế giới có những biến động không ngừng, cược khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực đã làm cho nền kinh tế một số nước bị suy thoái. Điểm nổi bật là chỉ số GDP giảm sút đồng tiền bản địa bị mất giá, đời sống người dân gặp khó khăn, tình hinh xã hội có những biến động phức tạp. Ban đầu các nhà kinh tế cho rằng Việt nam sẽ không bị ảnh hưởng nhưng sau đó cơn lốc đó đã lan sang Việt nam bởi vì nền kinh tế vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nước ngoài. Xét riêng về ngành Du lịch, lượng khách quốc tế vào Việt nam giảm rõ rệt năm 1998 là 1,7 triệu lượt khách, năm 1999 là 1,52 triệu , năm 2000 là 1,72 triệu lượt khách. Cho đến nay nền kinh tế khu vực đã phục hồi trở lại nguồn khách du lịch vào Việt nam t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status