Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đấu thầu quốc tế mua sắm máy móc thiết bị tại Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp LILAMA (LILAGIMEX) - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đấu thầu quốc tế mua sắm máy móc thiết bị tại Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp LILAMA (LILAGIMEX)



Chương I: Những vấn đề lý luận chung về đấu thầu quốc tế 3
I- Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc đấu thầu quốc tế. 3
1. Một số khái niệm cơ bản 3
2. Đặc điểm 4
3. Nguyên tắc đấu thầu quốc tế. 5
4. Vai trò đấu thầu quốc tế. 5
4.1. Đối với chủ đầu tư 5
4.2 Đối với các nhà thầu 6
4.3 Đối với xã hội 6
II- Trình tự công tác đấu thầu 7
1. Điều kiện mời thầu, dự thầu và xét thầu 7
1.1. Điều kiện mời thầu 7
1.2. Điều kiện dự thầu 7
1.3. Điều kiện xét thầu 8
2. Trình tự công tác đấu thầu 9
2.1. Thành lập tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu 9
2.2. Lập kế hoạch đấu thầu 10
2.3. Mời thầu 15
2.4. Nộp hồ sơ dự thầu 19
2.5. Mở thầu 21
2.6. Đánh giá hồ sơ dự thầu 22
2.7. Trình duyệt kết quả đấu thầu 24
2.8. Công bố kết quả đấu thầu 24
2.9. Thương thảo và ký kết hợp đồng 24
2.10. Kiểm tra thực hiện hợp đồng 24
III- Cơ sở pháp lý của đấu thầu quốc tế 25
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ẩu
Sau đây là một số thị trường mà Công ty LILAGIMEX thường nhập khẩu máy móc thiết bị.
Biểu 2: Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu của LILAGIMEX.
Đơn vị: USD
Nước nhập khẩu
Năm 2001
Năm2002
Kim ngạch NK
% thị trường
Kim ngạch NK
% thị trường
CHLB Nga
1610000
17.5
766 280
18.85
Nhật
2051600
22.3
1013500
24.93
Italia
515200
5.6
102000
2.51
Mỹ
27600
0.3
24000
0.59
Phần Lan
1104000
12
458000
11.27
Đài Loan
2079200
22.6
1000000
24.6
Hàn Quốc
671600
7.3
700000
17.25
Singapo
524400
5.7
0
0
Trung Quốc
616400
6.7
0
0
Tổng
9200000
100
4063780
100
Nước xuất khẩu
Kim ngạch XK
% thị trưòng
Kim ngạch XK
% thị trưòng
A Rập
8400
10.6
8400
8.38
Đài Loan
16875
21.3
27000
26.95
Ethiopia
54000
68.1
64760
64.67
Tổng
79275
100
100160
100
Nguồn : Phòng nhập khẩu
Bảng cơ cấu thị trường của LILAGIMEX cho thấy tổng kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2001 nhiều hơn so với năm2002. Các nước phát triển như Nga, Nhật, ý vẫn là những bạn hàng lớn của công ty. Thị trường Mỹ vẫn là thị trường mới và vẫn chiếm phần thị trường rất nhỏ 0.3%-0.5%. Về xuất khẩu Ethiopia vẫn là nước mà công ty đưa công nhân sang nhiều nhất trong những năm gần đây. Tuy nhiên kim ngạch thu được của công ty từ hoạt động xuất khẩu còn rất nhỏ, công ty cần có chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu lao động của mình.
3.3. Tình hình vốn
Tỷ lệ vốn trên Ngân sách Nhà nước Năm 1995 là 78 tỷ /122 tỷ đồng chiếm 64% vốn Nhà nước tại Tổng công ty.
Năm 1998 là 111,57 tỷ đồng /185,48 tỷ đồng chiếm 60 % vốn Nhà nước tại Tổng công ty.
Năm2001 là 120 tỷ/190 tỷ đồng chiếm 60% vốn Nhà nước tại Tổng công ty
Biểu3: Bảng cân đối tài chính năm 2002:
Đơn vị : Triệu đồng
Tài Sản
Nguồn vốn
Chỉ tiêu
Giá trị
Chỉ tiêu
Giá trị
1 Tài sản lưu động
490.731
1 Vốn vay
416.181
Vốn tiền mặt
31.267
Vay trung dài hạn
200.000
Tiền gửi ngân hàng
120.500
Vay ngắn hạn
130.540
Tiền phải thu
140.343
Nợ phải trả
41.290
Tồn kho và khác
117.621
Nợ NSNN
44.351
2 Tài sản cố định
315.500
2 Vốn chủ sở hữu
309.050
TSCĐ hữu hình
265.400
Vốn Ngân sách
111.565
TSCĐ vô hình
81.650
Vốn góp
185.481
Khấu hao TSCĐ
(31.55.)
Lãi ròng
12.004
Tổng tài sản
725.231
Tổng vốn
735.231
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Để đạt được doanh thu gần 1000 tỷ /1 năm Tổng công ty phải cần từ 300 – 400 tỷ đồng vốn lưu động, trong khi đó toàn bộ vốn kinh doanh của công ty chỉ có 190 tỷ (2001) Như vậy Tổng công ty phải vay Ngân hàng hàng năm từ 300-400 tỷ để kinh doanh.
Tổng công ty có 20 đơn vị kinh doanh độc lập. Lãi kinh doanh của công ty luôn tăng trưởng qua các năm, trung bình tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu khoảng 2%.
Đóng góp nguồn thu cho Ngân sách.
Tổng mức vốn nộp Ngân sách qua các năm : gồm thuế doanh thu (nay là thuế VAT), lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp), thuế nhập khẩu, thuế sử dụng vốn.
Năm1998: Tổng công ty nộp 39,6 tỷ đồng.
Năm 2001:Tổng công ty nộp 45,66 tỷ đồng tăng 15% so với năm 1998
Tỷ suất lợi nhuận / vốn
1995: 18,03%
1998: 8.2%
2000: 12,72%
Khả năng tích luỹ để đầu tư phát triển :
Hàng năm tổng quỹ phát triển sản xuất được trích bình quân là 6,8 tỷ đồng, khấu hao tài sản cố định là 49,76 tỷ đồng. Phần dùng quỹ khấu hao để trả nợ cho ngân hàng là 44,56 tỷ đồng. Như vậy hàng năm Tổng công ty có khoảng 12 tỷ đồng để đầu tư phát triển, gồm: Quỹ phát triển sản xuất 6,8 tỷ đồng. Quỹ khấu hao tài sản cố định : 5,2 tỷ đồng
Vốn liên doanh
Với 2 công ty liên doanh, vốn góp liên doanh của Tổng công ty là 2.239.649 USD.
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Có thể nói, kinh doanh nhập khẩu máy móc thiết bị ở công ty XNK tổng hợp LILAMA đã thu được kết quả rất đáng mừng, qua đó góp phần đáng kể đưa doanh thu của Tổng công ty tăng cao qua các năm. Hơn nữa, thông qua việc nhập khẩu máy móc thiết bị, các Công ty thành viên của Tổng công ty lắp máy có điều kiện để trang bị lại máy móc thiết bị, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường lắp máy, nhờ đó đã thắng thầu các công trình lớn, mang lại hiệu quả và lợi nhuận kinh tế cao cho Tổng công ty.
Kinh doanh nhập khẩu máy móc thiết bị của công ty XNK tổng hợp LILAMA luôn thực hiện đúng theo đường lối của Đảng và Nhà nước. Đó là, máy móc thiết bị nhập về đều từ các nước tiên tiến, tiêu chuẩn kỹ thuật cao, các máy móc phù hợp và tương thích với điều kiện của Việt Nam, giá cả hợp lý, tiết kiệm ngoại tệ.
Vì công ty XNK tổng hợp LILAMA là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty lắp máy Việt Nam, do đó mà hiệu quả kinh doanh và các chi phí của Công ty đều phải hạch toán qua Tổng công ty, với nghiệp vụ kinh doanh của mình công ty XNK tổng hợp LILAMA đã đóng góp đáng kể lợi nhuận của mình vào lợi nhuận chung của toàn Tổng công ty và sau đây là kết quả kinh doanh của Tổng công ty trong mấy năm gần
Biểu 4: Kết quả hoạt động kinh doanh .
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
1 Tổng doanh thu
891.366
694.913
2 Doanh thu thuần
868.856
690.779
3 Giá vốn hàng bán
769.903
602.588
4 Lợi tức gộp
98.953
88.191
5 Chi phí bán hàng
237
213
6 Chi phí quản lý DN
80.923
73.043
7 Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
17.823
14.935
8 Thuế lợi tức phải nộp
5.269
3.906
9 Thuế vốn phải nộp
2.452
2.277
10 Lợi tức sau thuế
10.102
8.752
11 Lương bình quân
1,320
1,405
Nguồn : Phòng kế toán TCT
Từ bảng kết quả kinh doanh của tổng công ty cho thấy doanh thu của LILAMA năm 2002 giảm so với năm 2001 cụ thể là giảm từ gần 900 tỷ đồng xuống còn gần 700 tỷ đồng, do đó mà lợi nhuận cũng giảm theo năm 2001 lợi nhuận của Tổng công ty là 10.102 tỷ đồng đến năm 2002 lợi nhuận chỉ đạt 8,752 tỷ đồng.Tổng công ty là đơn vị thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đóng góp đáng kể vào ngân sách quốc gia hơn 15 tỷ đồng.
Đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện thể hiện bằng mức lương bình quân tăng từ 1320000 lên 1405000 đ/người.
Có được kết quả như trên là cả một quá trình phấn đấu của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong ngành lắp máy cũng như tập thể lãnh đạo của Tổng công ty. Và có thể trong một tương lai không xa Tổng công ty lắp máy Việt Nam sẽ trở thành một tập đoàn mạnh trong ngành lắp máy của Việt Nam, và lúc đó nhiệm vụ của công ty XNK tổng hợp LILAMA lại càng nặng nề hơn.
Tình hình xuất nhập khẩu
Tình hình nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ cho những dự án lắp máy mà Tổng Công Ty đã trúng thầu , những nhu cầu lắp máy khác và việc thực hiện xuất khẩu công nhân và các kỹ sư đi nước ngoài được thể hiện trong số liệu mới nhất năm 2002 như sau:
Biểu 5: Tình hình xuất nhập khẩu năm 2002:
Đơn vị: USD
Stt
Danh mục hàng hoá XNK
Kế hoạch năm 2002
Thực hiện năm 2002
Tỷ lệ % TH/KH
Tên nước
Số lượng
Giá trị USD
SL
Giá trị (USD)
Thực hiện trong năm 2002
Tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu(I+II)
17060 000
4163 940
24.41
I
Nhập khẩu
15500 000
4063 780
26.22
1
Cần cẩu thuỷ lực 50T ( 3 c )
Nhật
3
780 000
2
Bộ quá nhiệt cấp II (3 bộ)
Nga
3
286 280
3
Bộ lọc bụi tĩnh điện ( điện)
Nga
1
160 000
4
Bộ lọc bụi tĩnh điện ( cơ)
Nga
1
320 000
5
Cỗu trục 180 tấn
Phần Lan
1
458 000
6
Máy hàn đầm
í
1
102 000
7
Máy nén khí
Mỹ
1
24 000
8
Máy khoan dầu đầm
Nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status