Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương



1.1. Sự cần thiết của đề tài 0
1.2 Mục đích nghiên cứu. 0
1.3. Đối tượng nghiên cứu. 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu. 1
Phần II 2
CƠ Sở Lý LUậN CHUNG Về Kế TOáN TậP HợP CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH SảN PHẩM TRONG DOANH NGHIệP SảN XUấT 2
2.1. Bản chất của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 2
2.1.1. Chi phí sản xuất. 2
2.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất. 2
2.1.1.2. Phân loại về chi phí. 2
2.1.2. Giá thành sản phẩm. 5
2.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm. 5
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm. 6
2.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7
2.2. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 8
2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 8
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng 10
2.3.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 11
2.3.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 11
2.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 12
2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 12
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng: 12
2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất. 13
2.4.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 13
2.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương 13
2.4.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức. 14
2.5. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 14
2.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: 15
2.6. Hệ thống sổ sách kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 19
Phần III 20
Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu 20
3.1. Đặc điểm chung của công ty 20
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty thức ăn chăn nuôi Trung ương. 20
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương. 21
3.1.3. Đặc điểm về bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của Công ty. 21
3.1.3.1. Đặc điểm bộ máy quản lý. 21
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 22
3.1.3.2. Đặc điểm bộ máy kế toán 24
3.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, sổ và báo cáo kế toán tại công ty. 25
3.1.5. Tình hình cơ bản của công ty. 26
3.1.5.1. Tình hình lao động của công ty. 26
3.1.5.2. Tình hình về tài sản của công ty. 26
3.1.5.3. Tình hình về nguồn vốn của công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương 27
3.2. Phương pháp nghiên cứu. 28
3.2.1. Phương pháp chung. 28
3.2.2. Phương pháp chuyên môn. 28
3.2.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế. 28
3.2.2.2. Phương pháp chuyên môn 28
Phần IV 29
Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thức ăn chăn nuôi Trung ương 29
4.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất 29
4.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp 29
4.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 29
4.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí. 29
4.3. Phương pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ương. 30
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 30
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 35
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ương 38
4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. 39
Diễn giải 44
4.4. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương. 47
4.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm. 47
4.4.2. Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 48
4.4.3. Phương pháp tính giá thành 48
4.5 Những biện pháp phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương 52
4.5.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương. 52
4.5.1.1. Ưu điểm. 52
4.5.1.2. Những hạn chế còn tồn tại. 54
4.5.2. Phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương. 55
Phần V 64
Kết luận 64
Tổng số lao động 1
A.TSLĐ và ĐTNH 2
B.TSCĐ và ĐTDH 2
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ực công tác tổ chức lao động, công tác quản lý lao động, thực hiện việc quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp, điều động nhân lực, quan hệ đối nội, đối ngoại về hành chính.
+ Phòng kế hoạch vật tư: Xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật, mua sắm thiết bị, vật tư để chuẩn bị cho sản xuất, đảm bảo đúng chủng loại và số lượng phù hợp với từng giai đoạn sản xuất của Công ty.
+ Phòng thị trường tiêu thụ: Xây dựng thị trường tiêu thụ, thâm nhập thị trường, tìm hiểu bà con nông dân có nhu cầu sản phẩm gì để kịp thời đáp ứng nhằm đạt được phương châm sản xuất phải gắn với thị trường.
+ Phòng tài chính – Kế toán: Giúp việc cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính - kế toán và thông tin kinh tế nội bộ doanh nghiệp.
Chức năng kế toán: Thực hiện việc phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời theo đúng chế độ, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước đối với mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp. Hàng tháng, quý, năm nộp báo cáo kế toán lên cấp trên, tổ chức công tác hạch toán kế toán nội bộ doanh nghiệp.
Chức năng tài chính: Đảm bảo đủ vốn cho sản xuất kinh doanh, thực hiện thu tiền bán sản phẩm để có tiền phục vụ sản xuất kinh doanh cho kỳ sau. Bổ sung huy động vốn từ các nguồn khác nhau, thực hiện việc phân phối vốn đảm bảo sản xuất có hiệu quả, cân đối thu chi tài chính của doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo luật định.
Chức năng thống kê và thông tin kinh tế nội bộ doanh nghiệp: Phản ánh và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin kinh tế trong và ngoài doanh nghiệp. Lập báo cáo thống kê để phục vụ điều hành chung. Tổ chức chỉ đạo hệ thống thống kê ghi chép ban đầu ở các tổ chức sản xuất toàn Công ty để thu thập thông tin kinh tế nội bộ doanh nghiệp một cách đầy đủ và nhanh gọn.
+ Phòng kỹ thuật chất lượng: trên cơ sở xây dựng các tiêu chuẩn mẫu mã theo tiêu chuẩn chung, xây dựng mẫu mã phù hợp với nhu cầu thực tế, nghiên cứu chế thử sản phẩm mới, tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật.
Ngoài ra, Công ty còn có hai cơ sở trực thuộc đó là:
+ Cơ sở Lương Mỹ: Sản xuất cám
+ Cơ sở Thanh Xuân: Sản xuất cám phục vụ cho lĩnh vực gia súc, gia cầm
Cuối cùng là các tổ, đội sản xuất, phòng ban chuyên trách theo từng phần việc của Công ty.
Riêng nhà máy Ngọc Hồi sản xuất sản phẩm chính của Công ty, chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và các phòng ban. Còn các cơ sở khác trực thuộc Công ty ngoài sự điều hành của Giám đốc và các phòng ban, còn chịu sự điều hành trực tiếp của các phòng ban thuộc cơ sở đó.
3.1.3.2. Đặc điểm bộ máy kế toán
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và trong quản lý nền kinh tế nói chung, Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương rất chú trọng đến khâu tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý. Trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác kế toán và căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý, Công ty thực hiện tổ chức bộ máy kế toán tập chung. Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng Tài chính kế toán của Công ty. Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện hạch toán và quản lý tài chính từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng, từ việc thu thập chứng từ, xử lý chứng từ đến việc lập các báo cáo tài chính. Sơ đồ khái quát tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền lương
Kế toán đơn vị trực thuộc
Phòng kế toán của Công ty bao gồm 4 người, đều đặt dưới sự lãnh đạo của giám đốc Công ty, nhân viên đặt dưới sự lãnh đạo của kế toán trưởng.
+ Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức chung công tác hạch toán kế toán của Công ty, có trách nhiệm báo cáo với giám đốc về tình hình hạch toán kinh tế toàn công ty, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của công ty cũng như đúc rút kinh nghiệm, vận dụng sáng tạo, cải tiến hình thức và phương pháp kế toán sao cho ngày càng hợp lý, phù hợp với điều kiện hoạt động của công ty, là người giúp việc đắc lực cho giám đốc công ty về các vấn đề tài chính.
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tập hợp chứng từ và nhập vào chương trình phần mềm kế toán, lập các bảng tổng hợp và báo cáo tài chính đồng thời kiêm kế toán vật tư, TSCĐ, kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiêu thụ, tập hợp chi phí và tính giá thành.
+ Kế toán tiền lương và BHXH: Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động, tính đúng và thanh toán đủ kịp thời tiền lương và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên. Tính toán và phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền khi có phiếu thu hay phiếu chi, thủ quỹ còn có nhiệm vụ đi nhận hàng gửi hay rút tiền khi có lệnh. Thủ quỹ phải lập báo cáo quỹ, phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt tại công ty cũng như việc phát lương cho người lao động.
Với hai cơ sở trực thuộc hàng ngày kế toán thực hiện việc ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, cuối tháng (quý) lập báo cáo lên cho kế toán trưởng để kế toán trưởng xem xét và lập báo cáo chung gửi lên giám đốc.
Việc áp dụng kế toán máy giúp ích rất nhiều cho nhân viên kế toán, hiện nay bộ máy kế toán của công ty chỉ có 4 người nhưng vẫn đảm bảo hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán.
3.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, sổ và báo cáo kế toán tại công ty.
ã Hình thức kế toán.
Xuất phát từ dặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hiện nay, phòng kế toán của công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung trên phần mềm ACsoft 2000 do trung tâm xúc tiến phát triển phần mềm doanh nghiệp giữ bản quyền, hình thức nhật ký chung đơn giản và rất phù hợp với việc sử dụng kế toán trên máy. Quy trình hạch toán, xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông tin kinh tế của Công ty đều được thực hiện trên máy.
+ Niên độ quy định từ 1/1 đến31/12 hàng năm
+ Kỳ kế toán áp dụng theo tháng, quý, năm
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
ã Hệ thống tài khoản sử dụng..
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, ban hành theo quyết định 1141- TC/QĐ/CĐ kế toán của bộ tài chính. Nội dung các TK này được trình bày cụ thể ở phần sau.
ã Hệ thống sổ, chứng từ.
Hệ thống sổ Công ty thường áp dụng: sổ chi tiết các TK, sổ cái các TK.
Chứng từ: Công ty sử dụng các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi... theo chế độ quy định.
ã Hệ thống báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
3.1.5. Tình hình cơ bản của công ty.
3.1.5.1. Tình hình lao động của công ty.
Nhìn chung ở bất kỳ xí nghiệp nào thì vấn đề tổ chức lao động luôn là vấn đề đượ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status