Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng cách tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ: 3
1.1/ Khỏi niệm và vai trũ của thanh toỏn quốc tế đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: 3
1.1.1/ Khỏi niệm về thanh toỏn quốc tế: 3
1.2/ Một số cách thanh toán quốc tế: 5
1.2.1/ cách chuyển tiền: 6
1.2.2/ cách nhờ thu: 8
1.2.3/ cách tín dụng chứng từ: 11
1.2.4/ Các cách thanh toán quốc tế khác: 12
1.3/ Nội dung cơ bản của cách thanh toán tín dụng chứng từ: 13
1.3.1/ Cơ sở hỡnh thành tớn dụng chứng từ: 13
1.3.2/ Khỏi niệm: 15
1.3.3/ Trỡnh tự tiến hành nghiệp vụ cách tín dụng chứng từ: 15
1.3.4/ Cơ sở pháp lí của cách tín dụng chứng từ: 16
1.3.5/ Đặc trưng của cách tín dụng chứng từ: 17
1.3.6/ Nội dung chủ yếu của thư tín dụng: 19
1.3.7/ Các loại thư tín dụng: 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ TÂY: 26
2.1/ Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 26
2.1.2/ Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 27
2.1.3/ Kết quả hoạt động kinh doanh trên một số công tác chính: 29
2.2/ Tỡnh hỡnh chung về thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 41
2.2.1/ Về hoạt động Thanh toán quốc tế: 41
2.2.2/ Về kinh doanh ngoại tệ: 43
2.2.3/ Về chi trả kiều hối: 45
2.2.4/ Cụng tỏc hạch toỏn ngoại tệ: 45
2.3.1/ Quy trỡnh thanh toỏn L/C: 46
2.3.2/ Quy trỡnh thanh toỏn L/C xuất khẩu: 57
2.4/ Đánh giá về hoạt động Thanh toán quốc tế bằng cách tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 69
2.4.1/ Những thành tựu đạt được: 69
2.4.2/ Những tồn tại và nguyờn nhõn: 71
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ TÂY 77
3.1/ Sự cần thiết phải phỏt triển Thanh toỏn quốc tế bằng cách tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 77
3.2/ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Thanh toán quốc tế bằng cách tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tõy: 78
3.2.1/ Đối với Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tây: 78
3.2.2/ Đối với khách hàng: 85
3.3/ Kiến nghị đối với Nhà nước: 88
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 92
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ủa Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương tỉnh Hà Tõy:
Đơn vị tớnh: triệu đồng
CÁC CHỈ TIấU
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
So sỏnh 01/00
So sỏnh 02/01
(+/-)
(%)
(+/-)
(%)
1. Thanh toỏn điện tử
1.804
2.465
4.321
661
36,64
1.856
75,29
2. Thanh toỏn bự trừ
141
272
558
131
92,9
286
105,14
3. Thanh toỏn qua NHNN.
173
130
193
- 43
-24,86
63
48,46
4. Thanh toỏn bằng tiền mặt
2.250
2.542
3.883
292
12,9
1.341
52,75
5. Thanh toỏn bằng NPTT
526
145
92
- 381
-72,43
- 53
-36,55
Nguồn: bỏo cỏo tổng kết hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương tỉnh Hà Tõy cỏc năm 2000, 2001, 2002.
Qua bảng trờn ta thấy trong những năm gần đõy cách thanh toỏn điện tử ngày một phỏt triển, năm 2001 thanh toỏn điện tử 15.038 mún trị giỏ 2.465 tỷ đồng tăng 661 tỷ đồng so với năm 2000, tỷ lệ tăng là 36,64%; sang năm 2002 thanh toỏn 23.100 mún trị giỏ 4.321 tỷ đồng tăng 1.856 tỷ đồng so với năm 2001, tỷ lệ tăng là 75,29%. Do đú cách thanh toỏn qua Ngõn hàng Nhà nước giảm.
Thanh toỏn bằng Ngõn phiếu thanh toỏn năm 2001 là 145 tỷ đồng giảm 381 tỷ đồng so với năm 2000, tỷ lệ giảm là 72,43%; sang năm 2002 thanh toỏn bằng Ngõn phiếu thanh toỏn 3.722 mún trị giỏ 92 tỷ đồng giảm so với năm 2001 là 53 tỷ đồng, tỷ lệ giảm là 36,55%. Tỷ lệ thanh toỏn bằng Ngõn phiếu thanh toỏn giảm dần là do chủ trương, chớnh sỏch của Nhà nước là khụng phỏt hành ngõn phiếu thanh toỏn.
2.2/ Tỡnh hỡnh chung về thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại tại Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy:
Nhỡn chung cụng tỏc Thanh toỏn quốc tế và kinh doanh ngoại tệ ở chi nhỏnh đó đỏp ứng kịp thời xuất nhập khẩu và thanh toỏn của cỏc doanh nghiệp, tạo được lũng tin với khỏch hàng, và tạo được một nguồn thu phớ, thu lói khỏ tốt.
2.2.1/ Về hoạt động Thanh toỏn quốc tế:
* Hỡnh thức thanh toỏn L/C:
Nhằm đa dạng hoỏ cỏc nghiệp vụ Thanh toỏn quốc tế, tăng thu dịch vụ, Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy đó tăng cường tư vấn cho khỏch hàng nhất là khỏch hàng thuộc doanh nghiệp ngoài quốc doanh mới được ngõn hàng cho phộp kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp. Mặt khỏc, đẩy mạnh cụng tỏc mua bỏn để đỏp ứng cỏc nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng. Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ đó tạo điều kiện cho hoạt động Thanh toỏn quốc tế ngày càng phỏt triển. Điều đú được thể hiện ở bảng số liệu sau:
Bảng 6: Tỡnh hỡnh thực hiện Thanh toỏn quốc tế bằng L/C.
Đơn vị tớnh: USD
Hỡnh thức thanh toỏn L/C
NĂM 2000
Năm 2001
Năm 2002
So sỏnh 01/00
(%)
So sỏnh
02/01
(%)
L/C nhập khẩu
10.330.000
19.850.000
19.913.287
92,16
0,31
L/C xuất khẩu
75.700
24.000
147 505
- 68,3
514,6
Nguồn: Phũng kinh doanh đối ngoại - Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy.
Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy năm 2001 chi nhỏnh mở 119 L/C phục vụ khỏch hàng nhập mỏy múc thiết bị, thuốc và nguyờn liệu thuốc, xe mỏy Trung Quốc và một số mặt hàng tiờu dựng khỏc, trị giỏ L/C nhập khẩu đạt 19 850 000 USD, về số mún tăng 22 mún so với cựng kỳ năm 2000, số tiền tăng 9 520 000 USD, tỷ lệ tăng 92,16 %. Sang năm 2002 chi nhỏnh mở 194 mún L/C, phục vụ khỏch hàng nhập mỏy múc thiết bị, thuốc và nguyờn liệu thuốc, hoỏ chất, hàng điện lạnh và một số cỏc mặt hàng tiờu dựng khỏc, trị giỏ L/C nhập khẩu mở đạt 19 193 287 quy USD, tăng 75 mún so với năm 2001, tỷ lệ tăng 0,31%.
Về L/C xuất khẩu, năm 2001 chi nhỏnh thực hiện thụng bỏo và thanh toỏn 04 mún L/C xuất khẩu trị giỏ 24000 USD giảm 46 300 USD so với năm 2000, tỷ lệ giảm 68,3%, năm 2002 chi nhỏnh thực hiện thụng bỏo 10 mún L/C xuất khẩu trị giỏ 147 505 USD tăng 06 mún trị giỏ 123 505 USD, tỷ lệ tăng là 514,6%.
Nhận thức được hoạt động Thanh toỏn quốc tế rất dễ bị rủi ro nếu như đội ngũ cỏn bộ làm cụng tỏc này khụng tinh thụng và làm chủ được nú. Do vậy, tập thể cỏn bộ Thanh toỏn quốc tế của chi nhỏnh luụn tự học hỏi nghiệp vụ và ngoại ngữ để nõng cao trỡnh độ, thường xuyờn trao đổi cỏc tỡnh huống phức tạp phỏt sinh với nhau, cũng như tranh thủ sự hướng dẫn của phũng Thanh toỏn quốc tế ngõn hàng Cụng thương Việt Nam nhằm giải quyết tốt mọi phỏt sinh, trỏnh được rủi ro cho ngõn hàng và cho khỏch hàng. Hàng năm đều cử cỏn bộ tham gia đầy đủ cỏc lớp tập huấn, hội thảo do ngõn hàng cụng thương Việt Nam tổ chức.
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng nhờ thu:
Hỡnh thức thanh toỏn bằng nhờ thu D/P và D/A vẫn hoạt động đều đặn, đảm bảo an toàn và hiệu quả, vẫn được ỏp dụng thường xuyờn và cú phần gia tăng hơn.
Bảng 7: Tỡnh hỡnh thực hiện Thanh toỏn quốc tế bằng Nhờ thu.:
Đơn vị tớnh: USD
Thanh toỏn bằng nhờ thu
NĂM 2000
Năm 2001
Năm 2002
So sỏnh
01/00
(%)
So sỏnh
02/01
(%)
Nhờ thu nhập khẩu
2 093 000
1 850 000
1 350 461
- 11,6
27
Nguồn: Phũng kinh doanh đối ngoại - Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hà Tõy.
Hỡnh thức thanh toỏn bằng nhờ thu cú nhiều rủi ro cho người nhập khẩu, nờn trong những năm gần đõy cỏc nhà nhập khẩu chuyển dần sang thanh toỏn bằng cách tớn dựng chứng từ. Điều đú được thể hiện cụ thể: năm 2001 chi nhỏnh thực hiện nhận, thụng bỏo và thanh toỏn 108 mún nhờ thu nhập khẩu trị giỏ 1.850.000 USD giảm 04 mún trị giỏ 243 000 USD, tỷ lệ giảm là 11,6 %. Sang năm 2002 chi nhỏnh thực hiện nhận, thụng bỏo và thanh toỏn 76 mún nhờ thu nhập khẩu trị giỏ 1 350 461 USD giảm 32 mún, tỷ lệ giảm là 27%.
* Hỡnh thức thanh toỏn chuyển tiền:
Nhằm đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm dịch vụ ngõn hàng, năm 2002 chi nhỏnh đó triển khai thờm 02 dịch vụ mới. Đú là dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION và dịch vụ thẻ VISA, MASTER CARD. Doanh số WESTERN UNION đạt 40 mún trị giỏ 32 029 USD. Doanh số thẻ VISA và MASTER CARD là 10 mún số tiền là 2000 USD. Đặc biệt vào cuối thỏng 8 năm 2002 chi nhỏnh tiến hành khảo sỏt làng nghề truyền thống của xó Vạn Phỳc, Hà Đụng chuyờn dệt lụa tơ tằm. Đõy là nơi cú nhiều khỏch du lịch nước ngoài tới tham quan và mua lụa. Chi nhỏnh đó đề nghị và được ngõn hàng Cụng thương Việt Nam chấp thuận cho đặt cơ sở chấp nhận thẻ tại đõy. Qua 4 thỏng hoạt động đó thực hiện được 30 mún số tiền là 1200 USD.
Tuy doanh số thực hiện mới này chưa cao, nhưng kết quả cho thấy chi nhỏnh đó thực hiện tốt, chưa mún nào bị từ chối thanh toỏn. Điều đú thể hiện khả năng chi nhỏnh tiếp cận được với những dịch vụ ngõn hàng quốc tế mới và hiện đại, từ đú đa dạng hoỏ cỏc dịch vụ ngõn hàng, tăng khả năng cạnh tranh thu hỳt được nhiều khỏch hàng, gúp phần hỗ trợ đắc lực cho hoạt động chung của toàn chi nhỏnh.
2.2.2/ Về kinh doanh ngoại tệ:
Chi nhỏnh đó xỏc định rừ được tỡnh hỡnh, đặc điểm kinh doanh của mỡnh, nguồn thu xuất khẩu chiếm khụng đỏng kể so với nhu cầu thanh toỏn hàng nhập khẩu nờn chi nhỏnh đó tớch cực quảng cỏo, tiếp thị và tư vấn đối với khỏch hàng xuất khẩu. Bờn cạnh việc tăng cường khai thỏc nguồn thu xuất khẩu, chi nhỏnh cũn chủ động tỡm mọi biện phỏp khai thỏc nguồn ngoại tệ từ mọi đối tượng. Cựng với sự cố gắng nỗ lực của chi nhỏnh, là sự quan tõm hỗ trợ rất lớn của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam đó giỳp cho chi nhỏnh hoàn thành tốt và vượt mức kế hoạch đề ra gúp phần vào sự phỏt triển hoạt độn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status