Nghiên cứu khả năng áp dụng htqlmt theo tiêu chuẩn iso 14001:2004 cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa - pdf 28

Download miễn phí Nghiên cứu khả năng áp dụng htqlmt theo tiêu chuẩn iso 14001:2004 cho công ty TNHH nhựa Đạt Hòa



LỜI CẢM ƠN .i
MỤC LỤC . ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .ix
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI . 1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Đặt vấn đề và tính cấp thiết của đề tài . 2
1.2 Mục tiêu của đề tài . 3
1.3 Phương pháp nghiên cứu . 3
1.3.1 Phương pháp luận . 3
1.3.2 Phương pháp cụ thể . 3
1.4 Nội dung nghiên cứu . 4
1.5 Phạm vi nghiên cứu . 4
1.6 Tính thực tiễn của đề tài . 4
1.7 Kết cầu và bố cục của đồ án tốt nghiệp . 5
1.8 Thời gian thực hiện đề tài . 5
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rường tiểm ẩn liên quan
đến các hoạt động của công ty. Hàng năm công ty nhờ Trung Tâm Y Tế Môi
Trường Lao động Công Nghiệp đánh giá tác động môi trường bằng cách đo đạc,
đánh giá tác động môi trường để từ đó đưa ra các biện pháp cải tạo khắc phục và
quản lý hữu hiệu hơn các vấn đề môi trường.
Kết quả :
Các dữ liệu căn bản về đo đạc đều được ghi nhận và lưu trữ hàng năm đã
hổ trợ cho công ty trong việc :
™ Xác định mức độ kiểm soát hiện hữu về các vấn đề môi trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ
SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 34
™ Đánh giá tất cả các hoạt động của công ty góp phần ý thức về bảo vệ môi
trường cho tòan thể công nhân trong công ty.
™ Tuy nhiên các thông tin này chưa được thể hiện một cách chính thức như
tiêu chuẩn yêu cầu
Đề nghị :
Cần soạn thảo một qui trình chuyên biệt để nhận diện các vấn đề môi
trường.
3.4.3 Các yêu cầu pháp lý
Có nhiều chứng cứ : phân loại các chất thải, chương trình đo đạc các dữ
liệu môi trường cho thấy công ty đã quan tâm đến các yêu cầu của pháp luật.
Tuy nhiên, danh mục những luật lệ áp dụng chưa được xây dựng và việc nhận
diện các vấn đề pháp lý cũng chưa được văn bản hóa trong qui trình theo yêu cầu
của tiêu chuẩn
Đề nghị :
Nhà máy cần xây dựng một qui trình để nhận diện và tiếp cận các yêu cầu
pháp luật và những qui định khác có liên quan.
3.4.4 Chỉ tiêu và mục tiêu môi trường
Hiện nay chưa có văn bản nào xác định mục tiêu và chỉ tiêu môi trường
của công ty
Đề nghị :
¾ Công ty cần xây dựng một tài liệu đề cập đến các mục tiêu và chỉ tiêu môi
trường của mình.
¾ Tài liệu này cần tham khảo bảng xác định các khía cạnh môi trường có ý
nghĩa đã được xem xét từ trước.
¾ Vấn đề mức độ ô nhiễm phổ biến của công ty là rất quan trọng, công ty có
hai lựa chọn : chứng tỏ các hoạt động của công ty không gây tác động quan
trọng, hay cho rằng các công cụ môi trường đang áp dụng, có thể góp
phần làm giảm mức độ ô nhiễm hữu hiệu.
3.4.5 Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường chưa được xây dựng
Đề nghị :
Công ty cần xây dựng một chương trình để áp dụng kịp thời chương trình
EMS của công ty. Chương trình này nhằm được chứng nhận sau này của công ty.
3.4.6 Đào tạo nhận thức và khả năng
Qua nhiều cuộc phỏng vấn, đã chứng tỏ công nhân viên công ty rất quan
tâm các vấn đề môi trường. Tuy nhiên, công ty chưa có đào tạo chính thức về môi
trường theo yêu cầu tiêu chuẩn. Công ty chỉ có hai người phụ trách về an toàn lao
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ
SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 35
động nắm giữ các thông tin về môi trường không được đào tạo về ngành môi
trường.
Đề nghị :
HTQLMT phải có một qui trình thể hiện các khóa huấn luyện chuyên biệt
nào cần tổ chức để đảm bảo nhân viên của mình có tay nghề cần thiết và nhận
được sự đào cần thiết trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Trong trường hợp, cần
duy trì các hồ sơ đào tạo.
3.4.7 Thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài
Đã phát triển thông tin sâu rộng giữa công ty với cộng đồng xung quanh
liên quan đến các vần đề địa phương quan tâm. Tuy nhiên, cách tiếp cận vấn đề
thông tin đối với dân chúng chưa được giải thích và tóm lược trong một qui trình.
Đề nghị :
¾ Qui trình này cần đề cập đến các thắc mắc hay khiếu nại ( nếu có ) đến
nay và được trả lời đầy đủ.
¾ Đối với chính quyền sở tại, nhà máy cần thông báo vai trò kiểm soát của
mình trong các quá trình sản xuất.
¾ Về phương diện chiến lược, chính sách môi trường cần được dán trong
công ty để lôi kéo sự quan tâm chú ý của mọi người.
3.4.8 Kiểm soát tài liệu
Các văn bản hóa cũng như phân phối, xem xét lưu trữ chưa được mô tả hay
đề cập đến
Đề nghị :
Để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn, cần viết một qui trình thực hiện :
¾ Xây dựng các bảng quy chiếu giữa các tài liệu môi truờng đã có và các qui
trình đang được xây dựng.
¾ Xây dựng danh sách phân phối tài liệu
¾ Nếu có một tài liệu EMS được lưu giữ dưới dạng điện tử, thì các tài liệu vi
tính hóa cần được tham chiếu và mã hóa ( nhất là số lần ban hành ) và phải
qui định các mật mã để giới hạn số cán bộ được truy cập hầu như duy trì
trạng thái kiểm soát của tài liệu này.
3.4.9 Chuẩn bị đối phó với tình trạng khẩn cấp
Công ty chưa xây dựng hệ thống báo cáo sự cố
Đề nghị :
¾ Nên cần xây dựng một hệ thống báo cáo sự cố môi trường như là nền tảng
để viết qui trình chuẩn bị ứng phó với tình trạng khẩn cấp
¾ Cần phân biệt rõ giữa biện pháp ngăn ngừa sự cố xảy ra và biện pháp ứng
phó
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ
SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 36
3.4.10 Giám sát và đo lường
Đã có lưu trữ các chương trình đo đạc dữ liệu môi trường hàng năm và các
dữ liệu căn bản
Các công tác giám sát và đo lường hiện nay chưa được đề cập đến như
trong quy trình, cũng giống như các thông số giám sát bổ sung định lượng hay
bán định lượng cần được quan tâm, một khi các chủ đích và mục tiêu môi trường
cần được xác lập.
Đề nghị :
Trên cơ sở trên, cần xây dựng một qui trình mô tả các hoạt động hàng ngày
có tác động đáng kể đến vấn đề môi trường được giám sát ra sao. Qui trình này
phải :
¾ Cung cấp chứng cứ khách quan rằng tất cả các chủ đích và mục tiêu được
bao gồm bởi các chương trình giám sát và các thủ tục đo đạt có liên quan
¾ Giúp định kỳ đánh giá phù hợp với quy định
¾ Bao gồm các hướng dẫn để hiệu chuẩn và bảo dưỡng các thiết bị đo lường
3.4.11 Sự không phù hợp và hành động khắc phục/phòng ngừa
Qui trình này chưa có và cần được xây dựng
Đề nghị :
Mục đích của qui trình này là xác định xem :
¾ Các sự việc không phù hợp điều tra xử lý ra sao
¾ Nhất là chỉ định những người có trách nhiệm để xử lý các sự việc không
phù hợp như thế nào
3.4.12 Hồ sơ
Cho đến nay, công ty chưa có một qui trình nào liên quan đến vấn đề nhận
diện, lưu trữ và xử lý các hồ sơ môi trường. Vì vậy, cần xây dựng qui trình
nay.
Đề nghị :
Có thể dùng tham chiếu cho các hồ sơ khác nhau. Về các hồ sơ đánh giá đo
đạt, để dễ báo cáo, cần xác định các chỉ số môi trường quan trọng và kiểm chứng
được.
3.4.13 Đánh giá EMS
Cũng giống như mọi hệ thống quản lý, đánh giá nôi bộ là yếu tố then chốt
của EMS.
Đề nghị :
cần xây dựng một qui trình đánh giá EMS và qui trình này phải đề
cập đầy đủ các vấn đề sau :
¾ Chương trình đánh giá
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ
SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 37
¾ Phạm vi đánh giá
¾ Tần suất đánh giá
¾ Phương pháp đánh giá
¾ Khả năng trình độ của chuyên gia đánh giá
¾ Báo cáo đánh giá
¾ Theo dõi các hoạt động trên
3.4.14 Xem xét lãnh đạo
Xem xét lãnh đạo là kiểm soát hiệu quả của EMS và nhất là khả năng
điều chỉnh khi môi trường thay đổi và đạt được cải tiến liên tục.
Đề nghị :
Quá trình xem xét của lãnh đạo phải được thực hiện trước khi đánh giá
chính thức.
3.5 XÁC ĐỊNH CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG CÓ Ý NGHĨA TẠI
CÔNG TY
Khía cạnh môi trường là yếu tố hoạt động, sản xuất và dịch vụ của công ty
có thể tác động qua lại với môi trường. Khía cạnh môi trường có ý nghĩa là một
khía cạnh có thể gây tác động đáng kể đến môi trường.
Việc xác định được khía cạnh môi trường của công ty có ý nghĩa rất lớn
trong việc đưa ra các chương trình môi trường sau này.
Có nhiều phương pháp để xác định khía cạnh môi trường như là phương
pháp chuỗi giá trị, phương pháp xác định nguyên vật liệu, phương pháp tuân thủ
qui định, phương pháp tiếp cận quá trình để phù hợp với hoạt động sản xuất của
công ty, sử dụng phương pháp tiếp cận quá trình là phù hợp nhất. Đây là phương
pháp dễ nhất và bao hàm toàn diện nhất để xác định khía cạnh môi trường. Trước
hết ta chọn xác định khía cạnh môi trường theo từng bộ phận sẽ có các hoạt động
và dịch vụ liên quan tới môi trường. Trong một tổ chức, khía cạnh môi trường
thường được chia làm 3 loại :
1. Khía cạnh liên quan đến các quá trình hoạt động
2. Khía cạnh liên quan đến dịch vụ
3. Khía cạnh liên quan đến sản phẩm
Các kết quả phân tích được trình bày ở phụ lục, trong đó có thể khái quát các
khía cạnh môi trường chủ yếu là:
1. Sử dụng tài nguyên: tiêu thụ điện năng, tiêu thụ nước cấp.
2. Tạo ra bức xạ điện từ trường (máy vi tính, máy photocopy)
3. Môi trường không khí: Phát thải nhiệt, Chất phá hủy tầng Ozone, tiếng ồn,
bụi thải, mùi, phát thải khí phân tán.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ
SVTH : NGUYỄN THỊ HẠNH PHƯƠNG Trang 38
4. Chất thải rắn độc hại, rác thải.
5. Môi trường nước: Nhiên liệu lỏng ( gas khí hóa lỏng, cồn); chất thải lỏng (
dầu mỡ thải sau chế biến); hóa chất (sử dụng pin, băng mực ), nước thải.
Các khía cạnh môi trường này biểu hiện trong hai khu vực:
Khu vực quản lý hành chánh – sinh
hoạt
Khu vực sản xuất
Hoạt động chiếu sáng Hoạt động vận hành máy
Hoạt động sử dụng máy điều hòa không
khí, tủ lạnh
Sử dụng quạt CN
Sử dụng máy vi tính, máy in, máy
photocopy, máy tính, điện thoại, quạt
máy ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status