Nghiên cứu khả năng áp dụng htqlmt theo tiêu chuẩn iso 14001:2004 cho nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật An Giang – Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu khả năng áp dụng htqlmt theo tiêu chuẩn iso 14001:2004 cho nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật An Giang – Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang



Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp i
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ii
Lời Thank iii
Tóm tắt nội dung đồ án iv
Mục lục v
Danh mục các chữ viết tắt x
Danh mục các bảng xi
Danh mục các hình xii
 
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu của đề tài 2
1.3 Nội dung nghiên cứu 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu 3
1.4.1 Phương pháp luận 3
1.4.2 Phương pháp thực tế 4
1.5 Đối tượng nghiên cứu 5
1.6 Phạm vi nghiên cứu 6
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 6
 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
2.1 Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000 7
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 7
2.1.2 Nội dung cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 9
2.1.3 Mục đích của ISO 14000 10
2.1.4 Phạm vi của ISO 14000 11
2.1.5 Lý do chứng nhận ISO 14001 11
Quá trình thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 13





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ất và kinh doanh các loại rau an toàn.
Trung tâm du lịch Trăng Việt: chuyên kinh doanh dịch vụ du lịch phục vụ cho khách hàng bên ngoài và bên trong công ty.
3.1.3 Nhân Sự
Thành phần nhân lực của công ty CP BVTV An Giang đến ngày 31/12/2004 được thể hiện trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 : Thành phần nhân lực của công ty CP BVTV An Giang (ĐVT: người)
Thành phần lao động
Số lượng
Tổng số CB-CNV có đến ngày 31/12/04
Trong đó :
Cán bộ quản lý
Trực tiếp sản xuất
662
282
380
Trong đó, phân theo trình độ:
Đại học và trên đại học
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông, lao động khác
202
75
380
Phân theo loại hợp đồng:
Lao động theo hợp đồng không thời hạn
Lao động theo hợp đồng có thời hạn từ 01 – 03 năm
Lao động theo hợp đồng ngắn hạn, mùa vụ (dưới 01 năm)
Lao động chưa ký kết hợp đồng lao động
366
266
30
0
3.1.4 Kết quả sản xuất và kinh doanh trong những năm qua
Bảng 3.2 : Sơ lược kết quả SXKD của Công ty CP BVTV An Giang
từ năm 2000 đến năm 2004
STT
CHỈ TIÊU
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
1
Tổng doanh thu
534,503,514,993
514,992,810,518
691,445,671,354
846,838,954,279
1,109,192,829,191
2
Vốn kinh doanh
57,091,434,214
70,468,057,450
78,497,852,466
79,571,704,765
86,457,767,876
3
Vốn nhà nước
101,306,326,947
117,362,001,164
142,026,514,868
168,037,058,575
180,101,000,000
4
Lợi nhuận trước thuế
35,426,240,794
30,355,407,962
46,986,698,919
53,802,286,442
61,283,749,370
5
Lợi nhuận sau thuế
26,008,577,823
21,676,271,502
32,125,121,534
38,802,444,912
42,915,372,612
6
Số lao động ( người )
484
486
550
659
662
7
Lương bình quân tháng
2,408,000
3,263,000
4,983,000
5,302,000
5,500,000
8
Các khoản nộp ngân sách
20,579,175,571
14,653,267,538
27,566,303,637
21,743,031,434
25,678,345,230
- Thuế GTGT
2,284,660,141
1,023,230,840
5,743,582,445
6,556,571,321
7,235,621,852
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
-
- Thuế xuất nhập khẩu
7,133,097,848
4,950,900,238
6,961,143,807
4,770,355,116
5,123,765,382
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
11,161,417,582
8,679,136,460
14,861,577,385
10,416,104,997
13,318,957,996
9
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/vốn kinh doanh
45.6%
30.8%
40.9%
48.8%
49.6%
10
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/vốn nhà nước
25.7%
18.5%
22.6%
23.1%
23.8%
11
Nợ phải trả, trong đó :
126,415,242,990
109,419,821,255
150,431,287,783
147,697,154,960
150,234,567,182
- Nợ ngân sách
10,249,874,092
4,657,404,044
9,794,082,741
15,085,010,493
16,124,567,129
- Nợ ngân hàng
33,422,032,836
87,794,946,605
102,229,247,542
74,392,629,243
75,279,528,952
12
Nợ phải thu, trong đó :
72,375,008,304
61,843,512,195
131,789,996,531
165,840,129,221
167,231,840,027
- Nợ khó đòi
-
-
-
-
-
(Nguồn : Phòng Tài chính – kế toán Công ty CP BVTV An Giang)
Nhìn vào kết quả kinh doanh của Công ty ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty rất hiệu quả, mức tăng trưởng và tỷ suất lợi nhuận đạt được rất cao. So với các công ty trong ngành Công ty CP BVTV An Giang có nguồn lực về tài chính rất mạnh. Bên cạnh đó Công ty cũng là đơn vị đóng góp ngân sách hàng đầu cho tỉnh An Giang. Doanh số năm 2005 đạt 1.300 tỷ đồng, mức cao nhất từ trước đến nay.
Bảng 3.3: Đóng góp của từng mảng kinh doanh trong kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty
CHỈ TIÊU
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Tổng doanh thu (tỷ đồng)
692.5
846.8
1,109.2
Trong đó :
Thuốc BVTV & Phân bón
658.1
796.8
1,011.8
Giống cây trồng
13.9
27.9
59.7
Đầu tư tài chính
15.6
8.7
18.2
Bao bì giấy Carton
4.9
6.6
9.9
Rau an toàn Sao Việt
3.6
4.2
Du lịch Trăng Việt
3.2
5.4
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
32.1
38.8
42.9
Trong đó :
Thuốc BVTV & Phân bón
29.8
38.3
38.2
Giống cây trồng
0.8
1.2
3.6
Đầu tư tài chính
1.2
0.2
2.1
Bao bì giấy Carton
0.3
0.5
0.8
Rau an toàn Sao Việt
-1.6
-2.1
Du lịch Trăng Việt
0.2
0.3
Hoạt động kinh doanh chủ lực của Công ty cũng vẫn là lĩnh vực thuốc BVTV & Phân bón – ngành nghề đã gắn liền với tên tuổi của Công ty BVTV An Giang từ khi thành lập. Các lĩnh vực khác được phát triển sau này trên nền tảng của hoạt động kinh doanh thuốc BVTV. Tuy nhiên, kết quả đạt được của những lĩnh vực mở rộng này vẫn chưa đạt như ý muốn, thậm chí còn thua lỗ nặng (Trung tâm Sao Việt).
3.1.5 Nền tảng mà Công ty CP Bảo vệ thực vật An Giang xây dựng được trong những năm qua
Mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước: bao gồm 7 chi nhánh, 11 cửa hàng khu vực, giao dịch trực tiếp với 350 đại lý trên toàn quốc.
Thị phần trong lĩnh vực phân phối thuốc BVTV tại thị trường Việt Nam luôn dẫn đầu trong nhiều năm.
Hình 3.1: Thị phần thuốc BVTV của Công ty Cổ phần BVTV An Giang
Quan hệ cộng tác về chuyên môn với rất nhiều các cơ quan khoa học về nông nghiệp như : Đại Học Cần Thơ, Đại Học An Giang, Đại Học Nông Nghiệp I – Hà Nội, Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, Cục Bảo Vệ Thực Vật, Cục Nông Nghiệp, Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, Viện Cây Aên Quả Miền Nam, Hội Nông Dân Việt Nam, Hội Khuyến Nông và nhiều cơ quan khác
Cơ sở vật chất : 02 nhà máy sản xuất thuốc BVTV, 02 nhà máy chế biến hạt giống, 01 nhà máy sản xuất bao bì giấy, 03 trại giống, 01 trang trại sản xuất rau – quả tại Đà Lạt, cùng các trụ sở văn phòng, chi nhánh ở 14 tỉnh thành trong cả nước.
Thương hiệu AGPPS là một trong những thương hiệu phát triển nhất hiện nay trong lĩnh vực phân phối thuốc BVTV : trị giá của thương hiệu được Bộ tài chính định giá khi cổ phần hóa là 10 triệu USD.
Những danh hiệu cao quý mà Công ty Cổ phần BVTV An Giang đạt được trong những năm qua :
Năm 2000, AG-PPS vinh dự được nhận danh hiệu “Anh hùng lao động” do Nhà nước trao tặng để ghi nhận những đóng góp cho sự phát triển nông nghiệp Việt Nam.
Năm 2002, tổng giám đốc Huỳnh Văn Thòn của AG-PPS vinh dự được nhận danh hiệu “Anh hùng lao động” do Nhà nước trao tặng để ghi nhận những đóng góp xuất sắc của ông cho sự phát triển nông nghiệp Việt Nam.
Năm 2004 – 2005, Công ty đã 2 lần nhận danh hiệu “Bạn nhà nông Việt Nam” tại Hội chợ quốc tế Nông nghiệp Cần Thơ.
Năm 2005, Công ty đứng đầu trong danh sách các doanh nghiệp nông dược được Báo Sài Gòn Tiếp thị trao giấy chứng nhận “Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn”
3.1.6 Định hướng chiến lược phát triển của Công ty CP Bảo vệ thực vật An Giang
Dưới đây là mục tiêu chiến lược của Công ty CP Bảo vệ thực vật An Giang tới năm 2015 do Hội đồng quản trị của Công ty đề ra :
Xây dựng Công ty trở thành một Tổng công ty hoạt động đa ngành nghề với lĩnh vực cốt yếu là dịch vụ nông nghiệp.
Riêng đối với lĩnh vực thuốc BVTV, mục tiêu đề ra là trở thành công ty phân phối thuốc BVTV hàng đầu tại Việt Nam, có khả năng cạnh tranh tốt với các tập đoàn đa quốc gia.
Xây dựng thương hiệu AGPPS là thương hiệu được nhiều nông dân yêu mến và tin dùng nhất.
Mức tăng trưởng hàng năm không dưới 20%.
Thực hiệân chính sách tái phân phối lợi nhuận của Công ty sao cho hợp lý và đạo lý thông qua các chương trình: tư vấn và chuyển giao kỹ thuật cho nông dân, sử dụng an toàn và hiệu quả thuốc BVTV góp phần xây dựng nền nông nghiệp nước nhà tiên tiến và hiện đại. Ngoài ra, lãnh đạo công ty cũng tập trung xây dựng và phát triển các chương từ thiện xã hội một cách hệ thống và chuyên nghiệp như: chương trình chăm sóc sức khoẻ nông dân, chương trình tặng cặp cho học sinh nghèo, tài trợ cho đội đua xe đạp tỉnh An Giang.
Triết lý kinh doanh chủ đạo: “Góp phần chăm lo cho lợi ích xã hội hôm nay chính là sự phát triển của Công ty trong tương lai”.
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BVTV AN GIANG
Giới thiệu về Nhà máy
Nhà máy sản xuất thuốc BVTV An Giang là chi nhánh của Công ty Cổ phần BVTV An Giang.
Được xây dựng vào năm 1999.
Công suất 5000 tấn thuốc/năm.
Nhà máy tọa lạc tại số 27 – 28 Lô E, Khu Công Nghiệp Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh. Với diện tích 5.000 m2
Mục tiêu hoạt động: Nhà máy chủ yếu sản xuất các loại thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh từ nguyên liệu bán thành phẩm được nhập từ các nước như Trung Quốc, Mỹ, Thái Lan, Malaysia, Thụy Sĩ, Anh. Từ các nguyên liệu này sẽ pha chế thành các loại thuốc khác nhau theo những công thức nhất định.
Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự của Nhà máy
Giám đốc NM
Huỳnh Bảo Tuân
Trưởng BP kế hoạch nghiệp vụ
Huỳnh Bảo Tuân
Quản đốc xưởng sản xuất
Trần Văn Đậm
Trưởng BP Bảo trì
Văn Hồng Sơn
NV Quản lý chất lượng
Nguyễn Thế Huy
Kế toán trưởng
Nguyễn Văn Đắt
NV Kế hoạch
Nguyễn Văn Đắt
NV Hành Chánh
Hà Minh Nghĩa
NV Đều vận
Bào Điền Phương
Thủ Kho
1.Nguyễn Thành Tâm (TP)
2. Ngô Văn Quang (PL)
3. Nguyễn Trọng Trí (NL)
Tổ trưởng sản xuất
Nguyễn Văn Hà
Tổ Trưởng phối liệu
Nguyễn Hữu Để
NV Bảo Trì
Nguyễn Cương
CN Bảo Trì
N Chiêu Sơn Nam
CN KCS
Nguyễn Công Lập
Trương Văn Nhàn
NV Bảo vệ
NV Y tế
CN Cấp dưỡng
CN tạp vụ,VSCN
Tổ trưởng bốc xếp
Nguyễn Văn Ngọc
CN Bốc xếp thuê ngòai (09 người)
CN Sản xuất
(15 người)
CN Phối liệu
(01 người)
Trong đó: NM: Nhà máy, NV: Nhân viên, BP: Bộ phận, CN KCS: Công nhân kiểm tra chất lượng sản phẩm
Hì...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status