Tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của chi nhánh ngân hàng công thương An Giang - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của chi nhánh ngân hàng công thương An Giang



MỤC LỤC
MỤC LỤC. 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ. 3
DANH MỤC BIỂU BẢNG. 3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ. 3
DANH MỤC TỪVIẾT TẮT. 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀTÀI. 5
I. CƠSỞHÌNH THÀNH ĐỀTÀI:. 5
II. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:. 6
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:. 6
IV. Ý NGHĨA THỰC TIỄN:. 7
CHƯƠNG II: CƠSỞLÝ LUẬN. 8
I. LÝ LUẬN VỀSẢN PHẨM DỊCH VỤNGÂN HÀNG:. 8
1. Định nghĩa vềsản phẩm dịch vụngân hàng:. 8
2. Chỉtiêu chất lượng trong sản phẩm dịch vụngân hàng:. 8
3. Vai trò của sản phẩm dịch vụngân hàng trong cuộc sống:. 8
II. LÝ THUYẾT VỀCÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤNGÂN HÀNG DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN:. 9
1. Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân:. 9
2. Lý luận vềcác sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng cá nhân:. 9
2.1. Nhóm sản phẩm huy động vốn:. 9
2.2. Nhóm sản phẩm cho vay:. 10
2.3. Nhóm dịch vụ:. 12
III. TÓM TẮT CHƯƠNG II:. 17
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀCHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG AN GIANG. 18
I. VÀI NÉT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰNHIÊN VÀ TÌNHHÌNH KINH TẾXÃ HỘI
TỈNH AN GIANG:. 18
II. GIỚI THIỆU VỀNGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM:. 18
1. Lịch sửhình thành và phát triển:. 18
2. Giá trịvăn hóa của vietinbank qua thương hiệu và logo: . 19
III. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀCHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG AN GIANG:. 20
1. Quá trình thành lập và phát triển:. 20
2. Cơcấu tổchức và bộmáy quản lý:. 21
2.1 Cơcấu tổchức:. 21
2.2. Chức năng của các phòng ban:. 22
3. Các hoạt động chính của Chi Nhánh Ngân Hàng Công Thương An Giang:
. 23
SVTH: Nguyễn ThịTú Trinh
1
Tìm hiểu vềsản phẩm dịch vụngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của CNNHCTAG
3.1. Huy động vốn:. 23
3.2. Tín dụng:. 23
3.3. Thanh toán và Tài trợthương mại:. 24
3.4. Ngân quỹ:. 24
3.5. Thẻvà ngân hàng điện tử:. 25
4. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng:
. 25
4.1. Thuận lợi:. 25
4.2. Khó khăn. 25
5. Kết quảhoạt động kinh doanh của Vietinbank An Giang từnăm 2006 -
2008:. 25
6. Mục tiêu hướng tới của Ngân hàng:. 27
7. Định hướng hoạt động của Ngân hàng:. 28
IV.KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:. 28
CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤCỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG TỪNĂM 2006 - 2008
. 29
I. NHÓM SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN:. 29
1. Tình hình huy động vốn của CNNHCTAG trong ba năm vừa qua:. 29
2. Tìm hiểu vềsản phẩm huy động vốn từTKTG của khách hàng cá nhân tại
CNNHCTAG:. 30
II. NHÓM SẢN PHẨM CHO VAY:. 34
1. Đối tượng cho vay:. 34
2. cách cho vay:. 34
3. Thời hạn cho vay:. 34
4. Lợi ích:. 35
5. Thực trạng cho vay đối với cá nhân của CNNHCTAG trên địa bàn:. 35
III. NHÓM DỊCH VỤ: . 38
1. Dịch vụthẻVietinbank An Giang: . 39
1.1. Thẻghi nợE-Partner:. 39
1.2. Thẻtín dụng quốc tế:. 40
1.3. Kết quảcủa quá trình cung cấp dịch vụthẻcủa Vietinbank An Giang
trong ba năm vừa qua:. 41
2. Dịch vụchuyển tiền:. 42
2.1. Chuyển tiền trong nước:. 42
2.2. Chuyển tiền ra nước ngoài:. 43
2.3. Dịch vụchuyển tiền kiều hối:. 43
2.4. Lợi ích của dịch vụchuyển tiền tại CNNHCTAG:. 44
3. Thực trạng họat động chuyển tiền của Ngân hàng trong ba năm vừa qua
đạt kết quảnhưsau:. 44
4. Dịch vụkhác:. 45
IV. CÁC GIẢI PHÁP:. 46
1. Đánh giá chung:. 46
2. Các giải pháp đểphát triển sản phẩm dịch vụvà nâng cao hiệu quảhoạt
động kinh doanh của Chi nhánh: . 47
SVTH: Nguyễn ThịTú Trinh
2
Tìm hiểu vềsản phẩm dịch vụngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của CNNHCTAG
V. KẾT LUẬN CHƯƠNG IV:. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 51





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ới đặc điểm kinh tế của An Giang, nhằm đáp ứng tốt
nhất cho nhu cầu phát triển của mọi người, mọi nhà và mọi doanh nghiệp. Đặc biệt với
các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng Chi nhánh đã làm cho khách hàng hàng
thật sự thích thú và hài lòng bởi sự tiện lợi mà chúng mang lại cho khách hàng. Thực tế
hướng kinh doanh đa dạng này đã đạt được những kết quả khả quan. Trong hoạt động
kinh doanh, Chi nhánh luôn tuân thủ theo tiêu chí: “ Mở rộng doanh số hoạt động gắn
liền với quản trị có hiệu quả nguồn vốn đầu tư”.
Để phát triển ngày càng vững mạnh hơn, Chi nhánh Vietinbank An Giang
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản
phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất cho nhu cầu của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh 20
Tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của CNNHCTAG
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh 21
CNNHCTAG còn góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội trong
tỉnh An Giang. Chi nhánh luôn đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho khách hàng, tạo
được vị thế cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của mình. Với những thành tích đạt
được chi nhánh đã góp phần phát triển kinh tế địa phương, góp phần thực hiện tốt 3
chương trình kinh tế lớn của tỉnh đề ra (khuyến công, khuyến nông và khuyến ngư).
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý:
2.1 Cơ cấu tổ chức:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh An Giang số lượng các ngân hàng ngày càng gia
tăng bởi lẽ đây là thị trường tiềm năng, rất có triển vọng phát triển mạnh trong tương
lai. Chính vì vậy, để có thể khai thác tối đa tiềm lực của vùng, Vietinbank An Giang đã
xây dựng cho mình một cơ cấu quản lý hài hòa và mở rộng mạng lưới giao dịch tại các
huyện thị trong tỉnh. Ngoài trụ sở chính đặt tại 270 – Lý Thái Tổ - Long Xuyên – An
Giang, Chi nhánh còn có bốn đơn vị trực thuộc tại các huyện, thị, thành phố trên địa bàn
tỉnh:
- Phòng giao dịch TP Long Xuyên đặt tại: 20 – 22 Ngô Gia Tự, TP Long
Xuyên, An Giang.
- Chi nhánh NHCT thị xã Châu Đốc đặt tại: 68 – 70, Nguyễn Hữu Cảnh,
TX Châu Đốc.
- Phòng giao dịch NHCT huyện Chợ Mới đặt tại: Số 56 Nguyễn Huệ, Chợ
Mới, An Giang.
- Phòng giao dịch NHCT huyện Thoại Sơn đặt tại: Số 2, thị trấn Núi Sập,
Thoại Sơn, An Giang.
- Phòng giao dịch NHCT huyện Châu Thành đặt tại: Ấp Hòa Phú, thị trấn
An Châu, Châu Thành, An Giang.
Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức của Chi Nhánh Ngân Hàng Công Thương An
Giang:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng khách
hàng cá
nhân
Phòng khách
hàng doanh
nghiệp
Phòng tiền tệ
kho quỹ
Phòng kế
toán giao
dịch
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
thông
tin điện
toán
Phòng
quản lý
rủi ro
PGD
Thoại
Sơn
PGD
Chợ
Mới
PGD
TP
Long
Xuyên
PGD
Châu
Thành
Tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của CNNHCTAG
2.2. Chức năng của các phòng ban:
2.2.1. Ban giám đốc:
Bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, có chức năng quản lý và điều
hành mọi hoạt động của Chi nhánh, hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của cấp trên giao, được quyết định những vấn đề liên
quan đến tổ chức, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật, cán bộ, công nhân
viên của đơn vị. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể lãnh đạo trong phong trào thi đua và
đảm bảo quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh theo chế độ quy định.
Ban giám đốc là thay mặt ký kết các hợp đồng với khách hàng, là nơi xét
duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra các chiến lược hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh.
2.2.2. Phòng tổ chức hành chính
- Thực hiện chức năng tổ chức và đào tạo cán bộ tại chi nhánh theo chủ
trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCTVN.
- Thực hiện quản lý lao động, điều đông, sắp xếp cán bộ phù hợp với
năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của Chi nhánh.
Thực hiện chính sách về tiền lương và các chế độ phụ cấp, trợ cấp, đề bạc, khen thưởng
và chế độ hưu trí của cán bộ.
- Thực hiên các thủ tục pháp lý, công tác cán bộ do Nhà nước ban hành.
2.2.3. Phòng thông tin điện toán: Thực hiện chức năng quản lý, duy trì hệ
thống thông tin điện toán tại Chi nhánh. Thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng máy tính
đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của Chi nhánh.
2.2.4. Phòng quản lý rủi ro:
Có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc chi nhánh về công tác quản
lý rủi ro của Chi nhánh. Thực hiện việc quản lý, giám sát các danh mục cho vay, đầu tư,
đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng, thẩm định hay tái thẩm
định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng nhằm làm hạn chế rủi ro đến
mức thấp nhất.
Thực hiện công tác đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động
Ngân hàng theo chỉ đạo của NHCTVN.
2.2.5. Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Là phòng nghiệp vụ trưc tiếp giao dịch với các khách hàng là doanh
nghiệp.
- Thực hiện các chức năng liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm
tín dụng theo chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN.
- Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho các doanh nghiệp.
- Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các doanh nghiệp theo
quy định của Nhà nước và NHCTVN.
- Thực hiện tiếp thu hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn khách hàng về
các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu và kinh
doanh ngoại tệ.
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh 22
Tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của CNNHCTAG
- Thẩm định xác định quản lý các giới han tín dụng cho khách hàng có
nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của NHCTVN.
2.2.6. Phòng khách hàng cá nhân:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dich với khách hàng là cá nhân.
- Thực hiện các chức năng liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm
tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN.
- Thực hiện quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng dành cho các khách hàng là cá nhân.
- Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các cá nhân theo quy
định của Nhà nước và NHCTVN.
- Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn khách hàng về
các sản phẩm dịch vụ của NHCTVN.
2.2.7. Phòng kế toán giao dịch: Là nơi thực hiện các nghiệp vụ liên quan
đến quá trình thanh toán như: Thu – chi tiền theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở
tài khoản cho khách hàng, ghi chép tất cả các phát sinh trong ngày nhằm đảm bảo thực
hiện chính xác, kịp thời theo đúng chế độ quy định. Ngoài ra, phòng kế toán còn có
chức năng hạch toán chuyển khoản giữa Chi nhánh với khách hàng, giữa Chi nhánh với
Ngân hàng khác, phát hành séc theo yêu cầu của khách hàng, làm thanh toán dịch vụ
qua mạng vi tính.
2.2.8. Phòng tiền tệ kho quỹ: Là nơi quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện chức
năng ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các quỹ giao dịch trong và ngoài quỹ, thu
chi tiền mặt cho các khách hàng có số lượng giao dịch lớn.
2.2.9. Các phòng giao dịch tại các huyện thị trong tỉnh: Thực hiện các
chức năng giao dịch với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trong việc: Cho vay, huy
động vốn, bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, quảng cáo, tiếp thị Công việc của
phòng giao dịch cũng giống như CNNHCTAG, tuy nhiên phạm vi hoạt động của các
phòng giao dịch hẹp hơn và doanh số giao dịch nhỏ hơn tại Chi nhánh.
3. Các hoạt động chính của Chi Nhánh Ngân Hàng Công Thương An Giang:
3.1. Huy động vốn:
Ngân hàng được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn hay tiền gửi khác bằng VNĐ
hay ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của NHCTVN và của NHNNVN.
3.2. Tín dụng:
CNNHCTAG được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức
cho vay, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, và các hình
SVTH: Nguyễn Thị Tú Trinh 23
Tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của CNNHCTAG
thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt
động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
¾ Cho vay: Ngân hàng cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình
thức sau:
- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
- Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài.
- Cho vay tài trợ, ủy thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt
Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khác.
- Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status