Tài liệu Bệnh khô vằn hại lúa - Pdf 10



Cấy Đẻ rộ Có đòng Trỗ Chín
Vụ xuân
20/04 - 10/05
Vụ mùa
tháng 7 - 8

Vụ mùa bị hại nặng hơn vụ xuân.
B

nh khô vằn h

i lúa
2. Thời kỳ bệnh xuất hiện
Bệnh khô vằn do nấm đa thực - loại nấm hại trên nhiều loại cây gây ra.
I. Cách nhận biết
1. Triệu chứng

Bệnh khô vằn hại trên cây lúa
ở tất cả các thời kỳ, hại từ bẹ lá
lên lá, lá đòng, cổ bông.
Bệnh Triệu chứng Tác hại Phát hiện
Trên bẹ lá
Bệnh khô vằn bắt đầu từ bẹ lá, thân cây.
Bẹ lá biến màu, trên bẹ xuất hiện các vệt
to bầu dục, đầu tiên màu xanh xám, sau
bạc nâu có viền tím. Các vết bệnh lớn
dần hoà lẫn vào nhau. Bất kỳ chỗ nào
trên bẹ lá cũng có vết vằn vèo.
Đầu tiên bẹ lá ngoài bị bệnh, về sau ăn

Không cân đối, thừa đạm, bón muộn
Cấy dày, thiếu ánh sáng
Nặng
Nặng
Nặng
Nặng
Nặng
III. Biện pháp phòng trừ
1. Vệ sinh đồng ruộng
Làm sạch bờ cỏ, loại bỏ cây ký chủ trung gian và tàn d
cây bệnh.
2. Biện pháp canh tác
Cấy với mật độ thích hợp và ít dảnh.
Bón phân cân đối NPK, bón tập trung, bón sớm
không bón thừa đạm, tăng kali.
Dừng bón phân khi cây bị bệnh.
Vơ bỏ lá bị bệnh.
3. Biện pháp hoá học

Bón vôi: 20 - 30kg/sào.
Sử dụng thuốc khi đến ngỡng phòng trừ.
Tên thuốc Liều lợng Cách phun
Valizacin 3SC 40cc thuốc + 24 lít nớc/1 sào
Valizacin 5SC
(Nhật Bản)
20cc thuốc + 24 lít nớc/1 sào
Phun đủ lợng thuốc đã pha vào vết bệnh
(ở gốc).
Nếu bệnh nặng, phải phun lại sau 4 - 5 ngày.
Phun lúc không ma, thời tiết mát, không có


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status