CHUYÊN ĐỀ THI CÔNG MÓNG - TẦNG HẦM NHÀ CAO TẦNG - Pdf 10

Chuyªn ®Ò thi c«ng mãng, tÇng hÇm nhaø cao taàng
MỤC LỤC
I. KHÁI NIỆM VỀ TẦNG HẦM 2
I.1. Khái niệm 2
I.2 Xu hướng phát triển nhà có tầng hầm 2
II. THI CÔNG TẦNG HẦM NHÀ CAO TẦNG 2
II.1. Lựa chọn móng 2
1. Phương án móng cọc ép, cọc đóng (cọc ma sát) 4
2. Phương án móng cọc khoan nhồi 5
II.2. Móng cọc chế tạo sẵn 5
1. Tư liệu khảo sát địa chất 5
2. Chế tạo, cẩu lắp và xếp chồng cọc bê tông thép đúc sẵn 5
3. Thi công cọc 7
4. Thi công theo phương búa đóng 8
II.3. Móng cọc khoan nhồi 10
1. Giới thiệu chung 10
2. Các dạng cọc khoan nhồi phổ biến và các phương pháp thi công cọc khoan nhồi 10
3. Qui trình thi công cọc khoan nhồi 11
II.4. Thi công cọc Barrette 31
II.5. Thi công tường vây trong đất 40
II.6. Thi công Top- down để thi công phần hầm nhà 45
1. Thiết bị phục vụ thi công 45
2. Vật liệu 45
3. Qui trình công nghệ 46
III. MỘT SỐ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 51
III.1. Không rút được đầu khoan lên 51
III.2. Không rút được ống vách lên 51
III.3. Sập vách hố khoan 52
III.4. Trồi cốt thép khi đổ bê tông 52
III.5. Hư hỏng về bê tông cọc 53
IV. KẾT LUẬN 54

II.1 La chn múng
Cú th núi nn múng l yu t quan trng hng u vỡ nú quyt nh nhiu n tớnh n
nh v bn vng cho ton cụng trỡnh. Nhn thc c tm quan trng ú nhiu ch u t
ó ý v tỡm hiu v vic la chn cỏc phng ỏn múng phự hp cho ngụi nh ca mỡnh.
Cú nhiu ch nh do khụng thuờ n v t vn thit k hoc cú h s thit k y nhng
chn n v t vn thit k khụng cú y chuyờn mụn , nng lc dn n nhiu s c
nn múng ỏng tic xy ra cho cụng trỡnh ca h. Vic la chn phng ỏn trờn c s ó so
sỏnh y cỏc ch tiờu kinh t k thut l th hin trỡnh hiu bit v nn múng ca
ngi k s thit k kt cu v l cn c ỏnh giỏ cht lng ca h s thit k .
Trc tỡnh hỡnh ú, tụi ó phõn tớch v a ra mt s ý kin v quy trỡnh nghiờn cu v la
chn phng ỏn múng nh sau :
Bc 1: Kho sỏt a cht cụng trỡnh .
Cụng tỏc kho sỏt a cht cụng trỡnh giỳp ớch cho ngi k s thit k kt cu chn la
gii phỏp múng cựng cỏc hng mc khỏc hp lý v mt kinh t v m bo yờu cu k
thut. Cụng tỏc kho sỏt a cht s cung cp s liu cho thit k, tớnh toỏn nn múng, bin
phỏp thi cụng cho cụng trỡnh m bo k thut v hp lý v mt kinh t. Ngoi ra, da
2
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
vo kt qu ca cụng tỏc kho sỏt a cht cụng trỡnh , ngi k s cú th d bỏo vn a
cht cng nh s bin i mụi trng a cht cú th xy ra v ra cỏc gii phỏp phũng
chng.
Cụng tỏc kho sỏt a cht cụng trỡnh thc s rt quan trng. Tuy nhiờn, i vi cụng trỡnh
nh gia ỡnh quy mụ nh thỡ cú ti 95% ch u t v n v thit k b qua bc ny m
thay vo ú l tham kho t cỏc cụng trỡnh lin k thit k nn múng theo quan im
nh bờn cnh khụng nt thỡ nh mỡnh cng khụng sao. Vi quan im ny phn ln cỏc
cụng trỡnh khụng cú vn gỡ do cụng trỡnh nh gia ỡnh ti trng khụng nhiu v a cht
trong mt khu vc nh ớt bin ng. Tuy nhiờn, cng nhiu s c cụng trỡnh liờn tip xy ra
m nguyờn nhõn xut phỏt t vic khụng cú h s kho sỏt a cht ti v trớ xõy dng cụng
trỡnh .
Bi vy, trc khi lm vic vi n v t vn thit k thỡ ch nh cng nờn thuờ cỏc n v

kin. Vic chỳng ta l lun chng gii phỏp múng cho phự hp. Tt nhiờn, ngi kho sỏt
a cht cụng trỡnh khụng phi l ngi thit k múng, nhng phi cú kin thc nht nh v
nn múng cú th t vn cho bờn thit k gii phỏp múng phự hp (nu cụng trỡnh ú
khụng cú gỡ c bit).
3
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
Nhng khụng phi ai cng nhn ra ý ngha quan trng ca vic lun chng ny, c bit
l sinh viờn v k s a cht cụng trỡnh ớt kinh nghim. u tiờn chỳng ta phi hiu cụng
tỏc kho sỏt a cht cụng trỡnh giỳp cho nh thit k la chn gii phỏp múng kinh t nht,
nhng phi m k thut, an ton. Tc l bao gi cng chn gii phỏp múng chi phớ thp
nht, thi cụng n gin nht. Sau khi tớnh toỏn v n nh (theo sc chu v bin dng),
phng ỏn múng ú m bo thỡ c chn. Nu khụng m bo n nh, phng ỏn múng
khỏc s c la chn nhm m bo yờu cu k thut, ng nhiờn chi phớ s tn kộm
hn. Mc chi phớ tng dn (so sỏnh mt cỏch tng i thụi) theo cỏc kiu múng nh
sau:
1. Múng bng n gin.
2. Múng bng ó c gia c bng cc tre, c trm, m cỏt,
3.Múng cc úng.
4.Múng cc ộp.
5.Múng cc khoan nhi.
Tuy nhiờn do nh cao tng thỡ ti trng xung múng l rt ln, nờn gii phỏp múng c s
dng l múng cc úng, ộp hoc l dựng cc khoan nhi.
1. Phng ỏn múng cc ộp, cc úng (cc ma sỏt)
c s dng khi phng ỏn múng nụng khụng ỏp ng c v mt k thut (khụng
n nh, bin dng nhiu) hoc chi phớ x lý nn trong múng nụng quỏ tn kộm. Cú th do
a tng ch yu gm cỏc lp t yu phõn b phớa trờn, t tt li nm sõu phớa di,
hoc b dy lp t tt phớa trờn khụng ln, b dy khụng n nh, t yu li phõn b
ngay phớa di vi b dy ln. Vic chn gii phỏp múng cc phi cú c s, khi tớnh toỏn
múng nụng khụng m bo k thut. ( Trng hp ny tụi khụng cp n cỏc loi mỏy
ộp cc ti trng ln hin nay).

hp bt buc do cc ộp (hoc cc úng) khụng ỏp ng c yờu cu k thut. Tht sai lm
khi ngh rng c nh cao tng l phi s dng cc khoan nhi! Ti khu ụ th mi Linh
m, nh Cụng, , chung c quy mụ 12 ữ 14 tng u s dng cc úng (u khụng cú
hm ngm). Cn phi khng nh rng cht lng cc ộp thng n nh v d kim soỏt
hn nhiu so vi cc khoan nhi.
Vi nh cao tng, ti trng truyn xung 1 ct thng ln hoc rt ln (cũn tu thuc
vo kt cu nh mng li ct, khu , ), nu s dng cc ộp thỡ s lng cc s rt
nhiu, cho mỏy ộp cc cú lc ộp u cc. Vớ d ti trng truyn xung 700 T/ i, mi cc
chu c 50 T thỡ cn trờn 14 cc (li cc b trớ 4 x 4). C cho l cỏc cc thi cụng bỡnh
thng thỡ kớch thc i cc s rt ln (c chiu cao v chiu rng). Nu mt bng múng
rng b trớ i cc v khụng nh hng n cỏc hng mc h tng, phng ỏn múng
ú hon hp lý.
Tuy nhiờn, nh cao tng hin nay cú tng hm, b nc ngm, b pht, h thng cp
thoỏt nc, h tng k thut khỏc, chim khong khụng gian ỏng k. Vi cỏch b trớ ú
cú trng hp mt bng cụng trỡnh khụng b trớ cc, c bit l nh cú quy mụ cao
tng. Nh vy, phng ỏn múng cc ộp (hoc úng) thng khụng kh thi m cn gii phỏp
múng khỏc chim din tớch nh hn, sc chu ti cao hn. ú chớnh l cc khoan nhi. Vớ
d vi ti trng cụng trỡnh trờn, i cc s gm 2 cc khoan nhi ng kớnh 800 hoc ch
cn mt cc ng kớnh khong 1200 ữ 1500.
II.2 Múng cc ch to sn.
1. T liu kho sỏt i cht.
T liu kho sỏt a cht l cn c trng yu ca thit k thi cụng múng cc. Trong
thc tin vi iu kin a cht phc tp, khi thit k yờu cu c thự, thong thng kho
sỏt khụng ỏp ng c yờu cu, trong thi cụng thung to nờn tn tht. Vỡ th, trc lỳc
thi cụng cụng trỡnh cn nghiờn cu t m bỏo cỏo kho sỏt, nu cú vn phi yờu cu b
phn kho sỏt phi lm b sung kp thi nhm tỡm hiu c tỡnh hỡnh cỏc tng t v gim
thiu tn tht trong thi cụng.
i vi tỡnh hung thit k tng nn chu lc li lừm, trong t liu kho sỏt nhõn
viờn thi cụng cn tỡm hiu t m tỡnh hung xuyờn xung tiờu chun v dy tng cỏt
cho n tỡnh hung phõn b cỏc tng t, nc ngm.

cát, đối với nền đất sét cần dùng máy chấn động công suất lớn.
7
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
b. Phng phỏp xúi nc.
L phong phỏp h tr cho úng cc. Li dng dũng nc cao ỏp i qua ng bn
nc t vo mt bờn cc hoc trong lũng cc, dũng nc cac ỏp s xúi lm ri tng t gn
mi cc, d cho bỳa úng.Thiỏch dng cho t cỏt hoc t cú ỏ dm, nhng nc xúi
thp nht n 1-2m nờn ỡnh ch xúi nc, dựng bỳa úng n sõu d nh.Nguy6n tc
iu khin tng t nh dựng bỳa úng.
Hỡnh. H cc bng xúi nc
1. Cc; 2. ng xúi nc.
c. Phng phỏp nộn cc tnh lc.
Phng phỏp ny thỡch dng vi tng t mm, khi nộn cc nh vo tng trng
lng ca mỏy nộn ộp cc vo trong t. Hin nay trung Quc cú hai loi thit b: Loi
80 tn v loi 120 tn. La chn dựng cụng ngh nộn cc cú th tit kin st thộp v xi
mng. Khi thi cụng nu gp tỡnh trng cc b nghiờng hoc chuyn v nhanh hoc t nhiờn
lỳn nghiờng i u phi dng nộn cc. Sau khi nghiờn cu tỡm hiu k, mi tỡm cỏch x lý.
d. Phung phỏp khoan l v dựng bỳa úng.
vựng t cỏt hoc nn t cng, dựng bỳa úng cc xung thng gp khú khn,
thỡ nờn khoan l trc ri mi dựng bỳa úng. Khi khoan l nờn tr li 1-2m ri cho c ỳc
sn cm vo l xong, mi úng them 1-2 m n tng chu lc.
2. Thi cụng theo phng phỏp dựng bỳa úng
a. Trỡnh t thi cụng.
Trỡnh t thi cụng trong phng phỏp úng cc l vụ cựng trng yu. Bi vỡ trong
quỏ trỡnh úng cc, lp t mt v tng t sõu u b xụ y thỳc dn do vic úng cc
sinh ra hin tng chuyn v cc, cc vng lờn Trong tỡnh hung chung, trỡnh t úng
cc cú my cỏch : úng theo hang, t ngoi vo trong, t trong ra ngoi, v phõn on úng
lp t v.v Núi chung trỡnh t úng cc nờn t gia úng ra ngoi, v phõn on úng l
tt hn c, nhng nu khong cỏch gia cỏc cc khỏ xa (4 ln ng kớnh tr lờn) thỡ cỏc
trỡnh t khỏc u c, lỳc y ly vic mỏy úng cc i li nh th no cho tin li l tt

Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
II.3 Móng cọc khoan nhồi
1. Giới thiệu chung
Trong hoàn cảnh hiện nay, nhà cao tầng ra đời là một hệ quả tất yếu của việc tăng dân
số đô thị, thiếu đất xây dựng và giá đất cao. Thể loại công trình này cho phép có nhiều tầng
hay nhiều không gian sử dụng hơn, tận dụng đợc mặt đất nghiều hơn, chứa đợc nhiều ngời
và hàng hoá hơn trong cùng một khu đất. Nhà cao tầng có thể đợc xem là Cỗ máy tạo ra
của cải hoạt động trong nền kinh tế đô thị. Tuy nhiên không nên coi chúng một cách đơn
giản là sự gia tăng không gian xây dựng theo chiều cao trên một diện tích đất xây dựng hạn
chế mà chúng có những yêu cầu khá nghiêm ngặt cần phải tuân thủ trong quá trình thiết kế
và thi công.
Một bộ phận hết sức quan trọng trong các công trình xây dựng nói chung và nhà cao
tầng nói riêng là móng công trình. Một công trình bền vững, có độ ổn định cao, có thể sử
dụng an toàn lâu dài phụ thuộc rất nhiều vào chất lợng móng của công trình. Cọc khoan
nhồi là một trong những giải pháp móng đợc áp dụng khá phổ biến để xây dựng nhà cao
tầng trên thế giới và ở Việt Nam vào những năm gần đây, bởi cọc khoan nhồi đáp ứng đợc
các đặc điểm riêng biệt của nhà cao tầng nh :
- Tải trọng tập trung rất lớn ở chân các cột nhà.
- Nhà cao tầng rất nhạy cảm với độ lún, đặc biệt là lún lệch, vì lún sẽ gây tác động rất
lớn đến sự làm việc tổng thể của toàn bộ toà nhà.
- Nhà cao tầng thờng đợc xây dựng trong khu vực đông dân c, mật độ nhà có sẵn khá
dày. Vì vậy vấn đề chống rung động và chống lún để đảm bảo an toàn cho các công trình
lân cận là một đặc điểm phải đặc biệt lu ý trong xây dựng loại nhà này.
Ngoài những u điểm của cọc khoan nhồi là thoả mãn đợc các yêu cầu trên, thi công
cọc khoan nhồi còn tránh đợc tiếng ồn quá mức, hơn nữa nếu sử dụng móng Barrette (Một
dạng đặc biệt của cọc khoan nhồi) làm các tầng hầm cho loại nhà này sẽ rất dễ dàng và có
rất nhiều thuận lợi, công trình giảm đợc tải trọng do lấy đi lớp đất các tầng hầm chiếm chỗ,
mặt khác có tầng hầm thì nhà cao tầng sẽ tăng độ ổn định khi chịu lực ngang, đồng thời
công trình có thêm diện tích sử dụng.
2. Các dạng cọc khoan nhồi phổ biến và các phơng pháp thi công cọc khoan nhồi.

Nhợc điểm của phơng pháp này là máy thi công lớn, cồng kềnh, khi máy làm việc thì
gây rung và tiếng ồn lớn và rất khó thi công đối với những cọc có độ dài trên 30m.
2-2. Cọc khoan nhồi không dùng ống vách:
Đây là công nghệ khoan rất phổ biến. Ưu điểm của phơng pháp này là thi công nhanh,
đảm bảo vệ sinh môi trờng và ít ảnh hởng đến các công trình xung quanh.
Phơng pháp này thích hợp với loại đất sét mềm, nửa cứng nửa mềm, đất cát mịn, cát
thô hoặc có lẫn sỏi cỡ hạt từ 20-100mm.
Có 2 phơng pháp dùng cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách:
a- Phơng pháp khoan thổi rửa (phản tuần hoàn):
Máy đào sử dụng guồng xoắn để phá đất, dung dịch Bentonite đợc bơm xuống hố để
giữ vách hố đào. Mùn khoan và dung dịch đợc máy bơm và máy nén khí đẩy từ đáy hố
khoan lên đa vào bể lắng để lọc tách dung dịch Bentonite tái sử dụng.
Công việc đặt cốt thép và đổ bê tông tiến hành bình thờng.
- Ưu điểm : Phơng pháp này có giá thiết bị rẻ, thi công đơn giản, giá thành hạ
- Nhợc điểm : Tốc độ khoan chậm, chất lợng và độ tin cậy cha cao.
b- Phơng pháp khoan gầu :
Theo công nghệ khoan này, gầu khoan thờng có dạng thùng xoay cắt đất và đa ra
ngoài. Cần gầu khoan có dạng Ăng-ten, thờng là 3 đoạn truyền đợc chuyển động xoay từ
máy đào xuống gầu nhờ hệ thống rãnh.
Vách hố khoan đợc giữ ổn đình nhờ dung dịch Bentonite. Qúa trình tạo lỗ đợc thực
hiện trong dung dịch Bentonite. Trong quá trình khoan có thể thay các gầu khác nhau để
phù hợp với nền đất đào và để khắc phục các dị tật trong lòng đất.
- Ưu điểm : Thi công nhanh, việc kiểm tra chất lợng dễ dàng thuận tiện, đảm bảo vệ
sinh môi trờng và ít ảnh hởng đến các công trình lân cận.
- Nhợc điểm : Phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng giá đắt, giá thành cọc cao.
Phơng pháp này đòi hỏi quy trình công nghệ rất chặt chẽ, cán bộ kỹ thuật và công
nhân phải thành thạo, có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
Do phơng pháp này khoan nhanh hơn và chất lợng đảm bảo hơn các phơng pháp khác,
nên hiện nay các công trình lớn ở Việt Nam chủ yếu sử dụng phơng pháp này bằng các thiết
bị của Đức (Bauer), Italia (Soil-Mec) và của Nhật (Hitachi).

năng gây ảnh hởng đến khu vực và công trình lân cận để có biện pháp xử lí thích hợp.
2
12
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
2- Định vị vị trí đặt cọc :
Phải dùng máy kinh vĩ để xác định vị trí đặt cọc. Việc định vị đợc tiến hành trong thời
gian dựng ống vách, có thể nhận thấy ống vách có tác dụng đầu tiên là đảm bảo cố định vị
trí cọc. Trong quá trình lấy đất ra khỏi lòng cọc cần khoan sẽ đợc đa ra đa vào liên tục nên
tác dụng thứ hai của ống vách là đảm bảo không cho sập thành ở phía trên và cọc không bị
lệch ra khỏi vị trí.
Từ mặt bằng định vị móng cọc của nhà lập hệ thống định vị và lới khống chế cho công
trình theo toạ độ. Các lới định vị này đợc chuyển dời và cố định vào các công trình lân cận
hoặc lập thành các mốc định vị. Các mốc này đợc rào chắn bảo vệ chu đáo và liên tục kiểm
tra để đề phòng xê dịch do va chạm và lún
3- Công tác hạ ống vách, khoan và bơm dung dịch Bentonite :
ống vách là một ống thép có đờng kính lớn hơn đờng kính gầu khoan khoảng 10cm,
ống vách dài khoảng 6m đợc đặt ở phần trên miệng hố khoan nhô lên khỏi mặt đất khoảng
0,6m
ống vách có nhiệm vụ :
- Định vị và dẫn hớng cho máy khoan
- Giữ ổn định cho bề mặt hố khoan và chống sập thành phần trên hố khoan
- Bảo vệ để đất đá, thiết bị không rơi xuống hố khoan
- Làm sàn đỡ tạm và thao tác để buộc nối và lắp dựng cốt thép, lắp dựng và tháo dỡ
ống đổ bê tông.
Sau khi đổ bê tông cọc nhồi xong, ống vách sẽ đợc rút lên và thu hồi lại.
Các phơng pháp hạ ống vách:
13
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
- Phơng pháp rung: Là sử dụng loại búa rung thông thờng, để đạt độ sâu khoảng 6 mét
phải mất khoảng 10 phút, do quá trình rung dài ảnh hởng đến toàn bộ khu vực lân cận nên

bảo các yêu cầu kĩ thuật trong quá trình thi công. Mực dung dịch khoan luôn duy trì cao hơn
mực nơc ngầm trong hố khoan.
Bentonite là loại đất sét có kích thớc hạt nhỏ hơn đất sét kaolinite nên ngời ta thờng dùng
đất sét Bentonite để chế tạo bùn khoan. Dung dịch sét Bentonite có hai tác dụng chính:
- Giữ cho thành hố đào không bị sập nhờ dung dịch chui vào khe nứt quyện với cát rồi
tạo thành một màng đàn hồi bọc quanh thành vách hố giữ cho cát và các vật thể vụn không
bị rơi và ngăn không cho nớc thẩm thấu qua vách.
- Tạo môi trờng nặng nâng đất đá vụn khoan nổi lên mặt trên để trào ra hoặc hút khỏi
hố khoan.
Các đặc tính kỹ thuật của bột Bentonite :
- Độ ẩm 9- 11%
- Độ trơng nở 14- 16 ml/g
- Khối lợng riêng 2,1T/m
3
- Độ pH của keo với 5% 9,8 - 10,5
- Giới hạn lỏng Aherberg > 400- 450
- Chỉ số dẻo 350-400
- Độ lọt sàng cỡ 100: 98-99%
17
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
- Độ tồn trên sàng cỡ 74: 2,2-2,5%
c. Bùn khoan :
Bùn khoan là dung dich Bentonite bao gồm nớc,
sét Bentonite, đất sét thông thờng, xi măng và chất phụ
gia
Các thông số kỹ thuật chủ yếu của dung dịch
Bentonite đợc khống chế nh sau:
- Hàm lợng cát < 5%
- Dung trọng 1,01-1,1
- Độ nhớt 32-34giây

ảnh hởng của cặn lắng đối với chất lợng cọc: Cọc khoan nhồi chịu tải trọng rất lớn
nên để đọng lại dới đáy hố khoan bùn đất hoặc bentonite ở dạng bùn nhão sẽ ảnh hởng
nghiêm trọng tới khả năng chịu tải của mũi cọc, gây sụt lún cho kết cấu bên trên, làm cho
công trình bị dịch chuyển gây biến dạng và nứt. Vì thế mỗi cọc đều phải đợc xử lí cặn lắng
rất kỹ lỡng.
Có 2 loại cặn lắng:
- Cặn lắng hạt thô: Trong quá trình tạo lỗ đất cát rơi vãi hoặc không kịp đa lên sau khi
ngừng khoan sẽ lắng xuống đaý hố. Loại cặn lắng này tạo bởi các hạt đờng kính tơng đối to,
do đó khi đã lắng đọng xuống đáy thì rất khó moi lên.
- Cặn lắng hạt mịn: Đây là những hạt rất nhỏ lơ lửng trong dung dịch bentonite, sau
khi khoan tạo lỗ xong qua một thời gian mới lắng dần xuống đáy hố.
Các bớc xử lý cặn lắng:
- Bớc 1: Xử lý cặn lắng thô_ Đối với phơng pháp khoan gầu sau khi lỗ đã đạt đến độ
sâu dự định mà không đa gầu lên vội mà tiếp tục cho gầu xoay để vét bùn đất cho đến khi
đáy hố hết cặn lắng mới thôi.
Đối với phơng pháp khoan lỗ phản tuần hoàn thĩ xong khi kết thúc công việc tạo lỗ
phải mở bơm hút cho khoan chạy không tải độ 10 phút, đến khi bơm hút ra không còn thấy
đất cát mới ngừng và nhấc đầu khoan lên.
- Bớc 2: Xử kí cặn lắng hạt mịn: bớc này đợc thực hiện trớc khi đổ bê tông.
5- Công tác chuẩn bị và hạ lồng thép:
Trớc khi hạ cốt thép, kiểm tra hố khoan về chiều sâu, độ thẳng đứng, tình trạng thành
vách, đờng kính và đọ sạch
Các lồng thép đợc liên kết chắc chắn theo đúng thiết kế. Các con kê bê tông hoặc thép
đợc sử dụng để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
19
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
Cần có biện pháp kỹ thuật để tránh cốt thép bị tụt hoặc bị đẩy trồi: các mối nối phải
thật đảm bảo, lồng thép sau khi hạ đợc liên kết chặt chẽ với ống vách phía trên.
Cốt thép đảm bảo đúng và đầy đủ về số lợng, cờng độ, vị trí, và kích thớc theo đúng
yêu cầu của thiết kế.

Làm sạch bằng việc thay thế dung dịch Bentonite cũ lẫn đất cát bằng dung dịch mới
đạt tiêu chuẩn.
21
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
Sau khi kết thúc thổi rửa hố khoan và đặt lồng thép cần phải tiến hành đổ bê tông ngay
vì để lâu bùn cát sẽ tiếp tục lắng ảnh hởng đến chất lợng của cọc.
Về nguyên tắc đổ bê tông cọc khoan nhồi là đổ bê tông dới nớc bằng ống dẫn, cho nên
tỷ lệ cấp phối bê tông phải phù hợp với độ dẻo, độ dính, dễ chảy trong ống dẫn mà không
hay bị gián đoạn, thờng ngời ta dùng loại bê tông dẻo có độ sụt 13-18cm. Tỷ lệ cát khoảng
45%, lợng xi măng trên 370kg/m
3
. Tỷ lệ nớc xi măng nhỏ hơn 50%. Thờng ngời dùng bê
tông đá sỏi vì bê tông đá sỏi dễ chảy hơn bê tông đá dăm.
Để tăng cờng một số tính chất của bê tông và thuận lợi trong thi công ngời ta có thể
cho vào bê tông một số chất phụ gia nh chất tăng khí, chất giảm nớc hoặc chất đóng rắn
chậm.
a- Hình thức ống dẫn dùng để đổ bê tông:
Có 2 loại : Loại đậy đáy và loại có van trợt
+ Loại đậy đáy là loại ống dẫn có một nắp đậy ở dới đáy. Đậy nắp lại và cho ống dẫn
từ từ chìm xuống đáy hố, lúc này trong ống dẫn không có nớc. Sau đó tiến hành đổ bê tông
vào và nhấc ống dẫn lên, cái nắp sẽ rơi ra và lu lại ở đáy hố. Ngời ta cũng có thể sử dụng
một nút bấc đặt vào ống đổ để ngăn cách giữa bê tông và dung dịch bentonite trong ống đổ,
sau khi nhấc ống đổ lên nút bấc sẽ rơi ra và nổi lên mặt bentonite trên miệng cọc và đợc thu
hồi.
+ Phơng pháp van trợt: Đáy ống dẫn vẫn để hở, cũng nh phơng pháp trên, ngời ta từ từ
đa ống dẫn xuống cách đáy hố khoan khoảng 10-20cm. Trớc khi đổ bê tông cho van trợt vào
trong ống đổ sát tới mặt dung dịch bentonite, sau đó nhờ trọng lợng bê tông đợc đổ liên tục
mà đẩy nớc ở trong ống dẫn ra ngoài.
b- Tốc độ và thời gian đổ bê tông:
Nếu quá trình đổ bê tông bị gián đoạn thì dễ sinh ra sự cố đứt cọc nên đổ bê tông phải

đề xuất và giám sát hiện trờng chấp thuận.
23
Chuyªn ®Ò thi c«ng mãng, tÇng hÇm nhaø cao taàng
24
Chuyên đề thi công móng, tầng hầm nhaứ cao tang
d- Rút ống vách:
Lúc này các giá đỡ, sàn công tác, treo cốt thép vào ống vách đều đợc tháo dỡ. ống
vách đợc kéo lên từ từ bằng cần cẩu và phải kéo thẳng đứng để tránh xê dịch tim đầu cọc.
Có thể phải gắn thêm một thiết bị rung vào ống vách để việc rút ống vách đợc dễ dàng.
Sau khi rút ống vách phải lấp cát vào hố cọc nếu cọc sâu, lấp hố thu bentonite và rào
chắn tạm bảo vệ cọc.
Không đợc phép rung động hoặc khoan cọc khác trong vòng 24 giờ kể từ khi kết thúc
đổ bê tông cọc trong phạm vi 5 lần đờng kính của cọc.
8- Kiểm tra chất lợng cọc khoan nhồi :
- Các phơng pháp kiểm tra
+ Phơng pháp tiếng vọng âm
+ Phơng pháp siêu âm truyền qua
+ Phơng pháp tia gamma truyền qua
+ Phơng pháp trở kháng cơ học
+ Phơng pháp biến dạng nhỏ
+ Khoan lấy lõi
+ Camara vô tuyến thu nhỏ
a- Kiểm tra bằng phơng pháp tiếng vọng
âm:
Nguyên lý: Dựa trên quy luật phân phối
sự lan truyền và phản xạ của sóng trong
môI trờng đồng nhất, bao gồm:
Phát một chấn động vào đầu cọc
Thu nhận sau khi phản xạ
Đo thời gian truyền sóng phát ra với vận tốc truyền.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status