Tài liệu Đồ án môn học - Xử lý chất thải - Pdf 10


Đồ án môn học Kỹ thuật xử lý chất thải

Đồ án môn học xử lý chất thải

C , 1 atm
- Tỉ trọng so với không khí : 0,967
- Hòa tan trong nước : ở
· 0
o
C , 1 atm 3,54 ml/ 100 ml
· 25
o
C , 1 atm 2,14 ml/ 100 ml
· 37
o
C, 1 atm 1,83 ml/ 100 ml
- Hòa tan trong một số dung môi hữu cơ : ethyl acetate, methyl chloride, acetic
acid, hòa tan trong methanol và ethanol gấp 7 lần trong nước
- CO là một khí độc
I.1.2 Nguồn gốc của khí cacbon oxit:
- Cacbon oxit sinh ra do quá trình đốt cháy không hoàn toàn nguyên nhiên liệu
(tức là quá trình cháy thiếu oxy)
Đốt cháy hoàn toàn
· Nguyên nhiên liệu > CO
2
+ hơi nước +
các chất khác (bụi, NO
x
, ….)
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO

Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

2

Đốt cháy không hoàn toàn
· Nguyên nhiên liệu > CO
2
+ hoi
nước + CO + Các chất khác
- Nguồn phát thải khí CO :
v Nguồn nhân tạo : chủ yếu là do quá trình đốt không hoàn toàn : trong
động cơ xe máy, trong các quá trình công nghiệp, các thiết bò nhiệt, các
lò đốt ( đốt rác, lò thiêu, ), các nhà máy luyện kim, (hình 2)
v Nguồn tự nhiên : do cháy rừng, núi lửa, các phản ứng hóa học âm ó, do
các sinh vật, vi sinh vật( các tảo nâu Fucus và Neocystis, sứa Physalia
physalis)

Hình 1: Quá trình hình thành khí CO trong tự nhiên
- Lượng phát thải khí CO từ các nguồn tự nhiên và nhân tạo, lượng khí CO thải
ra do động cơ tính trên 1km đoạn đường,lượng CO phát thải trên 1 tấn nhiên
liệu, được cho ở các bảng :bảng 1, bảng 2, và bảng 3.

TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO

. Khí thải của ôtô
.Cháy rừng
.Các phản ứng hóa học
âm ó
300 > 3000
(Nguồn: Tài liệu [1])

Bảng 2: lượng khí độc hại do ô tô thải ra trên 1km đoạn đường
Lượng dộc hại, g/km đường đi
Khí độc hại
Động cơ xăng Động cơ Diezen
Khí CO
Hydrocacbon
Nitơ Oxit NO
x
Muội khói(bụi lơ lửng)
Sunfua đioxit SO
2
Chì
Xăng-piren
60,00
5,90
2,20
0,22
0,17
0,49
14.10
-6

0,69 – 2,57

( 17 ppm). Tuy nhiên, nồng độ cực đại
trong 8 giờ : trên 60 mg/m
3
(53ppm)
( nguồn : [7])

I.1.3 Tác hại của khí CO đối với môi trường:
- Góp phần tăng lượng khí nhà kính CO
2
: vì :
CO + ½ O
2
= CO
2

- CO là khí độc , ảnh hưởng đến sức khỏe sinh vật và con người.
I.1.4 Tác hại của khí CO lên sức khỏe con người:
- CO là khí độc.
- Nó phản ứng ( có ái lực) rất mạnh với hồng cầu trong máu tạo ra Cacboxy
Hemoglobin (COHb) :
Hb + CO Û HbCO + O
2

- Hỗn hợp HbCO làm giảm lượng oxy trong máu, ngăn cản máu hấp thụ và vận
chuyển oxy nuôi cơ thể.
- Hàm lượng COHb trong máu được quan niệm như sau : thông thường trong cơ
thể con người có 5000 ml máu và cứ 100 ml máu có chứa 20 ml oxy. Nếu
khí Cacbon oxit thay thế hoàn toàn cho oxy trong máu ta gọi đó là trường
hợp máu bò bão hòa- tức hàm lượng COHb bằng 100 %.


5
)
.
( ppm CO )
1.036
.
( RMV )
.
( t ) TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

5

Trong đó :
RMV (respiratory minute volume) lưu lượng khí hít thở vào : Lít/phút
Ppm CO : nồng độ ppm của CO
t : thời gian tiếp xúc ( phút)
- Hàm lượng COHb trong máu từ 2 ÷ 5 % bắt đầu có dấu hiệu ảnh hưởng đến
hệ thần kinh trung ương. Khi hàm lượng COHb trong máu tăng đến 10 ÷ 20
% các chức năng hoạt động của các cơ quan khác nhau trong cơ thể bò tổn
thương. Nếu hàm lượng COHb tăng đến ≥ 60%- tương ứng với nồng độ khí
CO trong không khí = 1000 ppm thì tính mạng bò nguy hiểm và dẫn đến tử

3

· Trong khu vực sản xuất : 20 mg/ m
3

ü Tiêu chuẩn của khí CO trong môi trường xung quanh theo 5937– 1995 :
·
trung bình 1 giờ : 40 mg/m
3

· Trung bình 8 giờ : 10 mg/m
3

· Trung bình 24 giờ : 5 mg/m
3

ü Tiêu chuẩn đối với khí thải công nghiệp : TCVN 5939- 1995
Giới hạn A ( áp dụng cho các cơ sở đang hoạt động): 1500 mg/m
3

Giới hạn B (áp dụng cho các cở sở từ ngày cơ quan quản lý môi trường
quy đònh ) : 500 mg/m
3

ü Giới hạn tối đa cho phép đới với khí thải lò đốt chất thải rắn y tế :
TCVN 6560- 1999 : CO : 100 mg/m
3

Giới hạn tối đa cho phép đối với khí thải động cơ : TCVN 6438- 2001
ü Giới hạn của CO trong khí thải động cơ được cho ở bảng 4

OXIT:
Để khử khí độc CO, có thể dùng các phương pháp sau đây:
I.2.1 Phương pháp đốt :
- Nguyên tắc : CO + ½ O
2
> CO
2

- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ gần 1000
o
C > có thể tận dụng nhiệt do phản
ứng sinh ra.
- Phản ứng xảy ra khi có xúc tác chứa Cu và các kim loại khác.
- Khi hàm lượng CO thấp, O
2
cao, khí được đốt trong buồng đốt nồi hơi.
- Khi có xúc tác , ở nhiệt độ gần 500
o
C, phản ứng giữa CO và H
2
O như sau :
CO + H
2
O > CO
2
+ H
2
+ 9,5 kcal
- Có thể sử dụng xúc tác là hỗn hợp các oxit của Fe và Crom ( 87% Fe
2

2 Một vài biểu hiện không bình thường trong thái độ ứng xử 1,0 ÷ 2,0
3
nh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, giảm khả năng
phân biệt về khoảng thời gian, kém nhạy cảm giác quan
kém phân biệt độ sáng và một vài chức năng tâm ký khác
2,0 ÷ 5,0
4 Chức năng tim phổi bò ảnh hưởng 5,0 ÷ 10,0
5 Đau đầu nhẹ, giãn mạch máu ngoại vi 10,0 ÷ 20
*
6 Đau đầu, mấp máy thái dương 20 ÷ 30
7
Đau đầu nhiều, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn,
nôn mửa và suy sụp
30 ÷ 40
8 Suy sụp, ngất, mạch đập và nhòp thở chậm dần 40 ÷50
9 Ngất , giảm mạch đập và nhòp thở, hôn mê và co giật từng cơn

50 ÷ 60
10
Hôn mê, co giật từng cơn, tim mạch suy giảm và
nguy cơ tử vong
60 ÷ 70
11 Mạch yếu, thở chậm và yếu dần rồi tắt thở sau vài giờ 70 ÷ 80
12 Chết trong vòng < 1 tiếng đồng hồ 80 ÷ 90
13 Chết trong vòng vài phút > 90
(Nguồn: Tài liệu [1])
I.2.2 Phương pháp hấp thụ :
- Sử dụng phương pháp hấp thụ , sử dụng một trong các dung dòch hấp thụ
v Nitơ lỏng
v Dung dòch [ Cu(NH

(H
2
O)
n
]
+
+ xNH
3
+ yCO ↔ [Cu(NH
3
)
m+n
(CO)
y
(H
2
O)
n
]
+

+ Q
- Tùy theo từng nồng độ của phức, tăng áp suất của CO, giảm nhiệt độ, thì khả
năng hấp thụ tăng.
I.2.2.2 Hấp thụ bằng Clorua đồng nhôm CuAlCl
4
(20- 50%) và (80-
90%) Toluen
CuCl + AlCl
3

).2 CO + 2 C
6
H
5
CH
3

TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

8

-Các khí CO
2
, O
2
, N
2
, H
2
, không tham gia phản ứng với phức CuAlCl
4
nhưng
hơi nước lại phản ứng :
CuAlCl


TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

9
CHƯƠNG II
YÊU CẦU THIẾT KẾ
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

10

CHƯƠNG III
ĐỀ XUẤT VÀ THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ
III.1 CHỌN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ:
ÿ Lựa chọn công nghệ : phương phâp hấp thụ , vì:
- Khử CO băng phương pháp đốt có xúc tác là phù hợp, nhưng trong dòng khí
thải, ngoài CO còn có các khí khác có thể là chất độc đối với xúc tác.
- Phương pháp hấp phụ bằng than hoạt tính thì chi phí cao, do than hoạt tính
đắt tiền.
- Hấp thụ bằng Clorua đồng nhôm CuAlCl

+ Hấp thụ vật lý : những phần tử bò hấp thụ không đi vào những phần tử hấp
thụ ( không xảy ra bất cứ phản ứng hóa học nào), quá trình xảy ra do sự chênh
lệch áp suất riêng phần của chất cần hấp thụ trong dòng khí và trong dung dòch
hấp thụ.
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

11

+ Hấp thụ hóa học : những phần tử bò hấp thụ sẽ tác động tương hỗ hóa học
với các chất hấp thụvà tạo thành hỗn hợp hóa học mới. Động học của quá trình
là do chênh lệch nồng độ và do phản ứng hóa học cơ bản.
- Yêu cầu của chất hấp thụ :
1. Có khả năng hấp thụ cao > giảm lưu lượng chất hấp thụ > giảm chi
phí năng lượng và chi phí cho chất hấp thụ.
2. Có tính chọn lọc cao theo quan hệ với chất cần được tách ra >đảm bảo
khả năng phân ly hoàn toàn hỗn hợp khí.
3. Có thể có tính bốc hơi nhỏ > vì không cần áp suất riêng phần của chất
hấp thụ lớn.
4. Có những tính chất động học tốt. > Giảm chiều cao thiết bò.
5. Có khả năng hoàn nguyên tốt > giảm thời gian hoàn nguyên và giảm lưu
lượng chất mang nhiệt.
6. Có tính ổn đònh nhiệt hóa học > tăng thời gian sử dụng chất hấp thụ
7. Không có tác động ăn mòn thiết bò.
8. Có giá thành rẻ và dễ tìm trên thò trường.


12

Nguyên lý hoạt động của tháp hấp thụ (xem hình 5)

Hình 5: Nguyên lý hoạt động của tháp hấp thụ

ü Dòng khí được dẫn vào ở đáy tháp, dung dòch hấp thụ được phun ở đỉnh tháp.
ü Dòng khí cần xử lý tiếp xúc với dung dòch hấp thụ, chất cần xử lý được giữ lại
trong dung dòch hấp thụ và được thu ở đáy tháp. Dòng không khí sạch thoát ra
ngoài trên đỉnh tháp
Tháp hấp thụ phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
ü Hiệu quả và có khả năng cho khí đi qua.
ü Trở lực thấp (<3000Pa).
ü Kết cấu đơn giản và vận hành thuận tiện.
ü Khối lượng nhỏ.
ü Không bò tắc nghẽn bởi cặn sinh ra trong quá trình hấp thụ.
ü Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa pha khí và pha lỏng phải rất lớn.


SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

13Bồn
chứa
Bồn
chứa
Bồn
chứa
90102976
TS. NGUYỄN PHƯỚC
DÂN

TL
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ HẤP THỤ KHÍ CO BẰNG NITƠ LỎNG TRONG QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT AMONIĂC LỎNG
7
8
6
14
4
5
2
2
1
3

TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG
Ghi chú
Đường ống dẫn khí sạch CO
Đường ống dẫn lỏng
Đường ống dẫn khí nhiễm CO
9- Quạt hút
11- Máy nén
12- Valve
13- Bồn cao vò chứa nitơ lỏng
14- Bơm
1,5- Thiết bò truyền nhiệt khí khí
2- Bình tách lỏng
3,6,10- Thiết bò truyền nhiệt khí lỏng
4- Bình hút ẩm(H2O) bằng silicagel
7- Valve tiết lưu
8- Tháp mâm đục lỗ hấp thụ CO

Hình 6: Sơ đồ công nghệ tháp hấp thụ CO trong quá trình sản xuất amoniăc lỏng TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

14

rửa chuyển thành hơi. Hơi này vào thiết bò (6) để làm lạnh cho khí thải
xuống còn 83
o
K.
- Sau đó khí thải vào tháp hấp thụ. Hơi dung dòch rửa được tách lỏng bằng bình
tách lỏng (2
//
), ra khỏi (2
//
), hơi N
2
được nén lên áp suất 3 Mpa nhờ máy
nén (11) trước khi vào thiết bò trao đổi nhiệt (10).
- Khí thải sau khi qua (6) được dẫn vào đáy tháp hấp thụ. Nitơ lỏng được bơm
(14) bơm lên bồn cao vò (13) rồi được phân phối vào đỉnh tháp. Trong tháp
hấp thụ. Nitơ lỏng và khí thải đều ở nhiệt độ khoảng 83
o
K, áp suất khoảng
2,25 Mpa. Nitơ lỏng và khí chuyển động ngược chiều xảy ra qua trình tiếp
xúc giữa pha lỏng và pha khí. Khi đó, CO được hấp thụ và được giữ lại
trong pha lỏng. Một phần N
2
khuếch tán vào pha khí. Khí sạch ( nồng độ
CO đạt yêu cầu) được quạt (9) dẫn qua thiết bò trao đổi nhiệt (10). Tại đây,
hơi N
2
được ngưng tụ thành lỏng và tuần hoàn vào tháp hấp thụ.

N
y = ;
2
09
,
H
y =
- Khối lượng riêng ở điều kiện 0
o
C, 1 atm :
3
125
,()
co
kg
m
r
= ;
3
2
125
,()
N
kg
m
r
= ;

3
2

M
=

1
hhdA
B
d
MyM
M
y
-
=
-

4600628
3106
1006
,,*
,
,
B
M
-
==
-

- Khối lượng riêng hỗn hợp khí ở đk chuẩn (0
o
C, 1 atm) là :


K (-190
o
C)
- Khối lượng riêng hỗn hợp khí ở 83
o
K:
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

16

000
*
*
TTT
PT
PT
r
r
= ;

83
3
273225735
017148

.
dA
d
hh
yM
y
M
= ;
00628
0365
146
,*
,()
.
*,
d
kgCO
y
kghh
==

- Phần khối lượng của CO trong pha hơi ban đầu :

(
)
0365,
.
d
kgCO
y

- Tỷ số khối lượng trong hỗn hợp đầu:

Ad
d
tro
G
Y
G
=
725
0575
1251
,
,()
.
,
d
kgCO
Y
kgtro
==

- Nồng độ CO cho phép theo tiêu chuẩn:

3
1000
()

cp
co

.
,()
.
,
cp
co
c
C
kgCO
y
kghh
r
-
===

- Tỷ số khối lượng trong hỗn hợp cuối:

Ac
c
Actro
G
y
GG
=
+
;

1261
01274
11

,
,()
.
,
Ac
c
tro
G
kgCO
Y
kgtro
G
===
- Lượng khí CO được hấp thụ trong tháp:

7250127471226
,,,()
AdAc
kg
MGG
s
=-=-=

- Phương trình đường cân bằng :

1
**
()
A
A

=
+-

- Nồng độ CO tối đa trong N
2
lỏng :
2
0229
max
,
kgCO
X
kgN
ỉư
=
ç÷
èø
khi
0575
.
d
Y =

- Số liệu trên đường cân bằng :

Đường
cân
bằng
của
q

0.200 0.499
0.210 0.525
0.220 0.551
0.229 0.575
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

18

- Lượng N
2
lỏng tối thiểu cần :

2426
minmin
,
mtg
a
==
- Lượng N
2
thực tế :

1212242629112
min


ỉư
===
ç÷
èø

- Số mâm lý thuyết áp dụng cho tháp hấp thụ CO bằng nitơ lỏng:

1
1
1
1
lg
lg
lt
A
n
A
h
h
-
-
=-

(Nguồn: Tài liệu [4])
- Trong đó:
A
1
: yếu tố hấp thụ
2

: suất lượng mol các chất khí không hòa tan(mol/s ;kmol/s; kmol/h)

1261
406
3106
,
,()
,
tro
tro
tro
G
kmol
Z
s
M
===
dc
d
yy
y
h
-
= : mức độ tách chất ô nhiễm
00600008
098667
006
,,
,
,

lg
,
,
lg,
lt
n
-
-
=-=
- Hiệu suất tháp mâm : E = 0,3 ÷ 0,8
- Chọn E = 0,6
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

19

- Số mâm thực :
528
88
06
,
,
,
lt
th

r
: khối lượng iêng trung bình của hỗn hợp khí(kg/m
3
)
- Suất lượng khí ở đầu vào và ra:

1986712261274
,,,()
cd
kg
GGM
s
=-=-=

- Suất lượng khí trung bình qua tháp:

19861274
163
22
,,
,()
dc
tb
GG
kg
G
s
+
+
===

=
0
0
0
**
Tdkc
c
T
P
TP
rr
=

83
3
273225735
009376706
83760
,*
,**,()
o
K
c
kg
m
r
==
- Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp khí:

3

tb
LL
kg
L
s
+
+
===
- Khối lượng riêng trung bình pha lỏng:
2
3
808
()
ltbNlong
kg
m
rr
==
- Tính vận tốc dòng khí qua tháp:
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

20

.

163
181
078509269327
,
,()
,*,*,
t
Dm
==

- Chọn đường kính theo quy phạm: 181800
,()()
t
Dmmm
==
- Tính lại vận tốc:
2
0785,**
tb
ktb
G
W
D
r
=

2
163
093
0785692718

tong
n
=

Z=(11-1). 0,7 = 7 (m)
Z=7 (m)

IV.4 TÍNH CƠ KHÍ:
IV.4.1 Tính thân thiết bò:
- Thiết bò hoạt động dưới áp suất cao, vỏ thiết bò đòi hỏi phải có bề dày đủ để
chòu áp suất đó.
- Thân hình trụ hàn có thể chòu được khoảng áp suất::
1,6.10
6
N/m
2
÷ (1,6+10)10
6
N/m
2
.
- p suất làm việc thiết bò P=22.5 at
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976


C:
[
]
0
2
200
133
()
C
N
mm
s
=
- Vậy ứng suất cho phép ở điều kiện làm việc 45
0
C :
[
]
0
2
45
145
()
C
N
mm
s
=
- p lực cực đại cho phép:
[

-

- Trong đó:
S
là bề dày thân(mm)

j
: hệ số bề mối hàn
0
abc
CCCCC
=+++
:hệ số bổ sung cho bề dày(mm)
a
C
: hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học(mm)
b
C
: hệ số bổ sung do sự bào mòn cơ học(mm)
c
C
: hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp(mm)
0
C
: hệ số bổ sung do làm tròn kích thước(mm)
- Hàn một phía,
09
.
h
j

,,,,()
Cmm
=+++=180024
201
212808524
*,
,()
**,,
Smm
¢
==
-

20115216
,,,()
Smm
=+=

- Chọn S=22(mm)
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976


()
(%),
()
ha
ta
SC
PPPP
DSC
sj
-
=³+=
+-

- Ta có
[]
22
21280852205
25681124264
18002205
**,(,)
,(),*,,()
(,)
NN
P
mmmm
-
==<=
+-

- Như vậy chưa đủ điều kiện bền. Ta chọn lại bề dày thân là 25 mm( Kiểm tra

.(cos) sin
tt
DDRS
aa
éù
= +
ëû

- Chọn góc ở đáy và nắp :
224590
**
oo
a
==

[
]
128085
45333
24
*,
,
,
h
P
sj
==>[]

180024194
193
4128085
/
min
*,*,
,()
**,
Smm
==

D=1369 (mm)
S
/
=21,96 (mm)
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án môn học xử lý chất thải SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

23

S=21,96 + 1,5 = 23,46
- Bề dày đáy và nắp phải lớn hơn bề dày thân. Tra bề dày thép tấm có trên thò
trường, ta chọn bề dày đáy và nắp : S
d
=S

180027194240
20932007
2281508512
*,*,
,,
*(,)*,,
s
==>=
-
.
- Vậy không thỏa.
- Ta chọn lại bề dày đáy và nắp S
d
=S
n
=30 (mm).
- Kiểm tra như trên thấy thỏa điều kiện bền.
- Vậy S
d
=S
n
=30 (mm).

IV.4.3 Tính ống dẫn nhập tháo liệu:
IV.4.3.1 Tính ống dẫn khí vào tháp hấp thụ :
- Lưu lượng khí vào tháp: Q
d
=10000 (m
3
/h) = 2,778 (m

42778
222
31404
.
*,
,()
.,*,
d
k
kv
Q
m
W
s
D
p
===
IV.4.3.2 Tính ống dẫn khí sạch ra khỏi tháp:
- Do thể tích chất ô nhiễm bò giữ lại trong tháp tương đối nhỏ, có thể xem lưu
lượng khí ra khỏi tháp bằng lưu lượng khí vào tháp
3
2778
,()
dc
m
QQ
s
==
.
- Chọn đường kính ống dẫn khí ra khỏi tháp 400

s
=

- Đường kính ống dẫn nitơ lỏng vào tháp :
TAI LIEU CHI MANG TINH CHAT THAM KHAO
MOITRUONGXANH.INFO


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status