Tài liệu Cách sử dụng các động từ đặc biệt - Pdf 10

Cách sử dụng các động từ đặc biệt Trong tiếng Anh có một số động từ đặc biệt có cách dùng khác so với các động từ
còn lại. Thế thì làm sao để phân biệt và nhận dạng chúng. Mời bạn cùng xem dưới
đây nào.

1. Remember:
- Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.
I remember closing the door.
- Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.
Remember to close the door after class.

2. Stop:
- Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm
I stopped smoking 2 months ago.

- Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm gì
I’m working in the garden and I stop to smoke.

3. Regret:
- Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận.
I regretted being late last week.

- Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì.
I regret to be late tomorrow.

4. Go on:

8. See, watch, hear
- See, watch, hear + sb + do sth: Đã làm và chứng kiến toàn bộ sự việc.
I saw her go out.

- See, watch, hear + sb+ doing sth: Đã làm và chứng kiến giữa chừng sự việc.
I saw her waiting for him.

9. Love, hate, can’t bear, like
- Love, hate, can’t bear, like + doing: chỉ sở thích.
I like getting up early.

- Love, hate, can’t bear, like + to do sth: Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần
phải làm.
I like to get up early.

10. Used to
- Be/ get used to + doing sth: quen với cái gì
I’m used to getting up early.

- Used to do sth: việc thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.
When I was a child, I used to walk with bare foot.

11. Sau allow, advise, permit, recomend là tân ngữ thì bổ trợ là to infinitive
nhưng nếu
không có tân ngữ bổ trợ sẽ là V-ing.
They allow smoking.
They allow me to smoke.

12. Have sth done = get sth done: làm một việc gì đó nhưng nhờ hoặc thuê người
khác


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status