Phân tích tình hình tài chính của công ty vật tư công nghiệp hà nội - Pdf 10

Lời nói đầu
hững năm gần đây, Đảng ta chủ trơng phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc,theo định hớng XHCN
và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để thu hút vốn đầu t nớc ngoài nhằm phục vụ cho quá
trình CNH-HĐH. Để thực hiện tốt chủ trơng đờng lối trên, để tồn tại và phát triển vững
mạnh trong nền kinh tế thị trờng nhiều thành phần, có sự cạnh tranh quyết liệt, các doanh
nghiệp cần phải đánh giá đúng thực trạng của mình hay nói một cách khác để xác định xem
mỗi DN hoạt động SXKD có hiệu quả hay không? Lãi hay lỗ? Tăng hay giảm là do các yếu
tố, nguyên nhân nào? thì cần phải có sự phân tích hoạt động kinh tế.
n
Mặt khác,có thể nhận thấy rằng,mọi hoạt động của DN đều hớng theo một mục tiêu
nhất định, Từ đó, ngời ta phải xác định các nhiệm vụ cụ thể cần đạt tới và các nhiệm vụ này
đợc cụ thể hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch. Khi mục tiêu và các nhiệm vụ cụ
thể đã đợc đặt ra, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đó, phân tích kinh tế đợc sử dụng
nh một công cụ quan trọng để phát hiện tình hình, chỉ ra cho DN biết ở khâu nào, bộ phận
nào mà kết quả hoạt động nó không tơng xứng với những chi phí bỏ ra, nguyên nhân và
những nhân tố nào đã ảnh hởng đên nó, từ đó thông tin kịp thời cho lãnh đạo để có các biện
phát cần thiết nhằm hạn chế, loại trừ ảnh hởng của các nhân tố tiêu cực, động viên và khai
thác khả năng tiềm tàng, tăng hiệu quả cho toàn bộ các hoạt động SXKD,
Từ những ý nghĩa quan trọng đó, ta có thể khẳng định rằng, phân tích hoạt động kinh tế đã
trở thành công cụ quản lý khoa học,có hiệu quả và không thể thiếu đợc đối với các nhà quản
lý cuă mỗi DN nói riêng ,của các bộ phận chức năng cấp cao hơn. Từ những kết quả phân
tích không chỉ đa ra những giải pháp, những chiến lợc mang tầm vóc vĩ mô mà còn đa ra cả
những chiên lợc, sách lợc cho nền kinh tế của một quốc gia.
Do đó khi thực tập tại Công ty Vật T Công Nghiệp Hà Nội, ngoài phần đi sâu tìm hiểu quá
trình hạch toán kế toán của Công ty mà em còn cố gắng tìm hiểu phân tích hoạt động kinh tế
của Công ty qua một số tài liệu đợc cung cấp. Đối chiếu với những gì đã đợc học và nghiên
cứu em đã chọn đề tài "
phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp
" thông qua Bảng cân đối kế toán năm 2000.

Kinh doanh vật t vận tải.
Liên doanh, liên kết, làm đại lý, đại diện và cho thuê văn phòng đối với các đơn vị trong và ngoài
nớc.
Gia công, sản xuất và kinh doanh giày vải xuất khẩu.
Qua hơn 10 năm thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà Nớc, công ty đã có những bớc
tiến vợt bậc. Từ một công ty cung ứng vật t hoạt động và quản lý theo cơ chế tập trung bao cấp đã
chuyển thành một công ty sản xuất, kinh doanh hoạt động theo cơ chế thị trờng có định hớng xã hội
chủ nghĩa. Từ một công ty nhỏ hoạt động kinh doanh đơn thuần đã chuyển thành một công ty vừa
sản xuất vừa kinh doanh, quản lý một tài sản lớn của Nhà Nớc. Hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong những năm gần đây (từ 1998 2000) đã có những bớc phát triển đáng kể, hàng hoá
sản xuất ra ngày càng đáp ứng đợc các yêu cầu của khách hàng. Số lợng lao động của công ty đến
nay có khoảng 700 ngời. Thu nhập bình quân đầu ngời của công ty trong những năm qua ngày một
tăng giúp cho đời sống của ngời lao động ngày một thay đổi, tạo lòng tin cho mọi ngời để họ yên
tâm sản xuất. Với số vốn sẵn có đợc Nhà nớc cấp, công ty đã đa vào sản xuất, kinh doanh và thu đợc
kết quả tốt so với kế hoạch đề ra.
Qua bảng số liệu ta thấy đợc phần nào sự cố gắng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của
công ty.
Một số chỉ tiêu kinh tế tàI chính chủ yếu
Chỉ tiêu
ĐV
1998 1999 2000
1. Doanh thu
Doanh thu thơng nghiệp
Doanh thu công nghiệp
2. Lợi nhuận.
3. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
4. Tổng số lao động
Sản xuất công nghiệp
Sản xuất thơng nghiệp

678
42
600
750
42.250.000
32.890.000
9.360.000
169.000
304.200
700
658
42
650
800
3.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty từ năm
1992 đến năm 2000.
a. Thuận lợi:
Thuận lợi lớn của công ty là có sẵn cơ sở vật chất tơng đối nh nhà văn phòng làm việc, nhà x-
ởng sản xuất, đất đai rộng. Vì vậy, công ty không cần phải đầu t mua sắm hay thuê đất làm nơi làm
việc, sản xuất, kinh doanh.
Diện tích đất mà công ty sử dụng để sản xuất, kinh doanh:
+ 1 nhà văn phòng 2 tầng _Tổng diện tích sử dụng 290 m
2
tại 18 Nguyễn Trung Trực.
+ 1 nhà kho tại 18 Nguyễn trung Trực diện tích 154 m
2
.
+ 1 cửa hàng tại 48 Nguyễn Thiệp diện tích sử dụng là 308 m
2
.

4.Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của công ty:
Để thực hiện tốt nhiệm vụ và các chức năng đợc Nhà nớc giao, công ty tổ chức Bộ máy quản lý
theo kiểu trực tuyến_ chức năng. Ban giám đốc trực tiếp quản lý điều hành.
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đ ợc hình thành nh sau:
1. Ban Giám đốc.
2. Các phòng nghiệp vụ: Phòng kế hoạch
Phòng kinh doanh_ xuất nhập khẩu
Phòng tổ chức_ hành chính
Phòng tài vụ
Phòng bảo vệ
Các phân xởng và tổ sản xuất: Phân xởng cắt
Phân xởng may
Phân xởng gò
Phân xởng đóng gói
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .
Ban Giám Đốc:
Giám Đốc công ty:
Phụ trách chung toàn công ty, công tác đối ngoại, công tác Đảng. Xây dựng kế hoạch, sản xuất
kinh doanh, công tác đầu t toàn công ty. Là chủ tịch hội đồng lơng. Trực tiếp phụ trách các
phòng: tổ chức hành chính và tài vụ. Ký kết hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng trong sản xuất, kinh
doanh của toàn công ty
Phó giám đốc phụ trách sản xuất:
Trực tiếp điều hành tại xởng giày Kim Sơn _ 129D Trơng Định theo các kế hoạch sản xuất
hàng quý, hàng năm đã thống nhất trong Ban Giám đốc. Đảm bảo an toàn, hiệu quả đúng chế độ
chính sách. Xây dựng và củng cố công tác quản lý các mặt đa vào nề nếp, ổn định. Trực tiếp ký
duyệt, chi các chi phí sản xuất, định mức tiền lơng, nguyên vật liệu thuộc phạm vi sản xuất của xởng
giày. Là chủ tịch Hội đồng kỷ luật của công ty. Trực tiếp phụ trách phòng bảo vệ.
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh:
Trực tiếp tổ chức điều hành công tác kinh doanh của công ty đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu
kế hoạch của Sở giao về doanh thu, nộp ngân sách và đúng chế độ chính sách pháp luật. Bảo đảm an

nạn ốm đau, chế độ BHXH, BHYT. Quản lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ thực hiện công tác bảo mật. Thực
hiện công tác văn th, đánh máy văn phòng phẩm trang bị hành chính, tiếp khách, giao dịch của toàn
công ty. Thờng trực công tác khen thởng, kỷ luật, thi đua trong công ty. Thực hiện báo cáo định kỳ
theo yêu cầu của cấp trên.
Phòng bảo vệ:
Thờng trực kiểm soát ngời, hàng hoá vào thuộc công ty (trong các khu vực). Tuần tra bảo vệ tài
sản công ty 24/24 h. Kiểm soát việc xuất nhập khẩu hàng ra vào kho, có ghi sổ đăng kí theo dõi, chỉ
đạo tổ chức ngăn ngừa và lập biên bản xử lý các vụ gây mất an ninh trong công ty.
Các phân xởng sản xuất:
Tổ chức sản xuất theo nhiệm vụ kế hoạch công ty giao, bảo đảm năng suất, chất lợng đúng tiến
độ, an toàn cho ngời lao động và máy móc thiết bị. Đảm bảo nội quy, kỷ luật, an toàn vệ sinh lao
động.
c. Mối quan hệ giữa các bộ phận:
Mối quan hệ giữa các phòng ban là mối quan hệ ngang cấp. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy
định của Nhà nớc và thực hiện nhiệm vụ của công ty. Mỗi phòng ban có chức năng riêng, các phòng
ban khác có liên quan đến nghiệp vụ phải phối hợp và tuân thủ hớng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn
theo dúng chức năng. Khi sự phối hợp ngang không đợc thực hiện thì các cán bộ phụ trách phòng
ban phải báo cáo với ban Giám đốc xem xét và giải quyết.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty nh sau:

Giám đốc
Pgđ kinh doanh Pgđ sản xuất
Phòng tàI vụ
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch
Phòng kinh
Doanh_XNK
Phòng Bảo vệ
Phân xởng cắt

1.Đầu t chứng khoán ngắn hạn
2.Đầu t ngắn hạn khác
3.Dự phòng giảm giá ĐT ngắn hạn
III.Các khoản phải thu
1.Phải thu của khách hàng 2.553.689.422 3.802.883.479
2.Trả trớc cho ngời bán 1.197.413.160 1.798.297.922
3.Thuế GTGT đợc khấu trừ
4.Phải thu nội bộ 340.076.783 173.122.716
_Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 340.076.783 173.122.716
_Phải thu nội bộ khác
5.Các khoản phải thu khác 85.690.252 73.850.935
6.Dự phòng phải thu khó đòi
IV.Hàng tồn kho 2.389.387.044 3.102.877.732
1.Hàng mua đang đi trên đờng 106.076.589 255.784.848
2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
3.Công cụ, dụng cụ trong kho 15.798.719 13.937.000
4.Chi phí SXKD dở dang
5.Thành phẩm tồn kho
6.Hàng hoá tồn kho 1.195.880.536 1.768.419.932
7.Hàng gửi đi bán 1.071.631.200 984.735.452
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản lu động khác
110.958.786 99.992.181
1.Tạm ứng 68.321.352
2.Chi phí trả trớc 80.458.592 85.478.181
3.Chi phí chờ kết chuyển 13.880.194
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Các khoản thế chấp, ký cợc, 16.620.000 14.514.000
ký quỹ ngắn hạn
VI.Chi sự nghiệp

4.Ngời mua trả tiền trớc
5.Thuế và các khoản phải nộp NN 394.131.766 485.955.700
6.Phải trả công nhân viên 438.300.750 461.300.890
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ
8.Các khoản phải trả phải nộp khác 112.756.434 117.609.578
II.Nợ dài hạn
1.Vay dài hạn
2.Nợ dài hạn
III.Nợ khác 589.918.720 739.027.830
1.Chi phí phải trả 589.918.720 739.027.830
2.Tài sản thừa chờ xử lý
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
21.660.382.240 22.666.736.485
I.Nguồn vốn quỹ 21.647.147.513 22.658.880.085
1.Nguồn vốn kinh doanh 21.432.311.640 22.472.231.660
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3.Chênh lệch tỷ giá
4.Quỹ đầu t phát triển 84.835.553 17.637.595
5.Quỹ dự phòng tài chính
6.Lãi cha phân phối 130.000.320 169.010.830
7.Nguồn vốn đầu t XDCB
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
13.234.727 7.856.400
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
2.Quỹ khen thởng và phúc lợi 13.234.727 7.856.400
3.Quỹ quản lý của cấp trên
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
5.Nguồn kinh phí SN năm trớc
6.Nguồn kinh phí SN năm nay
7.Nguồn KP đã hình thành TSCĐ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status