toán 6 - giáo án bài tính chất của phép nhân - gv.huỳnh minh trí - Pdf 11

Toán 6 – Giáo án Số học
Tiết 62
§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
A. MỤC TIÊU :
*Kiến thức :
- Hiểu tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp nhân với 1. Phân phối
với phép cộng.
* Kỹ năng :
-Biết tìm tích của nhiều số nguyên
*Thái độ :
- Tích cực, nghiêm túc
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu
thức
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh : Bảng nhóm
II. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động: Kiểm tra bài cũ (7’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra: - 1 HS lên bảng phát biểu, ghi công thức.
Toán 6 – Giáo án Số học
Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số
nguyên.
Chữa bài tập 128 (SBT-70)
Tính:
a. (-16).12 b. 22.(-5)
c. (-2500).(-100) d. (-11)
2
- GV nêu câu hỏi chung cả lớp: Phép
nhân số nguyên có những tính chất gì?
Nêu dạng tổng quát?

(-7).(-4) = 28
(-4) . (-7) = 28

(-7).(-4) =(-4) . (-7) (= 28)
- HS nhận xét.
Công thức:
a.b = b.a
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (17’)
- Mục tiêu: Hiểu tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên
- Đồ dung: bảng phụ
- Cách tiến hành:
- GV: Tính:
[ ]
9.( 5) .2−
9.
[ ]
( 5).2−
Rút ra nhận xét
2.Tính chất kết hợp
[ ]
9.( 5) .2−
= -45 . 2 = -90
9.
[ ]
( 5).2−
= 9 . (-10) = -90

[ ]
9.( 5) .2−
= 9.

Tính nhanh:
a. (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
[ ] [ ]
( 4).( 25) . 125.( 8) .( 6)− − − −
= 100.(-1000).(-6)
= 600 000
- HS: Ta có thể dựa vào tính chất giao
Toán 6 – Giáo án Số học
Vậy có thể tính nhanh tích của nhiều số ta
có thể làm thế nào?
- Nếu có tích của nhiều thừa số bằng
nhau, ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn như
thế nào?
- Tương tự hãy viết gọn tích dưới đây
dưới dạng luỹ thừa:
(-2).(-2).(-2) =?
- GV đưa phần chú ý sgk, yêu cầu HS
đọc.
- GV chỉ vào bài tập 93 và hỏi: tích trên
có mấy thừa số âm?kết quả mang dấu gì?
- GV: còn (-2).(-2).(-2) trong tích này có
mấy thừa số âm? tích mang dấu gì?
- YC trả lời ?1 và ?2
Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm
là một số như thế nào?
Ví dụ: (-3)
4
= ?
hoán và kết hợp để thay đổi tuỳ ý vị trí
các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các

= -64
Hoạt động 3: Nhân với 1 (4’)
- Mục tiêu: Biết tính chất nhân với số 1 của phép nhân
- Cách tiến hành:
GV: Tính:
(-5).1=
1.(-5) =
(+10).1 =
Vậy nhân một số nguyên a với 1 kết quả
bằng số nào?
GV ghi:
a.1 = 1.a = a
GV: Nhân một số nguyên a với -1, kết
quả như thế nào
a.(-1) = (-1).a = -a
3. Nhân với 1
HS:
(-5).1= -5
1.(-5) =-5
(+10).1 =+10
nhân một số nguyên a với 1 kết quả bằng
số a
Nhân một số nguyên a với -1, kết quả
bằng -a
Toán 6 – Giáo án Số học
*Kết luận: GV chốt tính chất
Hoạt động 4
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (8’)
- Mục tiêu: biết tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Cách tiến hành:

= 0
Tổng kết và HD học ở nhà(7’)
- Tổng kết: GV hỏi:
Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? mang dấu âm khi nào?Bằng 0 khi nào?
Làm bài tập 93b sgk-95
Tính nhanh:
(-98).(1-246) – 246.98
Giải: (-98).(1-246) – 246.98 = -98 = 98.246 – 246.98
= -98
?Khi thực hiện phép tính trên đã áp dụng những tính chất gì?
- HD học ở nhà:
Học kĩ các tính chất của phép nhân, các nhận xét, chú ý trong bài.
Bài tập 91, 92, 94 sgk-95 và 134, 137, 139, 141 SBT-71, 72.
Toán 6 – Giáo án Số học
Tiết 63 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
*Kiến thức :
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên và nhận xét phép nhân
nhjiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
* Kỹ năng :
- Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên để tính đúng, tính
nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
*Thái độ :
- Tích cực, nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh : Bảng nhóm
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

[ ]
( 2).( 3) .− −
[ ]
( 2).( 3) .− −
= 6
3
- HS khác nhận xét
Hoạt động: Luyện tập (35’)
- Mục tiêu:
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên và nhận xét phép nhân nhjiều
số, phép nâng lên luỹ thừa.
Toán 6 – Giáo án Số học
Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên để tính đúng, tính nhanh
giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
- Đồ dùng: bảng phụ
- Cách tiến hành:
Bài 92 sgk-95
Tính (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Có thể giải cách nào nhanh hơn? gọi HS
2 lên bảng. Làm như vậy là dựa trên ơ sở
nào?
Bài 96 sgk-92
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức
Bài 92 sgk-95 . Tính
(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)
= -57.33 – 67.(-23)
= -1881 + 1541
= -340
Cách 2:

= -2150
Bài 98 sgk-96
- Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức:
a. (-125).(-13)(-a)
= (-125).(-13)(-8)
= - (125.8.13)
Toán 6 – Giáo án Số học
Bài 100 sgk-96
Giá trị của tích m.n
2
với m = 2; n = 3 là
số nào trong 4 đáp số:
A. -18 B. 18
C. -36 D. 36
Bài 97 sgk-95 So sánh:
a. (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0
tích này so với 0 như thế nào?
b. 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0
Bài 139 SBT-72 bảng phụ
Vậy dấu của tích phụ thuộc và cái gì?
= 13 000
b. thay giá trị của b vào biểu thức:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5). b
= (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20
= - (3.4.2.5.20)
= -240
Bài 100 sgk-96
HS thay số và rồi tính:
m.n
2

thừa.
b. Số dương
c.Số dương
d. Số âm
e. Số dương.
- HS: Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa
số âm trong tích.
Dạng 2: Luỹ thừa:
Bài 95 sgk-95
HS: (-1)
3
= (-1).(-1).(-1) = -1
Còn có:
1
3
= 1
0
3
= 0
Bài 141 SBT-72
a.8.(-3)
3
. )+125)
= (-2)
3
(-3)
3
.5
3
=

= 3
3
.(-2)
3
.(-7).(-7)
2
=
[ ]
3.( 2).( 7)− −
.
[ ]
3.( 2).( 7)− −
.
[ ]
3.( 2).( 7)− −
= 42.42.42
= 42
3
.
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:
Bài 99 (sgk-96)
- HS hoạt động nhóm.
a. -7. (-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13)
= -13
b. (-5).(- 4 – (-14) ) = (-5).(-4) – (-5).(-14)
= -50
Bài 147
a. -2; 4; -8; 16; -32; 64;
b. 5; -25; 125; -625; 3125; -15625;
Tổng kết và HD học ở nhà (2’)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status