Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm - Pdf 11

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
1
Trường……………………
Khoa……………………
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Kế toán thanh toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Thương
mại Đồng Tâm

Thng mi 13
S K TON THEO HèNH THC K TON NHT
Kí CHUNG 14
PHN TH 2: 19
T CHC CễNG TC K TON THU GI TR GIA TNG
V THU THU NHP DOANH NGHIP. 19
I, Lý lun chung v hch toỏn k toỏn thu giỏ tr gia tng v thu
thu 19
Thu nhp doanh nghip 19
PHN TH 3 55
NHNG í KIN NHM HON THIN CễNG TC THANH
TON THU GI TR GIA TNG V THU THU NHP
DOANH NGHIP CễNG TY C PHN DCH V THNG
MI NG TM 55
I, Nhn xột v hot ng ca b mỏy k toỏn ca Cụng ty 55
PHN TH 4 59
KT LUN 59

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
3
LỜI NÓI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, tổ chức công tác kế
toán trong các doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng. Nó là công cụ để
nhà nước tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà
nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền kinh tế ở tầm vĩ mô theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài

thuế TNDN phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức công tác thanh toán thuế
GTGT và thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT
được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh
nghiệp.

Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế toán, đặc biệt là kế toán
thanh toán thuế nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty
và cán bộ nhân viên trong phòng kế toán, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp
của anh Nguyễn Quốc Minh, cộng với những kiến thức đã được trang bị
trong quá trình học tập tại trường, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu chuyên
về thuế GTGT và thuế TNDN. Vận dụng những kiến thức đã học ở nhà
truờng kết hợp với thực tế hạch toán của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương
mại Đồng Tâm, em quyết định chọn chuyên đề thực tập: Kế toán thanh
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm Chuyên đề của em gồm 4 phần:

- Phần thứ nhất: Đặc điểm tình hình chung ở Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm
- Phần thứ 2: Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Phần thứ 3: Một số ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
- Phần thứ 4: Phần kết luận.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -

- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
6
PHẦN THỨ NHẤT:
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM.

I, Tình hình thực tế ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm.
1, Khái quát lịch sử phát triển
Tên giao dịch quốc tế của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm là Dongtam Trading Services Joint Stock Company.
Trước đây Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm vốn là
Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn – một doanh
nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban Nhân dân huyện Sóc Sơn – thành phố
Hà Nội.
Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn trước
đây là Trạm ngoại thương Sóc Sơn được UBND huyện Sóc Sơn thành lập
theo quyết định số 60/QĐ-UB ngày 01/10/1982 với các hoạt động chủ yếu
là thu mua các mặt hàng nông sản để cung cấp cho Công ty xuất nhập khẩu
Hà Nội để phục vụ cho sản xuất hàng nông sản xuất khẩu.
Khi nhà nước ta chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế
thị trường ( tháng 12/1986), thì tháng 02/1987 Trạm ngoại thương Sóc Sơn
được chuyển thành Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu
Sóc Sơn với các chức năng và nhiệm vụ giống như trạm ngoại thương
trước đây.
Để phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, Đảng và nhà nước ta đã và đang thực hiện cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước với chủ trương sắp xếp lại khu vực kinh tế nhà nước, chỉ
giữ lại một số doanh nghiệp lớn thuộc các ngành, lĩnh vực chủ chốt với

STT

Chỉ tiêu 2003 2004 2005
1 Doanh thu ( tr.đ) 39.940

172.141

184.250

2 Lợi nhuận (tr.đ) 170

153

278

3 Nộp ngân sách (tr.đ) 7.560

29.748

22.353

4 Tổng số lao động (người) 160

160

160

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN

động và lưu chuyển ở một trạng thái tách rời và riêng biệt mà luôn luôn gắn
bó với những yếu tố khác, nguồn lực khác. Thêm vào đó, các nguồn lực của
công ty không những chỉ có tiền mà còn bao gồm nhiều thứ khác nhau như
con người, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị……
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
9
Ngoài ra, công ty còn phải cân đối các nguồn lực chủ yếu làm sao
cho không bị dư thừa hay thiếu hụt.
2.3, Bảo đảm an toàn về tài chính
Bảo đảm an toàn về tài chính là yếu tố sống còn của công ty. Vì vậy,
đồng thời với việc thực hiện phương pháp lập nguồn vốn dự phòng nợ khó
đòi theo chế độ và khi phát sinh công nợ khó đòi phải có biện pháp hữu
hiệu, đúng pháp luật nhằm thu hồi vốn cao nhất, giảm thiểu mức tổn thất.
Vấn đề cơ bản có tính quyết định trong việc bảo đảm an toàn tài chính là
phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về chế độ thanh toán bán hàng,
tổ chức theo dõi, quản lý công nợ chặt chẽ.
2.4, Tiết kiệm chi phí
Ba yếu tố: lợi nhuận, doanh thu, chi phí luôn đi song song với nhau
nhưng mối quan hệ giữa ba yếu tố này thì không phải cùng chiều với nhau
mà chúng kết hợp với nhau thành một biểu thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Như vậy, muốn tăng lợi nhuận thì điều đầu tiên cần quan tâm là
doanh thu và trong điều kiện chi phí không đổi thì doanh thu và lợi nhuận
sẽ phát triển cùng chiều. Song ở chỉ tiêu là tiết kiệm chi phí nên ta giả sử
trong điều kiện doanh thu không đổi thì lợi nhuận sẽ biến đổi ngược chiều
với chi phí do đó vấn đề đặt ra là làm sao giảm được chi phí ở mức thấp
nhất để lợi nhuận đạt được là cao nhất.
Mức tăng lên của chi phí chủ yếu là sự tăng lên của chi phí khấu hao,

nm ca cụng ty v thụng qua nh hng phỏt trin ca cụng ty. i hi
ng c ụng cng cú quyn quyt nh vic cho bỏn c phn v mc c
tc hng nm ca tng loi c phn.
Di i hi ng c ụng l Hi ng qun tr ( HQT). HQT l
c quan qun lý Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh Cụng ty quyt nh
mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca Cụng ty. HQT cú 3
thnh viờn gm cú Ch tch HQT, Phú ch tch HQT v 1 y viờn.
Trong HQT thỡ Ch tch HQT c bu ra lp k hoch hot ng
ca HQT, theo dừi vic thc hin cỏc quyt nh. Ch tch HQT l i
din theo phỏp lut ca Cụng ty. Phú ch tch HQT cú nhim v giỳp
vic cho Ch tch HQT.
Ban kim soỏt ca Cụng ty gm 3 ngi trong ú cú 01 trng ban
v 02 kim soỏt viờn, trong ú cú mt kim soỏt viờn cú trỡnh chuyờn
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
11
môn cao về nghiệp vụ kế toán. Ban kiểm có nhiệm vụ thẩm định báo cáo
tài chính năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành
các hoạt động của Công ty nhằm phát hiện ra các sai sót và gian lận của các
bộ phận và đưa ra Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát cũng có thể kiến
nghị các biện pháp bổ sung, sửa đổi cải biến cơ cấu tổ chức sản xuất và
quản lý Công ty.
Trong HĐQT, một thành viên được bầu ra làm Giám đốc điều hành.
Giám đốc điều hành có nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty và được ủy quyền là đại diện hợp pháp của
công ty. Hiện nay tại

Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm,
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành.

Thương mại Đồng Tâm.

3.2, Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh.

Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm là Công ty chuyên
sản xuất và cung cấp nguyên liệu thuốc lá lá phục vụ nhu cầu nguyên liệu
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM Đ
ỐC
ĐIỀU HÀNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
Phòng
k
ế hoạch
thị trường
Phòng
kỹ thuật
KCS
Phòng
tài chính
kế toán
Các tổ
thu mua

Lọc, tách,
phân cấp
Đóng kiện
Nhập kho
thành phẩ
m
Sấy khô
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
14
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép hàng ngày với việc tập hợp dần các
chỉ tiêu về kinh tế cần thiết cho công tác quản lý và lập bảng biểu.
Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với hệ thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế
Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ phận
các tài khoản trên cùng một sổ sách kế toán và trong cùng một quá trình
ghi chép phải được kết hợp một cách rộng rãi.
Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và
thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thì kỳ hạch toán thanh toán là hàng
tháng đối với thuế GTGT và hàng quý đối với thuế TNDN
Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung
cấp thông tin về số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp, và tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM

Tài khoản kế toán mà Công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế
toán được áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
1141TC/QĐ/CĐKT ngày 11/11/1995 và thay đổi theo Quyết định 15
TC/QĐ-CĐKT, được thiết kế theo nguyên tắc sau:
- Đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế của Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế và thuộc mọi lĩnh vực.
- Phù hợp và đáp ứng được mọi yêu cầu, đặc điểm của mọi nền kinh
tế ở nước ta hiện nay
- Đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin kế toán bằng máy vi tính.
Hiện nay, Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm đang sử
dụng các loại tài khoản trong quyết định 1141/QĐ-CĐKT ngày
11/11/1995 của Bộ tài chính viÖc chuyÓn ®æi sang hÖ thèng tµi kho¶n
theo Q§ 15/C§KT cha ®îc thùc hiÖn. Các tài khoản được sử dụng
bao gồm những tài khoản sau đây:
- TK 111: Tiền mặt
- TK112: Tiền gửi ngân hàng
- TK131: Phải thu của khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 138: Phải thu khác
- TK 141: Tạm ứng
- TK 142: Chi phí trả trước
Báo cáo tài chính
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
16
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK153: Công cụ, dụng cụ
- TK156: Hàng hóa
- TK 211: Tài sản cố định

ti phũng ti chớnh k toỏn. Phũng ti chớnh k toỏn cú chc nng thu thp,
x lý v cung cp thụng tin kinh t phc v cho cụng tỏc qun lý. Qua ú,
nhm kim tra tỡnh hỡnh vt t, tin vn cng nh lao ng cựng mi hot
ng sn xut kinh doanh trong Cụng ty, thỳc y vic thc hin ch
hch toỏn kinh t mt cỏch tt nht nhm nõng cao hiu qu sn xut kinh
doanh.
3.2, T chc b mỏy k toỏn

S B MY Kế TON

K toỏn trng:
K toỏn trng cú nhim v qun lý ton b cụng tỏc ti chớnh k toỏn
ca Cụng ty v trc tip qun lý cỏc ni dung k toỏn liờn quan n mua
bỏn hng húa, doanh thu, chi phớ, cỏc th tc liờn quan n hot ng xut
nhp khu, cỏc quan h ti chớnh vi ngõn hng, cỏc ch v thu v bỏo
cỏo ti chớnh.
K toỏn trng s cung cp nhng thụng tin cn thit cho Giỏm c
iu hnh v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh, tỡnh hỡnh ti chớnh v cú vai
K TON TRNG

K toỏn
cụng n
K toỏn
tin l
ng,
BHXH

Th qu

K toỏn

Có trách nhiệm chuyên trách về vấn đề kế toán tiền lương và BHXH,
lập bảng thanh toán tiền lương và BHXH với cán bộ công nhân viên
trong Công ty. Ngoài ra, phải kịp thời báo cáo với nhà lãnh đạo về
các vấn đề phát sinh và có liên quan đến chính sách đối với CNV.
 Thủ quỹ
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
19
Thủ quỹ có nhiệm vụ là thu, chi, quản lý các vấn đề liên quan đến quỹ
tiền mặt của Công ty. Bên cạnh đó, cần báo cáo kịp thời tình hình quỹ
tiền mặt để có hướng giải quyết hợp lý. PHẦN THỨ 2:
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.

I, Lý luận chung về hạch toán kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu
Thu nhập doanh nghiệp
1, Thuế GTGT
1.1 , Khái niệm:
- Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
1.2 , Đặc điểm:

- Thuế GTGT là loại thuế gián thu
- Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,dịch vụ

- Có nhiều mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%.

1.5, Phương pháp tính thuế:
Có 2 phương pháp tính thuế
* Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng: là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế ( ngoại trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT ).
- Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế × Thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
21
GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
* Phương pháp trực tiếp trên GTGT:
Đối tượng áp dụng:
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về
kế toán, hóa đơn, chứng từ để tính thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế.
- Các cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam, các tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
- Các cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.

- Đối tượng chịu thuế là thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất kinh
doanh gồm: thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thu
nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài.

2.3, Công thức tính thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác kể cả thu nhập thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài
.
Trong đó: TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + TN khác.
TN khác là thu nhập từ các hoạt động khác: kinh doanh chứng khoán,
chuyển quyền sử dụng tài sản, tiền gửi, lãi cho vay.
Đối với đầu tư trong nước thì thuế suất phổ thông là 28%.
3, Trình tự và phương pháp kế toán thuế GTGT và thuế TNDN:
3.1, Quy định chung
Hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN cần tôn trọng một số quy định sau:
- Doanh nghiệp chủ động tính và xây dựng số thuế, phí, lệ phí phải nộp
cho nhà nước theo luật định và phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải
nộp. Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp thuế đầy đủ, kịp
thời.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phi, lệ phí phải
nộp và đã nộp.
- Những doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải đổi ra VNĐ theo tỉ
giá quy định hiện hành để ghi sổ kế toán.
 Đối với thuế GTGT:
- Doanh nghiệp phải lập và gửi cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT
từng tháng kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra theo
quy định.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Số dư bên có:
- Số thuế còn phải nộp vào ngân sách nhà nước
Số dư bên nợ ( trường hợp đặc biệt )
Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp hoặc số thuế được miễn giảm,
thoái thu.

* Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
24
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ,
số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
+ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách
nhà nước.
- TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu: phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế TNDN phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3335 – Thu trên vốn: phản ánh số tiền thu sử dụng vốn Ngân sách

đơn (GTGT) phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131… (tổng giá thanh toán)
Có TK 333 (33311) - thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – doanh thu bán hàng (giá bán chưa có thuế)
Có TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán chưa có thuế)
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status