đồ án môn học công nghệ chế tạo máy tính và thiết kế đồ gá cho nguyên công phay hai rãnh bên của giá đỡ - Pdf 12

Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
1
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Mục lục
Mục lục 2
Lời nói đầu 4
đồ án công nghệ chế tạo máy 5
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết 5
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết 5
3. Xác định dạng sản xuất 6
4. Xác định phương pháp chế tạo phôi 7
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
2
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

5. lập thứ tự các nguyên công 7
5.1. Xác định đường lối công nghệ 7
5.2. Lập tiến trình công nghệ 8
5.3. Thiết kế nguyên công 8
5.3.1. Nguyên công I: Phay mặt đầu thứ nhất A đầu to của càng ding làm
chuẩn tinh. 8
5.3.2. Nguyên công II: Gia công mặt đầu thứ hai đối diện mặt A của đầu to
càng 10
5.3.3. Nguyên công II: Khoan – khoét – doa lỗ đạt độ nhám RZ10. 11
5.3.4. Nguyên công IV: Phay mặt đầu nhỏ càng 14

quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm
vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi
lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ
chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi
hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức
sâu rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết
những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng…
Mục tiêu của đồ án mụn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững
và vận dụng những gì đã học sao có hiệu quả cao nhất thông qua các phương
pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí về
kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể.
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
4
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Đồ án mụn học nằm trong chương trình đào tạo của ngành chế tạo
máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho sinh viên
hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà người kỹ sư gặp phải khi thiết kế
một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí khi ra trường.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy
Phan Ngọc Ánh để em hoàn thành đồ án mụn học này.
Mục lục
I - Lời nói đầu.
II - Giới thiệu chi tiết.
III - Xác định dạng sản xuất.
IV - Chế tạo phôi.
V - Lập quy trình công nghệ.

được, các rãnh 10x10x15 được phay có tác dụng chống xoay chi tiết gá đặt
trên giá đỡ.
- Vật liệu chế tạo GX 15-32 có thành phần hóa học:
C =(3,2-3,5)%; Si =(2-2,4)%; Mn =(0,7-1,1)%; P <0,4%; S <0.15%.
- Ngoài ra còn có các thành phần khác như Ni , Cr , Mo…
Từ đó ta có bản vẽ lồng phôi như sau:
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
7
Rz20
140
±0.8
120
±0,8
Ø30
±0.03
R7
R14
R
7
0
10
10
70
±0.15
17
±0.1
40
M20x1,5
A

N
1
- số sản phẩm ( số máy ) được sản xuất trong một năm;
m - số chi tiết trong một sản phẩm;
β
- số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ ( 5% đến 7% )

Chọn
β
= 6%
Ta xét thêm
α
% phế phẩm
α
=3%-6%, chọn
α
=5%, khi đó:
N = N
1
.m(1+
100
βα
+
)
Thay số ta có: N = 2500.1(1+
100
65 +
) = 2775 chi tiết/năm.
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng lượng
của chi tiết, trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:

V
Đ
=
1510143914
2
7143
2
2
60
1802
60143
70270121
2
20
0
0
2
] ,).
.,
.()
sin
.
.,
( [
−+−−+

V
Đ
=
1515314206758878470 ].,,[

sin
.
.,
(






−−−+

= 37127,25 mm
3
V = V
Đ
+ V
G
+ V
T
= 132564+32441+37127 = 202132mm
3
=
0,202132dm
3
Vậy Q

= V.γ = 0,202132.7,2 ≈ 1,455 (kg)
Theo bảng 2 trang 13 thiết kế đồ án CNCTM ta có dạng sản xuất hàng
loạt vừa

Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
10
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Nguyờn cụng III : Phay 2 mặt bên trên máy phay lằm dùng dao phay đĩa
Nguyờn cụng IV : Phay kích thước 80 mm
Nguyờn cụng V : Phay rónh bỏn nguyệt thứ nhất dựng dao phay ngún
Nguyờn cụng VI : Phay rónh bỏn nguyệt thứ 2 dựng dao phay ngún
Nguyờn cụng VII : Khoan , khoột , doa lỗ bậc 30 và 20
Nguyờn cụng VIII : Ta rô lỗ ren M20x1,5.
Nguyờn cụng IX : Phay kích 10x10x15
Nguyờn cụng X : Phay kích 10x10x15 cũn lại
Nguyờn cụng XI : Tổng kiểm tra:
III. Xác định chế độ cắt
3.1 Nguyờn cụng 1: Phay mặt đáy bằng dao phay mặt đầu
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
11
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Định vị kẹp chặt:
Chi tiết được định vị qua ba bậc mặt đầu bằng phiến tỳ.Dùng khối V tự lựa
để kẹp chặt từ phải sang trái và kẹp chặt .
Chọn máy:
Máy phay đứng vạn năng 6H12.
Mặt làm việc của bàn máy: 400x1600mm.
Công suất động cơ: N=10kw, hiệu suất máy
η
=0,75.

Tốc độ cắt tra được(bảng 5-127[2]): V=253m/phút.
Tốc độ tính toán: Vt=Vbk1k2k3k4k5
Trong đó
k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,12
k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2=0,8
k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công, k3=0,8
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
13
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4=0,89
k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5=0,95

Vt=2531,12.0,8.0,89.0,8.0,95=153m/phút.
Tốc độ trục chính:
nt=1000xVt/
π
D=1000.153/3,14.90= 541vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: nm=475vòng/phút.

tốc độ cắt thực tế: Vt=
π
Dnm/1000=3,14.90.475/1000=134,2m/phút.
Lượng chạy dao phút: Sp=475.2.2=1045mm/phút.
Chọn theo máy Sm=950mm/phút hay 2 mm/vòng.
Bước 2: gia công tinh:
Chiều sâu cắt: t=0,5mm
Chọn lượng chạy dao vòng lấy theo bước 1: So=0,22mm/vòng.


Tên máy V(m/phút) t (mm) n(v/phút) Sv(mm/vg) Sp(mm/ph)
3.2 Nguyên công 2 : Phay mặt đầu dùng dao phay mặt đầu .
Định vị ,kẹp chặt:
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
15
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Chi tiết được định vị ba bậc tự do qua mặt đáy , Dùng đũn kẹp liờn đông để
kẹp chặt hai bên lực kẹp hướng từ trên xuống .
Chọn máy:
Máy phay đứng vạn năng 6H12.
Mặt làm việc của bàn máy: 400x1600mm.
Công suất động cơ: N=10kw, hiệu suất máy
η
=0,75.
Tốc độ trục chính(vòng/phút): 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 135; 150;
190; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
Lượng chạy dao(mm/phút): 23,5; 30; 37; 48; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;
300; 370; 470; 600; 750; 950; 1180.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax=19,500N(2000kg).
Chọn dao:
Chọn dao mặt đầu chắp mảnh hợp kim cứng.
Các thông số dao: (bảng 5-127[2])
Đường kính dao: D=110mm.
Số răng: Z=12, góc nghiêng chính:
ϕ
=75
0

Chọn tốc độ máy: nm=375vòng/phút.

tốc độ cắt thực tế: Vt=
π
Dnm/1000=3,14.110.375/1000=130m/phút.
Lượng chạy dao phút: Sp=375.2.64=990mm/phút.
Chọn theo máy Sm=950mm/phút hay 2,5mm/vòng.
Bước 2: gia công tinh:
Chiều sâu cắt: t=0,5mm
Chọn lượng chạy dao vòng lấy theo bước 1: So=0,22mm/vòng.

Lượng chạy dao răng:Sz=12x0,22=2,64 mm/vòng.
Tốc độ cắt tra được(bảng 5-127[2]): V=202m/phút.
Tốc độ tính toán: Vt=Vbk1k2k3k4k5
Trong đó
k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,26
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
17
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2=0,8
k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công, k3=0,8
k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4=1,13
k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5=0,95

Vt=202.1,26.0,8.1,13.0,8.0,95=175m/phút.
Tốc độ trục chính:
nt=1000xVt/
π

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
19
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Lượng chạy dao(mm/phút): 25; 31,5; 40; 50; 63; 76,5; 100; 125; 160; 200;
250; 315; 400; 500; 630; 765.
Chọn dao:
Chọn dao phay ba mặt có các thông số:
Đường kính dao: D=150mm.
Số răng: Z=16,
Mác hợp kim: P18
Tuổi bền là: T=150 phút.
Lượng dư:
Phay kích thước 80 với lượng dư là 2mm.
Tra chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t= 2 mm
Tra theo bảng 5-170[2] được lượng chạy dao răng SZ1=0,24 mm/răng.

Tốc độ cắt tra được(bảng 5-172[2]): V=42,5m/phút.
Tốc độ cắt thực tế: Vt=V.k1.k2.k3
Trong đó
k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,0.
k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái của bề mặt gia công và chu
kỳ bền của dao, k2=1,0.
k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công tra theo bảng 5-
134[2], k3=1,0.

Vt=42,5.1,0.1,0.0,8=34m/phút.
Số vòng quay trục chính:
nt=1000xVt/

=0,8.
Số vòng quay trục chính trong một phút(vòng/phút): 60; 80; 100; 125; 160;
200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 1800.
Lượng chạy dao(mm/phút): 25; 31,5; 40; 50; 63; 76,5; 100; 125; 160; 200;
250; 315; 400; 500; 630; 765.
Chọn dao:
Chọn dao phay ba mặt có các thông số:
Đường kính dao: D=150mm.
Số răng: Z=16,
Mác hợp kim: P18
Tuổi bền là: T=150 phút.
Lượng dư:
Phay kích thước 80 với lượng dư là 2mm.
Tra chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t= 2 mm
Tra theo bảng 5-170[2] được lượng chạy dao răng SZ1=0,24 mm/răng.

Tốc độ cắt tra được(bảng 5-172[2]): V=42,5m/phút.
Tốc độ cắt thực tế: Vt=V.k1.k2.k3
Trong đó
k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,0.
k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái của bề mặt gia công và chu
kỳ bền của dao, k2=1,0.
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
22
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công tra theo bảng 5-
134[2], k3=1,0.

Số vòng quay trục chính trong một phút(vòng/phút): 60; 80; 100; 125; 160;
200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 1800.
Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc Ánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn
24
Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Lượng chạy dao(mm/phút): 25; 31,5; 40; 50; 63; 76,5; 100; 125; 160; 200;
250; 315; 400; 500; 630; 765.
Chọn dao:
Chọn dao phay ngón thép gió có các thông số:
Đường kính dao: D=14mm.
Chiều dài dao: L=73, chiều dài phần làm việc: l=16
Mác hợp kim: P18
Tuổi bền là: T=120 phút.
Tra chế độ cắt:
Tra bảng 5-1532] được lượng chạy dao răng SZ1=0,08 mm/răng.

Tốc độ cắt tra được(bảng 5-155[2]): V=22,5m/phút.
Tốc độ cắt thực tế: Vt=V.k1.k2.k3
Trong đó
k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,0.
k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái của bề mặt gia công và chu
kỳ bền của dao, k2=1,0.
k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công tra theo bảng 5-
134[2], k3=0,8.

Vt=22,5.1,0.1,0.0,8=18m/phút.
Số vòng quay trục chính:
nt=1000xVt/


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status