Thuyết minh Đồ án Kỹ thuật thi công 1 - Pdf 13

N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
Thuyết minh
Phần 1 - Giới thiệu công trình
I. Vị trí xây dựng công trình.
- Công trình Kí TúC Xá TRƯờng đại học
- Công trình đợc xây dựng trên một khu đất khá bằng phẳng rộng rãi, giao thông
đi lại dễ dàng, thuận lợi cho quá trình thi công, không ảnh hởng đến các công trình
lân cận nh sạt lở đất, lún.
- Vị trí công trình nh trên khi đa ra các giải pháp thi công thì có các mặt thuận
lợi và khó khăn sau đây.
Thuận lợi
- Công trình gần đờng giao thông nên thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật t,
vật liệu phục vụ thi công cũng nh vận chuyển đất ra khỏi công trờng.
- Khoảng cách đến nơi cung cấp bê tông không lớn nếu dùng bê tông thơng
phẩm.
- Công trình nằm ở ngọai thành nên điện nớc ổn định, do vậy điện nớc phục vụ
thi công đợc lấy trực tiếp từ mạng lới cấp của thành phố, đồng thời hệ thống thoát nớc
của công trờng cũng xả trực tiếp vào hệ thống thoát nớc chung.
Khó khăn:
- Công trờng thi công nằm gần khu dân c nên mọi biện pháp thi công đa ra trớc
hết phải đảm bảo đợc các yêu cầu về vệ sinh môi trờng (tiếng ồn, bụi, ) đồng thời
không ảnh hởng đến khả năng chịu lực và an toàn cho các công trình lân cận đo đó
biện pháp thi công đa ra bị hạn chế
- Phải mở cổng tạm, hệ thống hàng rào tạm bằng tôn che kín bao quanh công
trình >2m để giảm tiếng ồn.
II. Phơng án kiến trúc, kết cấu, móng công trình.
1. Phơng án kiến trúc công trình.
Công trình cao 6 tầng có mặt bằng (40,7ì15,8) m bao gồm:
Các tầng đợc bố trí giống nhau:
+ phòng ở


+ Móng M3 gồm có 12 móng kích thớc 1,4x3,2m.
III. Điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn.
1. Điều kiện địa chất công trình.
- Giải pháp móng ở đây là dùng phơng pháp móng cọc, ép trớc.
- Cọc dài 20m chân cọc tỳ lên lớp sét dẻo cứng.
- Điều kiện địa chất công trình thể hiện trong trục địa chất đã khảo sát, hình vẽ;
SVTH: TRANG 2
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
2. Điều kiện địa chất thuỷ văn.
Công trình đợc xây dung ở thành phố Hà Nội thuộc vùng B trong bản đồ phân
vùng khí hậu của Việt Nam.
Mực nớc ngầm xuất hiện ở độ sâu -6m so với mặt đất tự nhiên tức là -6,75m so
với cốt

0,00. Đáy đài đặt ở độ sâu -1,9m cao hơn mực nớc ngầm nên không ảnh h-
ởng đến công tác thi công móng.
600
67004700480019006300
11504850
100
900
mnn
-0,75
+0,00
-6,75
-21,35
-1,35
-8,05
-12,75
-17,55

do sử dụng máy móc thi công có công suất lớn nên gây ra tiếng ồn lớn. Để giảm bớt
tiếng ồn ta dùng các chụp hút ấm ở chỗ động cơ nổ, giảm bớt các động tác thừa,
không để động cơ chạy vô ích.
- Sử lý các vật kiến trúc ngầm: khi thi công phần ngầm, ngoài các vật kiến trúc
đã xác định rõ về kích thớc chủng loại, vị trí trên bản vẽ ta còn bắt gặp nhiều các vật
thể kiến trúc khác nh mồ mả ta phải kết hợp với các cơ quan chức năng để giải
quyết di dời.
- Tiêu nớc bề mặt: để tránh nớc ma trên bề mặt công trình tràn vào các hố móng
khi thi công ta đào các rãnh ngăn nớc ở phía đất cao chạy dọc các hố móng và đào
rãnh xung quanh để tiêu nớc trong các hố móng và bố trí máy bơm để hút nớc.
- Bố trí các kho bãi chứa vật liệu.
SVTH: TRANG 4
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Các phòng điều hành công trình, phòng nghỉ tạm công nhân, nhà ăn, trạm y tế.
- Điện phục vụ cho thi công lấy từ 2 nguồn;
+ Lấy qua trạm biến thế của khu vực.
+ Sử dụng máy phát điện dự phòng.
- Nớc phục vụ cho công trình:
+ Đờng cấp nớc lấy từ hệ thống cấp nớc chung của khu vực.
+ Đờng thoát nớc đợc thải ra đờng thoát nớc chung của thành phố.
2. Chuẩn bị máy móc và nhân lực phục vụ thi công.
- Dựa vào dự toán, tiên lợng, các số liệu tính toán cụ thể cho từng khối lợng
công việc của công trình ta chọn và đa vào phục vụ cho việc thi công công trình các
loại máy móc thiết bị nh: máy ép cọc, máy cẩu, máy vận thăng, cần trục tháp, máy
trộn bê tông, máy đầm bê tông, các loại dụng cụ lao động nh: cuốc, xẻng, búa, vam,
kéo.
- Nhân tố về con ngời là không thể thiếu khi thi công công trình xây dựng nên
dựa vào tiến độ và khối lợng công việc của công trình, ta đa nhân lực vào công trờng
một cách hợp lý về thời gian, số lợng cũng nh trình độ chuyên môn, tay nghề.
3. Định vị công trình.

1. Lập biện pháp thi công cọc.
1.1. Lựa chọn phơng án thi công cọc ép.
- Hiện nay ở nớc ta cọc ép ngày càng đợc sử dụng rộng rãi hơn, thiết bị hiện nay
có thể ép đợc các loại cọc dài đến 8m, tiết diện cọc đến 35x35cm, sức chịu tải của
cọc đến 80 tấn. Cọc ép đợc hạ vào trong đất từng đoạn bằng hệ kích thuỷ lực có đồng
hồ đo áp lực. Trong quá trình ép có thể không chế đợc độ xuyên của cọc và áp lực ép
trong từng khoảng độ sâu. Giải pháp cọc ép rất phù hợp trong việc sửa chữa các công
trình cũ, xây các công trình mới trên nền đất yếu và làm lân cận các công trình cũ.
- Có hai giải pháp ép cọc là ép trớc và ép sau. ép trớc là giải pháp ép cọc xong
mới thi công đài móng. Nếu đầu cọc thiết kế nằm sâu trong đất thì phải sử dụng đoạn
cọc dẫn để ép đoạn cọc đến độ sâu thiết kế đợc gọi là ép âm.
- Nếu thi công đài móng vài tầng nhà xong mới ép cọc qua các lỗ chờ hình côn
trong móng thì gọi là giải pháp ép sau. Sau khi ép cọc xong thi công mối nối vào đài,
nhồi bê tông có phụ gia trơng nở chèn đầy mối nối. Khi thi công đạt cờng độ yêu cầu
thì xây dựng các tầng tiếp theo. Đối trọng khi ép cọc chính là phần công trình đã xây
dựng. Chiều dài cọc dùng ép sâu từ 2 đến 2,5m.
- Từ giải pháp ép cọc nêu trên ta chọn giải pháp ép cọc cho công trình này là giải
pháp ép trớc.
* u điểm:
Nổi bật của cọc ép là thi công êm, không gây chấn động đối với công trình
xung quanh, thích hợp cho công trình đợc xây dựng trong thành phố, có độ tin cậy,
tính kiểm tra cao, chất lợng của từng đoạn cọc đợc thử dới lực ép, xác định đợc lực
dừng ép.
* Nhợc điểm:
Bị hạn chế về kích thớc và sức chịu tải của cọc, trong một số trờng hợp khi đất
nền tốt thì rất khó ép cọc qua để đa tới độ sâu thiết kế.
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trờng có nhiều phơng án ép, sau đây là hai
phơng án ép phổ biến.
a. Phơng án 1
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị

Kết luận: Căn cứ vào u nhợc điểm của hai phơng án trên, căn cứ vào mặt bằng
và vị trí xây dựng công trình ta chọn phơng án hai để thi công ép cọc. Dùng 2 máy ép
thuỷ lực để tiến hành ép đỉnh. Sơ đồ ép cọc xem trong bản vẽ thi công ép cọc. Cọc đ-
ợc ép âm so với cốt tự nhiên 0,6 m.
1.2. Công tác chuẩn bị khi thi công cọc.
1.2.1. Chuẩn bị tài liệu.
- Tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật có liên quan nh kết quả khảo sát địa chất,
quy trình công nghệ
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế công trình, các quy định của thiết kế về công tác
ép cọc.
SVTH: TRANG 8
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị ép cọc.
- Phải có hồ sơ về nguồn gốc, nhà sản xuất bao gồm phiếu kiểm nghiệm vật liệu
và cấp phối bê tông.
1.2.2. Chuẩn bị về mặt bằng thi công.
- Thiết lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phơng tiện thiết bị sẵn có.
- Lập kế hoạch thi công chi tiết, quy định thời gian cho các bớc công tác và sơ
đồ dịch chuyển máy trên công trờng.
- Từ bản vẽ bố trí cọc trên mặt bằng ta đa ra công trờng bằng cách đóng các cọc
gỗ đánh dấu những vị trí đó trên công trờng.
- Vận chuyển dải cọc ra mặt bằng công trình theo đúng số lợng và tầm với của
cần trục.
- Tiến hành định vị đài cọc và tim cọc chính xác bằng cách từ vị trí các tim cọc
đã xác định đợc khi giác móng ta xác định vị trí đài móng và vị trí cọc trong đài bằng
máy kinh vĩ.
- Sau khi xác định đợc vị trí đài móng và cọc ta tiến hành dải cọc ra mặt bằng
sao cho đúng tầm với, vùng hoạt động của cần trục.
- Trình tự thi công cọc ép ta tiến hành ép từ giữa công trình ra hai bên để tránh
tình trạng đất nền bị nén chặt làm cho các cọc ép sau đẩy trồi các cọc ép trớc hoặc

1 2 3
1
Chiều dài đoạn cọc, m 10
30mm
2
Kích thớc cạnh ( đờng kính ngoài ) tiết
diện của cọc đặc (hoặc rỗng giữa)
+ 5mm
3 Chiều dài mũi cọc 30mm
4 Độ cong của cọc ( lồi hoặc lõm) 10mm
5 Độ vững của đoạn cọc 1/100 chiều dài đốt cọc
6 Độ lệch mũi cọc khỏi tâm 10mm
7
Góc nghiêng của mặt đầu cọc với
mặt phẳng thẳng góc trục cọc

8 Cọc tiết diện đa giác nghiêng 1%
9 Cọc tròn nghiêng 0,5%
10 Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc 50mm
11 Độ lệch của móc treo so với trục cọc 20mm
12 Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ 5mm
13 Bớc cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai 10mm
14 Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ 10mm
15 Đờng kính cọc rỗng 5mm
16 Chiều dày thành lỗ 5mm
17 Kích thớc lỗ rỗng so với tim cọc 5mm
1.3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc.
- Lý lịch máy, máy phải đợc các cơ quan kiểm định các đặc trng kỹ thuật định
kỳ về các thông số chính nh sau:
+ Lu lợng dầu của máy bơm(l/ph);

1.4.1 Chọn máy ép cọc
Để đa cọc xuống độ sâu thiết kế cọc phải qua các tầng địa chất khác nhau. Ta
thấy cọc muốn qua đợc những địa tầng đó thì lực ép cọc phải đạt giá trị:
e c
P K P ì
Trong đó:
+
e
P
- lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền tới độ sâu thiết kế.
+ K - hệ số lớn hơn 1, phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc.
+
c
P
- tổng sức kháng tức thời của đất nền,
c
P
gồm hai phần: phần kháng mũi cọc
(
m
P
) và phần ma sát của cọc (
ms
P
).
Nh vậy để ép đợc cọc xuống độ sâu thiết kế cần phải có một lực thắng đợc lực
ma sát mặt bên của cọc và phá vỡ đợc cấu trúc của lớp đất dới mũi cọc. Để tạo ra lực
ép cọc ta có: trọng lợng bản thân cọc và lực ép bằng kích thủy lực, lực ép cọc chủ yếu
do kích thủy lực gây ra.
- Sức chịu tải của cọc

6 10ữ
cọc để rút ngắn thời gian ép cọc.
- Thiết kế giá ép có cấu tạo bằng dầm tổ hợp thép tổ hợp chữ I, bề rộng 30cm,
cao 60cm, khoảng cách giữa hai dầm đỡ đối trọng 2,5m.
- Dùng đối trọng là các khối bêtông có kích thớc3x1x1m. Vậy trọng lợng của
một khối đối trọng là:
dt
P 3.1.1.2,5 7,5T= =
- Tổng trọng lợng của đối trọng tối thiểu phải lớn hơn:
= =
ep
P 1,1.117,4 129,14T
* Tính toán chống lật:
+ Lực gây lật khi ép:
ep may
P 0.7 P 0.7 200 140T= ì = ì =
1
2
3
4
5
chi tiết ép cọc móng m2
Giá trị đối trọng Q mỗi bên đợc xác định theo các điều kiện:
+ Điều kiện chống lật khi ép cọc số 1:
SVTH: TRANG 12
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
2Q
P
ép
1

.
Kích thớc khung dẫn và khối đối trọng nh hình vẽ:
SVTH: TRANG 13
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
6
7
2
3
1
11
5
4
810
chốt
1
3
4
2
khung dẫn di động
kích thuỷ lực
đồng hồ đo áp lực
6
khung dẫn cố định
máy bơm dầu
5
dây dẫn dầu
bệ đỡ đối trọng
dầm đế
dầm gánh
7

Tổng chiều dài cọc 4280 128,4
Tổng chiều dài ép cọc bằng 4408,4 m, ta chọn 1 máy ép cọc để đảm bảo tiến độ
thi công công trình.
- Theo định mức dự toán 1776 đối với cọc tiết diện 30x30cm ta tra đợc
1ca/100m cọc, sử dụng một máy ép ta có:
Số ca máy cần thiết =
=
4408,4.1
44,08
100
ca
Sử dụng 1 máy ép làm việc hai ca 1 ngày. Số ngày cần thiết là:
44,08
22,04
2
=
ngày,
lấy 22 ngày.
(cha kể thời gian thí nghiệm nén tĩnh cọc TCXD VN 269-2002 số cọc cần nén tĩnh
thông thờng lấy bằng 1% tổng số cọc của công trình nhng trong mọi trờng hợp không
ít hơn 3 cọc).
*Chọn cẩu phục vụ ép cọc:
- Cẩu dùng để cẩu cọc đa vào giá ép và bốc xếp đối trọng khi di chuyển giá ép.
- Xét khi cẩu dùng để cẩu cọc vào giá ép tính theo sơ đồ không có vật cản:
SVTH: TRANG 14
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
=
max
= 70
0

17
sin 70
m

=
+Tầm với:
R = L.cos + r = 17.cos70
0
+1,5 = 7,3 m
+ Trọng lợng cọc: G
cọc
= 7.0,3
2
.2,5.1,1 = 1,73 T
+ Trọng lợng cẩu lắp: Q = G
cọc
.K
đ
= 1,73.1,3 = 2,25 T
- Vậy các thông số khi chọn cẩu là:
L = 17 m R = 7,3 m
H = 17,5 m Q = 2,25 T
*Xét khi bốc xếp đối trọng:
- Chiều cao nâng cần:
H = h
ct
+ h
at
+ h
ck

o
R Lcos r 10,27 cos48,43 1,5 8,31m= + = ì + =
- Vậy các thông số chọn cẩu khi bốc xếp đối trọng là:
SVTH: TRANG 15
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
L = 10,27 m R = 8,31 m
H = 7,3 m Q = 9,75 m
Do trong quá trình ép cọc cần trục phải di chuyển trên khắp mặt bằng nên ta
chọn cần trục tự hành bánh hơi.
Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục tự hành ô tô dẫn động thuỷ lực NK-200 có
các thông số sau:
+ Hãng sản xuất: KATO - Nhật Bản.
+ Sức nâng Q
max
/Q
min
= 20 / 6,5 (T)
+ Tầm với R
min
/R
max
= 3 / 12 (m)
+ Chiều cao nâng : H
max
= 23,5 (m)
H
min
= 4,0 (m)
+ Độ dài cần chính : L = 10,28 - 23,0 (m)
+ Độ dài cần phụ : l = 7,2 (m)

99.38
160
= =

mm
2
Mặt khác: F =
2
.d
4

99.38

d 11,25mm.
- Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, có đờng kính cáp
12mm, trọng lợng 0,41kg/m, lực làm đứt dây cáp S = 5700kg/mm
2
- Khi đa cọc vào vị trí ép do 4 mặt của khung dẫn kín nên ta đa cọc vào bằng
cách dùng cẩu nâng cọc lên cao, hạ xuống đa vào khung dẫn.
1.5. Thi công cọc thử
Trớc khi ép cọc đại trà ta phải tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cọc nhằm xác định
các số liệu cần thiết về cờng độ, biến dạng và mối quan hệ giữa tải trọng và chuyển vị
của cọc làm cơ sở cho thiết kế hoặc điều chỉnh đồ án thiết kế, chọn thiết bị và công
nghệ thi công cọc phù hợp.
1.5.1. Thí nghiệm nén tĩnh học
Việc thử tĩnh cọc đợc tiến hành tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu tr-
ớc khi thi công đại trà, nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều
chỉnh đồ án thiết kế.
- Số lợng cọc thử do thiết kế quy định. Tổng số cọc của công trình là 214 cọc, số
lợng cọc cần thử 3 cọc (theo TCXD VN 269-2002 quy định lấy bằng 1% tổng số cọc

150
125
100
75
50
25
0
1h
1h
1h
1h
10 phút
10 phút
10 phút
10 phút
6h
1h
6h
10 phút
10 phút
10 phút
10 phút
10 phút
1h
- Trong quá trình thử tải cọc cần ghi chép giá trị tải trọng, độ lún, và thời gian
ngay sau khi đạt cấp tải tơng ứng vào các thời điểm sau:
+ 15 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h;
+ 30 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h đến 6h;
+ 60 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải lớn hơn 6h;
- Trong quá trình giảm tải cọc, tải trọng, độ lún và thời gian đợc ghi chép ngay

0.3d
0.2d
0.4d
5cm
3cm
10cm
15cm
8cm
Độ lệch trục tại mức trên cùng của ống
dẫn đã đựơc lắp chắc chắn không vợt
quá 0.025D ở bến nớc (ở đây D- độ sâu
của nớc tại nơi lắp ống dẫn) và
25mm

ở vùng không nớc.
Chú thích: Số cọc bị lệch không nên vợt quá 25% tổng số cọc khi bố trí theo
dải, còn khi bố trí cụm dới cột khung không nên quá 5%. Khả năng dùng cọc có độ
lệch lớn hơn các trị số trong bảng sẽ do Thiết kế quy định.
1.6.2. Sơ đồ ép cọc (xem bản vẽ TC 01)
Cọc đợc tiến hành ép theo sơ đồ khóm cọc theo đài ta phải tiến hành ép cọc từ
chỗ chật khó thi công ra chỗ thoáng, ép theo sơ đồ ép đuổi cho móng đơn và ép theo
sơ đồ zic zăc cho móng hợp khối. Khi ép nên ép cọc ở phía trong ra nếu không dễ gặp
sự cố là cọc không xuống đợc độ sâu thiết kế hoặc làm trơng nổi các cọc xung quanh
do đất bị lèn quá giới hạn dẫn đến cọc bị phá hoại.
1.6.3. Quy trình ép cọc
- Dùng hai máy kinh vĩ đặt vuông góc nhau để kiểm tra độ thẳng đứng của cọc
và khung dẫn.
- Đa máy vào vị trí ép lần lợt gồm các bớc sau:
+ Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo an toàn.
SVTH: TRANG 19

.
+ Gia tải lên cọc khoảng
10% 15%

tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn
nối để tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bêtông, tiến hành hàn nối theo quy định trong thiết
kế.
- Tiến hành ép đoạn cọc C2:
+ Tăng dần áp lực ép để cho máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ áp lực thắng
lực ma sát và lực cản của đất ở mũi cọc, giai đoạn đầu ép với vận tốc khống quá
1cm/s. Khi đoạn cọc C2 chuyển động đều thì mới cho cọc xuyên với vận tốc không
quá 2cm/s. Cứ tiếp tục cho đến khi đầu cọc C2 cách mặt đất
0.3 0.5mữ
lắp nốt đoạn
C2 còn lại và các công việc tơng tự nh trên. Cuối cùng ta sử dụng một đoạn cọc ép âm
để ép đầu đoạn cọc cuối cùng xuống một đoạn -0,6m so với cốt thiên nhiên.
SVTH: TRANG 20
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
+ Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp phải đất cứng hơn (hoặc gặp
dị vật cục bộ) lúc này cần phải giảm lực nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn
(hoặc kiểm tra để tìm biện pháp xử lý) và giữ để lực ép không quá giá trị tối đa cho
phép.
+ Kết thúc công việc ép xong một cọc.
* Cọc đợc coi là ép xong khi thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Chiều dài cọc đợc ép sâu vào trong lòng đất dài hơn chiều dài tối thiểu và ngắn
hơn chiều dài lớn nhất do thiết kế quy định.
- Lực ép vào thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu
xuyên lớn hơn 3d = 0,9m. Trong khoảng đó vận tôc xuyên phải
1m / s
.

* Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế:
SVTH: TRANG 21
N K THUT THI CễNG P1 GVHD:
- Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật, do mũi cọc khi chế tạo có độ vát không
đều.
- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép cọc và tìm hiểu nguyên nhân, nếu gặp
vật cản có thẻ đào phá bỏ, nếu do mũi cọc vát không đều thì phải khoan dẫn hớng cho
cọc xuống đúng hớng.
* Cọc đang ép xuống khoảng
0.5 1m

đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt
gãy ở vùng chân cọc.
- Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật nên lực ép lớn
- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép nhổ cọc vỡ hoặc gẫy, thăm dò dị vật
để khoan phá bỏ sau đó thay cọc mới và ép tiếp.
* Khi ép cọc cha đến độ sâu thiết kế, cách độ sâu thiết kế từ 1 đến 2m cọc đã bị
chối, có hiện tợng bênh đối trọng gây nên sự nghiêng lệch làm gãy cọc.
Biện pháp xử lý:
- Cắt bỏ đoạn cọc gãy.
- Cho ép chèn bổ sung cọc mới. Nếu cọc gãy khi nén cha sâu thì có thể dùng
kích thủy lực để nhổ cọc lên và thay cọc khác.
* Khi lực ép vừa đến trị số thiết kế mà cọc không xuống nữa trong khi đó lực ép
tác động lên cọc tiếp tục tăng vợt quá P
ép max
thì trớc khi dừng ép cọc phải nén ép tại
độ sâu đó từ 3 đến 5 lần với lực ép đó.
3. Lập biện pháp thi công móng và giằng móng
3.1. Công tác chuẩn bị trớc khi thi công đài móng
3.1.1. Giác móng

Khối lợng bêtông lót móng, giằng móng.
Tên cấu kiện Kích thớc
Số lợng V
bêtônglót
Dài(m) Rộng(m) Cao(m) n (m
3
)
M1 1,4 1,4 0,9 17 4,35
M2 2,1 1,4 0,9 10 3,68
M3 3,2 1,4 0,9 12 6,53
GM 308,5 0,25 0,5 1 13,9
Tổng 28,46
- Sau khi đập bêtông đầu cọc ta tiến hành dọn vệ sinh sạch hố đào để thi công
bêtông lót móng.
- Dựng Gabari tạm định vị trục móng, cốt cao độ bằng máy kinh vĩ và máy thủy
bình. Từ đó căng dây, thả dọi đóng cọc sắt
10
định vị tim móng.
- Bêtông lót móng, giằng móng có khối lợng nhỏ, cờng độ thấp nên đợc đổ thủ
công.
=
3
btlot
V 28,46m
.
- Căn cứ vào tính chất công việc và tiến độ thi công công trình cũng nh lợng
bêtông cần trộn, ta chọn máy trộn quả lê, xe đẩy mã hiệu SB -30V có các thông số
sau:
Mã hiệu
Thể tích thùng

T t t t 20 60 20 100s= + + = + + =ck
3600 3600
n 36
T 100
= = =
(mẻ/giờ)
dovao
t 20s=
- thời gian đổ vật liệu vào thùng;
tron
t 60s=
- thời gian trộn bêtông;
dora
t 20s=
- thời gian đổ bêtông ra.
3
N 0,165.0,7.0,8.36 3,3264(m / h) = =
Trong một ca máy sẽ trộn đợc là:
3
1c
V 8.N 8.3,3264 26,6112(m / h)= = =
Số ca máy cần dùng để trộn hết lợng bê tông lót móng, giằng móng là:
= = =
betonglot
1c
V
28,46

TT Tên cấu kiện Đơn vị
Kích thớc
Dài(m) Rộng(m) Cao(m)
1 M1
Móng m
3
1,4 1,4 0,9 17 30
Cổ móng m
3
0,3 0,22 1 17 1,12
2 M2
Móng m
3
2,1 1,4 0,9 10 26,46
Cổ móng m
3
0,5 0,22 1 10 1,1
3 M3
Móng m
3
3,2 1,4 0,9 12 48,38
Cổ móng m
3
0,8 0,44 1 12 4,22
7 GM m
2
308,5 0,25 0,5 1 38,56
Tổng 150
3.2.2. Lựa chọn biện pháp thi công bêtông móng, giằng móng
Hiện nay đang tồn tại ba dạng chính về thi công bêtông:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status