luận văn :Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm - Pdf 13

Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên chúng em xin chân thành gửi lời cám ơn và luôn ghi nhớ đến gia đình đã tạo đều
kiện tốt cho chúng em trong quá trình thực tập và thầy, cô là các giảng viên trường Đại Học An
Giang, Khoa Kỹ Thuật – Công Nghệ - Môi Trường đã chỉ dẫn tận tình trong quá trình học và thực
tập của chúng em.Đó là vốn hành trang tốt nhất cho chúng em tiếp cận với thực tế và công việc.
Và đặc biệt chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy Nguyễn Quang Huy (Giảng viên
hướng dẫn thực tập), là người đã tận tình cố vấn, hướng dẫn cho chúng em những kinh nghiệm kĩ
năng trong quá trình phân tích, thiết kế cũng như quá trình cài đặt phần mềm trong suốt quá trình
thực tập cuối khóa.
Cùng đó chúng em xin chân thành cám ơn anh Nguyễn Thanh Hải (Cán bộ hướng dẫn thực
tập) cùng tập thể cán bộ nhân viên của Ngân Hàng TMCP Mỹ Xuyên đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và tạo đều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình thực tập cuối khóa.
Cuối cùng chúng em cũng chân thành cám ơn các thầy cô, các anh chị và các bạn đã nhiệt
tình giúp đỡ động viên chúng em trong quá trình thực tập cuối khóa.
Trang 1 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
 Nhóm thực hiện:
Phan Hồng Nhung
Dương Kim Thanh
Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA KHOA
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

CHƯƠNG 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU CƠ QUAN THỰC TẬP 11
I. Chức năng và nhiệm vụ nơi cơ quan thực tập 11
1. Tổng quan về Ngân hàng Mỹ Xuyên 11
2. Vai trò của Ngân hàng MXBank 11
3. Chức năng của Ngân hàng 11
4. Phạm vi hoạt động 12
II. Tổ chức Sơ đồ tổ chức bộ máy cơ quan 13
1. Sơ đồ tổ chức 13
2. Tóm lược cơ cấu tổ chức trong bộ máy và cơ sở 14
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG 16
I. Lý do chọn đề tài 16
II. Mô tả bài toán 16
1. Chức năng 16
2. Người dùng 16
4. Một số đặc điểm của tiền gửi Ngân hàng 16
5. Thủ tục cần thiết để gửi tiền 17
6. Chức năng quản lý 17
7. Nghiệp vụ 21
8. Lập báo cáo 24
9. Quản lý hệ thống 24
III. Mục tiêu của hệ thống 24
IV. Ràng buộc hệ thống 25
1. Ràng buộc quản lý hệ thống của người dùng 25
2. Ràng buộc nhân lực và thời gian 25
V. Đánh giá khả thi 25
1. Khả thi về kinh tế 25
2. Khả thi về kỹ thuật 25
3. Công cụ phát triển 25
Trang 3 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009

Trang 4 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
1. Giao diện Đăng nhập hệ thống 79
2. Giao diện Đổi mật khẩu 79
3. Giao diện chính của hệ thống 80
4. Giao diện Mở sổ tiết kiệm 82
82
5. Giao diện Rút tiền sổ tiết kiệm 82
6. Giao diện Gửi thêm vốn vào sổ không kỳ hạn 83
7. Giao diện in sổ có kỳ hạn 84
8. Giao diện danh sách sổ tiết kiệm 86
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT 87
I. Để cài đặt phần mềm cần thực hiện các bước sau 87
2. Bước 2: Click vào OK 87
3. Bước 3: Click vào nút Next 87
4. Bước 4: 88
5. Bước 5: Click Next để tiếp tục cài đặt 88
6. Bước 6: Click Install để cài đặt 89
7.Bước 7: Chờ chương trình cài đặt 89
8. Bước 8: Click Finish để hoàn thành cài đặt 90
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
Trang 5 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
DANH SÁCH HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1: Biểu mẫu phiếu gửi tiết kiệm (phiếu thu) 29
Hình 2: Biểu mẫu phiếu rút tiền (Phiếu chi) 30
Hình 3: Biểu mẫu phiếu lưu gửi tiền 30
Hình 4: Biểu mẫu sổ gửi không kỳ hạn 31
Hình 5: Biểu mẫu sổ có kỳ hạn 31

KHÁI NIỆM KÝ HIỆU Ý NGHĨA
Tác nhân
(Actor)
Một người/ nhóm người hoặc một thiết
bị hoặc hệ thống tác động hoặc thao tác
đến chương trình.
Use-case
Một chuỗi các hành động mà hệ thống
thực hiện mang lại một kết quả quan sát
được đối với actor.
System
(Hệ thống)
Biểu hiện phạm vi của hệ thống. Các
use-case được đặt trong khung hệ thống.
Lớp
(Class)
Là một sự trừu tượng của các đối tượng
trong thế giới thực.
Boundary class
(Lớp biên)
Nắm giữ sự tương tác giữa phần bên
ngoài với phần bên trong của hệ thống
(giao diện chương trình).
Control class
(Lớp điều khiển)
Thể hiện trình tự xử lý của hệ thống
trong một hay nhiều use-case.
Entity class
(Lớp thực thể)
Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu

02/02
Đến ngày
08/02
- Thực tập làm việc tại
cơ quan 02/02, 04/02,
06/02.
- Tìm hiểu cơ cấu của
cơ quan thực tập.
- Xác định yêu cầu hệ
thống.
Hoàn thành đúng kế
hoạch đề ra.
2
Từ ngày
09/02
Đến ngày
15/02
- Thực tập làm việc tại
cơ quan 09/02, 11/02,
13/02.
- Phân tích hệ thống
- Phân tích cơ sở dữ
liệu của bài viết
Hoàn thành đúng kế
hoạch đề ra.
3
Từ ngày
16/02
Đến ngày
22/02

02/03
Đến ngày
08/03
6
Từ ngày
09/03
Đến ngày
15/03
- Viết chương trình Hoàn thành đúng kế
hoạch đề ra.
7
Từ ngày
16/03
Đến ngày
22/03
- Thực tập làm việc tại
cơ quan 16/03, 17/03,
18/03.
- Viết chương trình
Hoàn thành đúng kế
hoạch đề ra.
8
Từ ngày
23/03
Đến ngày
29/03
- Thực tập làm việc tại
cơ quan 23/03, 24/03,
25/03.
- Hoàn thành chương

ứng được yêu cầu phục vụ hơn 10000 hộ sản xuất, kinh doanh và công nhân viên chức trong
toàn tỉnh.
2. Vai trò của Ngân hàng MXBank
- Sự có mặt của Ngân hàng không chỉ đơn thuần đáp ứng kịp thời vốn cho nền kinh tế của
tỉnh, phục vụ nền kinh tế phát triển cao hơn mà còn góp phần cho đời sống người dân bớt cơ
cực, qua đó xóa dần nạn cho vay nặng lãi tại nông thôn, tạo điều kiện tăng thu nhập và giải
quyết việc làm cho nhiều người dân ở tuổi lao động.
- Với phương châm “Cùng nhau phát triển, cùng nhau thành công, đem lại sự phồn vinh
cho xã hội” Ngân hàng Mỹ Xuyên luôn là nguồn tài chính, là người bạn đồng hành của mọi
thành phần kinh tế và mọi tầng lớp dân cư tại tỉnh nhà.
3. Chức năng của Ngân hàng
Trang 11 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
3.1. Huy động vốn
- Khai thác các nguồn vốn của các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư trong tỉnh An
Giang qua các loại tiền gửi tiết kiệm.
- Tiếp nhận vốn vay, vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nông nghiệp từ Ngân hàng Nhà Nước
và các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức Tín dụng tiền tệ trong và ngoài nước.
- Phát hành các chứng khoán tiền gửi.
3.2. Cho vay
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ.
- Cho vay trả góp kinh doanh, làm kinh tế phụ, tiêu dùng.
3.3. Các nghiệp vụ và dịch vụ của Ngân hàng
- Chiết khấu các chứng từ có giá.
- Dịch vụ chuyển tiền nhanh, chi trả kiều hối.
- Bảo lãnh thanh toán.
- Thực hiện làm đại lý bảo hiểm.
4. Phạm vi hoạt động
- Ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên cho vay vốn cho tất cả các thành phần kinh tế trong địa

B.KHỐI GIÁM SÁT QUẢN LÝ
D.KHỐI TỔ CHỨC CÔNG NGHỆ VÀ CHIẾN LƯỢC
D.KHỐI TỔ CHỨC CÔNG NGHỆ VÀ CHIẾN LƯỢC
E.CÁC CÔNG TY TRỰC THUỘC
E.CÁC CÔNG TY TRỰC THUỘC
A.1 Phòng khách hàng cá nhân
A.2 Phòng khách hàng doanh nghiệp
A.3 Phòng ngoại hối và thanh toán quốc tế
A.4 Phòng kinh doanh nguồn vốn
B.1 Phòng quản lý rủi ro
B.2 Phòng pháp chế
C.KHỐI HỖ TRỢ NGHIỆP VỤ
C.KHỐI HỖ TRỢ NGHIỆP VỤ
B.1 Phòng kế toán tài chính
B.2 Trung tâm cuộc gọi
B.3 Trung tâm thanh toán
B.4 Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ
B.1 Phòng nhân sự và đào tạo
B.2 Phòng công nghệ thông tin
B.3 Phòng kế hoạch nghiên cứu tổng hợp
B.4 Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ
Sở giao dịch
Chi nhánh
Phòng giao dịch
Sở giao dịch
Chi nhánh
Phòng giao dịch
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
2. Tóm lược cơ cấu tổ chức trong bộ máy và cơ sở
 Đại hội đòng cổ đông

 Khối kinh doanh
 Đứng đầu Khối Kinh Doanh là Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc phụ
trách khối, giúp việc cho Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc phụ trách khối có
thể có Phó Giám đốc và các Trưởng Phòng trực thuộc.
 Khối giám sát quản lý
- Đứng đầu Khối Giám sát và Quản lý là Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám
đốc phụ trách khối, giúp việc cho Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc phụ trách
khối có thể có Phó Giám đốc và các Trưởng Phòng trực thuộc.
 Khối hỗ trợ nghiệp vụ
Trang 14 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
- Đứng đầu Khối Hỗ trợ Tổng hợp là Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc
phụ trách khối, giúp việc cho Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng giám đốc phụ trách
khối có thể có Phó Giám đốc và các Trưởng Phòng trực thuộc.
 Khối tổ chức công nghệ và chiến lược
- Đứng đầu Khối Tổ chức – Công nghệ & Chiến lược là Giám đốc Khối hoặc
Phó Tổng giám đốc phụ trách khối, giúp việc cho Giám đốc Khối hoặc Phó Tổng
giám đốc phụ trách khối có thể có Phó Giám đốc và các Trưởng Phòng trực thuộc.
 Các công ty trực thuộc
- Công ty chứng khoán
- Công ty cho thuê tài chính
- Công ty kinh doanh bất động sản
Vốn các Công ty trực thuộc có thể là 100% vốn của Ngân hàng Mỹ Xuyên hoặc
có thể dưới hình thức liên kết.
 Sở giao dịch và Chi nhánh giao dịch
- Sở giao dịch là đơn vị trực thuộc Hội sở; Chi nhánh là đơn vị trực thuộc Hội
sở hoặc Sở giao dịch, có con dấu riêng, được thực hiện một số hoặc toàn bộ nghiệp
vụ do sự ủy quyền của Tổng Giám đốc, tùy theo nhu cầu của địa bàn và tùy theo tình
hình nhân sự của Chi nhánh.
- Sở giao dịch, Chi nhánh được thành lập các đơn vị trực thuộc; quản lý, theo

một lần vào cuối kỳ gửi. Hết một kỳ hạn gửi tiền, nếu quý khách không đến rút gốc và
lãi thì tiền gửi sẽ tự động quay vòng một kỳ hạn tiếp theo. Nếu quý khách có nhu cầu rút
tiền trước hạn thì được hưởng mức lãi suất thấp hơn lãi suất đúng hạn, tùy theo quy định
của Ngân hàng tại từng thời điểm. Nếu chọn loại tiết kiệm này, vào giữa kỳ hạn, quý
khách sẽ không gửi thêm tiền vào Sổ Tiết Kiệm cũ, nếu gửi thêm tiền, quý khách sẽ có
thêm một xác nhận tiền gửi khác, thời gian gửi sẽ được tính bắt đầu từ ngày gửi.
- Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt: Loại tiền gửi tiết kiệm này cũng được nhập lãi
một lần vào cuối kỳ và tự động quay vòng khi đến hạn. Tuy nhiên, trong kỳ nếu quý
khách có nhu cầu rút một phần gốc trước hạn thì phần tiền rút ra được tính lãi suất không
kỳ hạn, phần còn lại gửi tiếp vẫn được áp dụng lãi suất có kỳ hạn kể từ ngày gửi.
- Tiền gửi tiết kiệm trả lãi định kỳ (hàng tháng/ hàng quý): Loại tiền gửi này rất thuận
tiện cho quý khách cần phải dùng tiền lãi thu được từ việc gửi tiền tiết kiệm của mình,
để sử dụng chi tiêu định kỳ hàng tháng, hàng quý…, quý khách không cần chờ khi đến
hạn mới rút được tiền lãi. Các quy định khác cũng giống như tiền gửi tiết kiệm thông
thường.
Trang 16 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
- Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước: Quý khách nhận được tiền lãi ngay tại thời điểm gửi
tiền. Lãi suất áp dụng cho hình thức tiền gửi này thấp hơn lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn
lĩnh lãi cuối kỳ. Loại tiền gửi này cũng không hỗ trợ quý khách rút gốc hoặc rút một
phần gốc trước hạn. Tiền gửi khi đến hạn mà quý khách không rút ra sẽ được chuyển
thêm kỳ hạn tiếp theo.
- Tiền gửi tiết kiệm bậc thang: Lãi suất tiền gửi mà quý khách được hưởng sẽ tăng lên
tương ứng với số tiền gửi lớn và thời hạn gửi dài (tiền gửi bậc thang theo số tiền và thời
hạn). Hình thức tiền gửi này cũng được nhập lãi một lần vào cuối kỳ, tự động chuyển
thêm một kỳ hạn tiếp theo nếu quý khách không rút tiền khi đến hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm gửi góp: Lựa chọn hình thức gửi tiền này, định kỳ sau một thời
gian như hàng tháng, 2 tháng…, mặc dù chưa đến hạn tất toán Sổ Tiết Kiệm, quý khách
vẫn có thể gửi thêm một số tiền nhất định vào số dư tiền gửi có sẵn trên Sổ tiết kiệm cũ
(gửi góp). Như vậy, số tiền gốc sẽ tăng lên sau mỗi kỳ gửi góp, mà không phải là một số

sinh có.
- Danh mục loại tiền: Mã loại tiền, loại tiền.
- Danh mục loại giao dịch: Mã loại giao dịch, tên giao dịch.
- Danh mục kỳ loại tiết kiệm: Mã kỳ tính lãi, loại kỳ tính lãi.
- Loại tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, tên loại tiết kiệm, kỳ hạn, đang huy động, mã loại
tiền, mã kỳ tính lãi, số hiệu tài khoản.
Trang 19 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
- Lãi suất tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, ngày, mức lãi suất.
- Sổ tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, mã sổ tiết kiệm, ngày mở sổ, ngày hiệu lực, ngày đến
hạn, ngày tính lãi gần nhất, ngày tái ký gửi, lãi đã trả, lãi nhập vốn, ngày nhập vốn,
phong tỏa, ngày hoàn tất, mã khách hàng

- Số dư tiết kiệm: Mã loại tiết kiệm, mã số tiết kiệm, ngày cập nhật, số dư.
- Phát sinh tiết kiệm: Số bút toán, ngày giao dịch, đã duyệt, mã số tiết kiệm, mã loại
giao dịch, mã quầy giao dịch, mã phòng giao dịch, mã nhân viên.
Trang 20 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
- Chi tiết phát sinh giao dịch: Số giao dịch, số bút toán, ngày giao dịch, số hiệu tài
khoản nợ, số hiệu tài khoản có, số tiền.
7. Nghiệp vụ
7.1. Gửi tiết kiệm
- Khách hàng xuất trình giấy chứng minh. Thông báo số tiền cần gửi (nếu khách đến
lần đầu phải mở Sổ tiết kiệm). Thông tin Sổ tiết kiệm gồm có: Mã sổ, họ tên khách
hàng, CMND (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp, ngày sinh, địa chỉ, ngày mở sổ.
-Kế Toán Tiền Gửi (KTTG) hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ thông tin trên “giấy
đề nghị gửi tiền”. Thông tin “giấy đề nghị gửi tiền” gồm có: họ tên, điện thoại, địa
chỉ, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, số tiền gửi, kỳ hạn gửi, hình thức rút lãi.
-KTTG in ra giấy nộp tiền (người nộp, địa chỉ, CMND hoặc hộ chiếu, tên tài khoản
Có, nội dung, số tiền bằng chữ), phiếu lưu tiền gửi (loại, lãi suất, họ tên người gửi,

7.2. Rút tiết kiệm
-Khách hàng đến rút tiền mang Sổ tiết kiệm, CMND (hộ chiếu) đã đăng ký lúc gửi
tiền và thông báo đến KTTG số tiền cần rút (vốn, lãi).
 Trường hợp rút hoàn toàn: KTTG sẽ căn cứ vào ngày đáo hạn, số tiền gửi, lãi
suất trên sổ, lập Phiếu tính lãi, in Giấy lãnh tiền, Phiếu chi lãi, in Sổ tiền gửi, ghi
Phiếu lưu tiền gửi, ký tên chuyển qua cho KTT.
 Trường hợp khách hàng gửi lại đúng số tiền và định kỳ trên Sổ tiết kiệm:
KTTG sử dụng lại Sổ tiết kiệm cũ, Phiếu lưu cũ, lập Giấy nộp tiền, Giấy lĩnh tiền,
Phiếu chi lãi, in Sổ tiết kiệm, ghi Thẻ lưu tài khoản, chuyển cho KTT.
 Trường hợp khách hàng gửi lại thay đổi số tiền: KTTG thực hiện như trường
hợp rút hoàn toàn, sau đó làm giống như trường hợp gửi tiền, chuyển cho KTT.
-KTT kiểm tra lại ngày đáo hạn, cách tính lãi trên Phiếu tính lãi, Giấy lĩnh tiền,
Phiếu chi lãi, Số dư trên Sổ tiền gửi và Phiếu lưu.
 Kiểm tra Giấy nộp tiền (nếu khách hàng gửi lại đúng số tiền và định kỳ).
 Kiểm tra Giấy nộp tiền, Sổ tiết kiệm, Phiếu lưu.
1. Nếu khách hàng gửi lại thay đổi số tiền và định kỳ.
2. Nếu khớp đúng số tiền ký tên lên chứng từ và trình lên Giám Đốc
ký (trường hợp gửi lại).
3. Nếu không đúng phải báo cho KTTG biết để kiểm tra lại. Chuyển
phiếu cho KSTQ.
-KSTQ: kiểm tra lại chữ ký của KTTG, KTT, BGĐ.
 Ký tên lên góc chứng từ, đánh số, vào nhật ký quỹ, đóng dấu.
 Chuyển chứng từ qua Kiểm ngân, thông qua Thủ quỹ.
-Kiểm ngân:
 Trường hợp rút hoàn toàn: căn cứ vào Giấy lĩnh tiền, Phiếu chi lãi, lập Bảng
kê lĩnh tiền và ký tên lên Bảng kê lĩnh, chuyển cho Thủ quỹ.
 Trường hợp gửi lại: căn cứ vào Giấy nộp tiền, Giấy lĩnh tiền, Phiếu chi, lập
Bảng kê lĩnh tiền và ký tên lên Bảng kê lĩnh, chuyển cho Thủ quỹ.
-Thủ quỹ:
 Kiểm tra lại số tiền trên các chứng từ.

ký, phải báo ngay cho KTTG biết để kiểm tra.
 Sau khi chi xong, ký tên lên góc trái chứng từ và đóng dấu “đã chi tiền”, vào
sổ theo dõi, giữ lại bảng kê lĩnh tiền để tổng hợp cuối ngày.
 Chuyển Phiếu chi cho Thủ quỹ, Phiếu lưu cho KTTG giữ lại Bảng kê lĩnh
tiền để tổng hợp cuối ngày.
-Thủ quỹ: Vào Sổ quỹ.
-Phiếu chi lãi cuối ngày chuyển cho bộ phận kết hợp chứng từ.
 Kiểm ngân chịu trách nhiệm về số tiền chi và chi đúng người.
7.4. Chuyển khoản
7.5. Phương pháp tính lãi
- Công thức tính lãi cho loại tiết kiệm có kỳ hạn
VD: Khách hàng gửi 10 triệu với kỳ hạn 2 tháng, lãi suất 1.2%/ tháng.
Trang 23 Phan Hồng Nhung – Dương KimThanh – Đỗ Thị Bích Thảo
Tiền lãi = Số dư * Số tháng gửi * Lãi suất
Quản lý giao dịch gửi tiền tiết kiệm 2009
Tiền lãi = 10000000 * 2* 1.2% = 240000
- Công thức tính lãi cho loại tiết kiệm không kỳ hạn

VD: Với số tiền gửi không kỳ hạn là 10 triệu.
Ngày gửi: 1/4/20009, ngày tất toán 6/4/20009.
Giả sử lãi suất trong thời điểm khách hàng rút 0.6%
Tiền lãi = (10000000 * 0.6%) / 30 * 5 = 10000
7.6. Phương thức tính lãi
- Tiền gửi không kỳ hạn: Tiền lãi được nhập vào gốc tháng hoặc quý vào ngày đến hạn
(rút hết số tiền gửi) nếu khách hàng không đến lãnh lãi.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Tiền lãi được trả trước vào ngày khách hàng gửi tiền (đối với loại
tiết kiệm trả lãi trước); hoặc trả lãi định kỳ tháng, quý, 6 tháng, 1 năm (đối với loại tiết
kiệm trả lãi định kỳ); hoặc trả lãi cuối kỳ (đối với loại tiết kiệm trả lãi sau).
- Rút vốn trước hạn (áp dụng lãi bậc thang):
Khách hàng gửi tiền có kỳ hạn khi có nhu cầu rút vốn trước hạn được áp dụng lãi suất ở

1. Ràng buộc quản lý hệ thống của người dùng
- Người dùng với quyền Quản trị mới có thể nhập liệu và thay đổi các quy định chung của
hệ thống.
- Ngày hoàn thành hệ thống với thời gian như lịch trình.
- Hệ thống khi triển khai phải đáp ứng được nhu cầu tự động hóa các công việc hiện tại
hơn 70% số lượng các công việc liên quan.
2. Ràng buộc nhân lực và thời gian
- Đây là dự án có quy mô lớn, và cũng là dự án của cơ quan thực tập mà chỉ có 3 thành
viên thực hiện tất cả các yêu cầu từ khâu khảo sát hiện trạng đến phân tích, thiết kế và lập
trình.
 Chưa có kinh nghiệm trong các nghiệp vụ của một dự án lớn do đó khâu phân tích
và thiết kế mất nhiều thời gian.
 Chúng em phải hoàn thành cài đặt trong một thời gian ngắn nên phầm mềm còn
nhiều hạn chế và thiếu sót về chức năng.
V. Đánh giá khả thi
1. Khả thi về kinh tế
- Không cao
2. Khả thi về kỹ thuật
- Thành viên tham gia dự án: 3 thành viên
- Thời gian thực hiện: gần 2 tháng
- Kích thước hệ thống: khá lớn
3. Công cụ phát triển
- Hệ điều hành Windown XP SP2
- Công cụ lập trình: Microsoft Visual Studio 2005
- Công cụ phân tích thiết kế: Visual Paradimg
4. Bảng tổng hợp về rủi ro hệ thống
STT Rủi ro Mức độ Mô tả đánh giá Cách phòng ngừa
1 Tâm lý
người
dùng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status