Chuyên đề 2: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG potx - Pdf 14

Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

1 Chuyên đề 2:
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Lý thuyết:
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối
lượng: “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất
tạo thành trong phản ứng”.
Một số lưu ý
* Hệ quả 1: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Phản ứng : A+ B  C + D
Thì m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D

* Hệ quả 2: Gọi m
T
là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
Gọi m
S
là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dù cho phản
ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư ta vẫn m


2

Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O)
A + O
2
 CO
2
+ H
2
O
m
A
+
OHCOO
222
mmm 

m
A
= m
C
+ m
H
+ m
O

II. Bài tập có lời giải:
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thấy
tạo ra 2,24 lít khí H

duy
nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Hướng dẫn giải
Fe + 6HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Cu + 4HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O

2
NO

= x mol, n
Cu
= y mol ta cú:

56x 64y 12
3x 2y 0,5
 


 


x 0,1
y 0,1







3 3
Fe( NO )
0,1 242 100
%m 27,19%
89
 
 
kết tủa
+ m
=> m = 24,4 + 0,2 x 208 - 39,4 = 26,6 (g)
Chọn đáp án C
Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá
trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau
phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao
nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Hướng dẫn giải
M
2
CO
3
+ 2HCl  2MCl + CO
2
+ H
2
O
R
2
CO
3
+ 2HCl  2MCl
2
+ CO
2
+ H
2
O

A. 31,45g B. 33,25(g) C. 3,99(g) D. 35,58(g)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
)g(,,,,x,),,(mmm
Cl
)MgAl(
453185246653570542149











Chọn đáp án A
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 4,4g

.Ta có :
B
11,2
n 0,5
22,5
 
mol.
Gọi x là số mol của CO
2
ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
m
X
+ m
CO
= m
A
+
2
CO
m
 m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 gam.
Chọn đáp án C

Bài 8. Cho 1,24g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát
ra 336 ml H
2
(đktc) và m(g) muối natri. Khối lượng muối Natri thu được là:

1
là:
A . 3,61g B. 4,7g C. 4,76g D .4,04g

Hướng dẫn giải:

2
H H
n 2n 0,03(mol)
 
. Vì 3 chất trong hỗn hợp Y đều có một nguyên tử H linh
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

6

động
2
2 0, 06( )
Na
mol
H
n n
 
Theo phương trình, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
1
Y
m 3,38 (23 1)x0,06 4,7(g)
   

Chọn đáp án B

CO ( P ) C (A )
n n 0, 03(mol)

 
2
CO
V 0,672lÝt(ëdktc)

Chọn đáp án B
Bài 11. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 rượu A và B ta được hỗn
hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO
2
. Vậy khi
đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO
2
tạo ra là:
A. 2,94g B. 2,48g C. 1,76g D. 2,76g

Hướng dẫn giải:
2
H O
X Y



2 2
C(X ) C (Y ) CO (do X ) CO (do Y )
n n n n 0, 04
   
(mol)

ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Hướng dẫn giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H
2
SO
4
đặc, 140
o
C thì tạo thành
6 loại ete và tách ra 6 phân tử H
2
O.
Theo ĐLBTKL ta có

2
H O ete
m m m 132,8 11,2 21,6
    
rîu
gam

2
H O
21,6
n 1,2
18
  mol.
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H
2

2
.

C. C
8
H
12
O
3
.

D. C
6
H
12
O
6
.
Hướng dẫn giải
1,88 gam A + 0,085 mol O
2
 4a mol CO
2
+ 3a mol H
2
O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

2 2
CO H O

có M
A
< 203.
Chọn đáp án A
Bài 14. Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn
với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều
hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo
của este.
A. CH
3
COO CH
3
.
B. CH
3
OCOCOOCH
3
.
C. CH
3
COOCOOCH
3
.
D. CH
3
COOCH
2
COOCH
3
.

este
= 0,240  64 = 1,6 gam.
mà m
muối
 m
este
=
13,56
100
m
este
 m
este
=
1,6 100
11,8 gam
13,56


 M
este
= 118 đvC
R + (44 + 15)2 = 118  R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH
3
OCOCOOCH
3
.
Chọn đáp án B
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

C. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
.
D. Cả B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức trung bỡnh tổng quỏt của hai este đơn chức đồng phân là
RCOOR

.

RCOOR

+ NaOH 
RCOONa
+ ROH
11,44 11,08 5,56 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
M
NaOH
= 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam

NaOH

 

 CTPT của este là C
4
H
8
O
2

Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3

hoặc C
2
H
5
COOCH
3


CH

= 0,06 mol.

2
CO C
n n 0,06
(phÇn2) (phÇn2)
 
mol.
Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có:

C C(A)
n n 0,06
(phÇn2)
 
mol.

2
CO (A)
n
= 0,06 mol

2
CO
V
= 22,40,06 = 1,344 lít.
Chọn đáp án C
III. Bài tập tự giải:

Câu 1. Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng dung dịch HCl dư thu
được 7,84lít khí A(đktc) và 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Khối lượng muối có

(đkc) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,98 gam B. 9,52 gam C. 10,27 gam D. 7,25 gam
(TS ĐH – khối A – 2007)
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

11

Câu 6. Hòa tan hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml
H
2
SO
4
0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi
cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g
(TSĐH – khối A – 2007)
Câu 7. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
cần vừa đủ 2,24 lít

Câu 11. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
có số mol như nhau
bằng dung dịch HNO
3
đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO
2
duy nhất. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan .
A. 134,5g

B. 145,2g
C. 154,4g
D. Kết quả khác

Câu 12. Hoà tan 10,14 gam hợp kim Cu , Mg , Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu
được 7,84 lít khí A ở đktc và 1,54 gam chất không tan B và dd C . Cô cạn C thì
lượng chất rắn khan thu được là :
A. 33,45g
B. 33,25g
C. 32,99g
D. 35,58g
Câu 13. Chia 1,24g hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phân bằng nhau .
Phần 1 tác dụng với oxi dư thu được 0,78 g hh oxit . Phần 2 tác dụng hết với dd

đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai
ancol đó là
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

12

A. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H

2
và 19,8g H
2
O. Tính khối
lượng phân tử X.

Câu 20.Hoà tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dd HCl ta
thu được dd A và 0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu
được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 21.Đun dd chứa 10g xút và 20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng
hoá, lấy 1/10 dd thu được đem trung hoà bằng dd HCl 0,2M thấy tốn hết
90ml dd axit.
Tính lượng xút cần để xà phòng hoá 1 tấn chất béo.
Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế được bao nhiêu glixerin và xà phòng nguyên
chất?
Tính M của các axit trong thành phần chất béo.
Câu 22.Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được
111,2g hỗn hợp các ete trong đó các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol
mỗi ete. (ĐS : mol.)
Câu 23.Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị
I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,2mol
khí CO
2
. Tính khối lượng muối mới tạo ra trong dung dịch. (ĐS:

2
CO
3
và Na
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl
2
. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung
dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 26,6 gam B. 20,1 gam C. 30,2 gam D. 25,6 gam
Câu 28.Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của hai
kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và
0,896 lít bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch A là
A. 31,8 gam B. 3,78 gam C. 4,15 gam D. 4,23 gam
Câu 29.Nhiệt phân 9,4g một muối nitrat kim loại A đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thu được chất rắn có khối lượng 4g . Xác định công thức phân tử
của muối.
Đáp số:
Câu 30.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hirocacbon A bằng 6,72 lit O
2
(đkc) thì thu được
8,8g CO
2
và 3,6g H
2
O . Tìm phân tử lượng A. (Đáp số: )
Câu 31.Cho 4g kim loại tan hết trong dd HCl thì thu được 2,24 lít H

O
3
đun nóng. Sau một thời gian trong ốngsứ còn lại n gam hỗn hợp rắn
Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dd Ca(OH)
2
dư thu được p gam kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và lập biểu thức liên hệ giữa m, n,
p.
Đáp số:
Câu 35.Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đkc) rồi dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO
2
, H
2
O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2

Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

14

dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 3,2 gam B. 1,0 gam C. 1,5 gam D. 1,8 gam
Câu 36.Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C
2
H
2
và H
2

(đktc) và thu được khí CO
2
cùng hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định
công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 7
Câu 41. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m
gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn trong
ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối so H
2
là 20,4. Tìm m.
Câu 42. Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn
toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều
hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Tính khối lượng muối và xác định
công thức cấu tạo của este.
Câu 43. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của
nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn
hợp 2 rượu. Xác định CTCT của este.
Câu 44. Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được
111,2g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
Câu 45. Hỗn hợp A gồm KClO
3

đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp
22/3 lần lượng KCl có trong A.
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

15

Tính khối lượng kết tủa C.
Tính % khối lượng KClO
3
có trong A.
Câu 46. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam
hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong
ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m. Tính m
Câu 47. Cho 12g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd HNO
3
63%. Sau
phản ứng được dung dịch A và 11,2 lít NO
2
duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các
chất trong dung dịch A.
Câu 48. Hoà tan 23,8g muối cacbonat của các kim loại hoá trị 1 và 2 trong dung dịch
HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu
được khi cô cạn dung dịch.
Câu 49. Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO

4
, C
4
H
8
thì thu được 12,98g
CO
2
và 5,76g H
2
O. Tính giá trị m? (Đáp số: )
Câu 52. Cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896
lít H
2
(đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 53. Cho 0,1 mo este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với
NOH thu được 6,4g ancol và lượng muối có khối lượng nhiều hơn của este là
13,56%. Xác định công thức cấu tạo của este.
Câu 54. Thuỷ phân hoàn toàn11,44g hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau
bằng dung dịch NaOH thu được 11,08g hỗn hợp muối và 5,56g hỗn hợp ancol,
Xác định CTCT của các este.
Câu 55. Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g nước
Phần 2 tác dụng với hiđro dư (Ni, t
0
) thu được hỗn hợp A. Tính thể tích CO
2
thu
được ở 273
0

2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dd BaCl
2
thu được
39,4 g kết tủa , lọc tách kết tủa rồi cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua
. Giá trị m bằng :
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
Câu 60. Trộn 2,7 gam bột nhôm với 11,2 gam bột sắt (III) oxit cho vào bình kín. Nung
nóng bình một thời gian thì thu được m gam chất rắn. Tính m ?
A. 12,6g
B. 13,3 g
C. 13,9g
D. 14,1 g
Câu 61. Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch
gồm HCl 1M và H
2
SO
4
1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu
được bao nhiêu gam muối khan?
A. 30,225 g
B. 33,225g
C. 35,25g
D. 37,25g
Câu 62. Hỗn hợp 10 gam gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II được hòa tan

0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81g B. 4,81g C. 5,21g D. 4,8g
Câu 65. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m (gam) hỗn hợp gồm: CuO, Fe
2
O
3
,
FeO, Al
2
O
3
nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy
có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng là 215g
thì khối lượng m gam của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 217,4g B. 249g
C. 219,8g
D. 230g
Câu 66. Sục khí clo vào dd hỗn hợp chứa 2 muối NaI , NaBr , đun nóng thu được
2,34gam NaCl . Tổng số mol hỗn hợp NaI và NaBr ban đầu là :
A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol D. 0,04mol
Câu 67. Thổi 8,96 lít CO đktc qua 16 gam Fe
x
O
y
. Dẫn toàn bộ khí thoát sau phản ứng
vào dd Ca(OH)
2
dư thuđược 30 gam kết tủa . Khối lượng Fe thu được là :
A. 9,2 g B. 6,4g
C. 9,6g

Câu 71. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà
tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H
2
SO
4
1 M . Tính m .
A. 18,4 g
B. 21,6 g
C. 23,4
5 g
D. Kết quả khác
Câu 72. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H
2

đktc và dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V
là ?
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác

Câu 73. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm 2 este đơn chức là đồng phân của
nhau thấy cần dùng vừa đủ 200ml ddNaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp hai
muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu .tìm m
A. 10gam B. 15gam C. 20gam D. 25gam
Câu 74. Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim
loại kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
thu được 69,9g kết tủa. Lọc
bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.

18

A. 1,344 B. 1,008 C. 1,12 D. 3.36
Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml acid
H
2
SO
4
0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
Câu 81. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào acid
HNO
3
(vừa đủ), thu được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất
NO. Gía trị của a là?
A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D.0,06
Câu 82. Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO
3
, CaCO
3
, Na

d
2
H
X
=19,2. M là?
A. Fe B. Al C. Cu D.Zn
Câu 85. Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO
3
vừa đủ được 0,112 lít
(27,3
0C
,6,6atm) khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung muối được
10,22g hỗn hợp muối khan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 16,8g và
0,8g
B. 1,68g và 8g C. 8g và 1,8g D. 1,68g và
0,8g
Câu 86. Cho 3,06g oxit M
x
O
y
, M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO
3
tạo
ra 5,22g muối. Xác định M
x
O
y

A. CaO B. MgO C. BaO D. Al

3

Câu 89. Hòa tan kim loại M vào HNO
3
thu được dung dịch A(không có khí thoát ra).
Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác
định M.
A. Fe B. Mg C. Al D. Ca
Nguyễn Đức Hưng. ĐôLương I ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

19

Câu 90. Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO
3

0,001M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại
ban đầu là?
A. 0,108 và
0,26
B. 1,08 và 2,6 C. 10,8 và 2,6 D. 1,108 cà 0,26

Câu 91. Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO
3
2M chỉ thu được NO.
Sau phản ứng cho thêm H
2
SO
4
dư vào lại thấy có NO bay ra. Giải thích và tính
V

)
2
phản ứng vừa đủ
với 31,25ml NaOH 16%(D= 1,12g/ml). Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao được
1,6g rắn. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là? Cho 2,4g Cu vào 50ml
dung dịch A thấy có V lít khí NO bay ra. Tính V?
Câu 95. Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch A. Lượng khí H
2
tạo thành dẫn vào ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau
phản ứng khối lượng trong ống sứ giảm 5,6g. Cô cạn dung dịch A thu m(g) muối.
Tính m?
A. 20,6 B. 28,8 C. 27,575 D. 39,65
Câu 96. Cho 4,86g Al tan vừa đủ trong 660ml dung dịch HNO
3
1M thu được V lít hỗn
hợp khí(đktc) gồm N
2
và N
2
O. Tính V?
A. 0,112lít B. 0,448lít C. 1,344lít D. 1,568lít
Câu 97. Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng acid HNO
3
thu
được Vlít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa 2
muối và acid dư). Tỉ khối của X đối với H
2


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status