Thông báo về việc tham gia góp ý cho dự thảo tờ trình, quyết định của thủ tướng, chính phủ - Pdf 14


UỶ BAN DÂN TỘC

Số: /UBDT- CSDT
V/v tham gia góp ý cho dự
thảo Tờ trình, Quyết ñịnh của
Thủ tướng Chính phủ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2012 Kính gửi: …………………………………………………
………………………………………………… Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 4/5/2012 của Chính phủ về Ban
hành Chương trình hành ñộng của Chính phủ nhiệm kỳ 2011- 2016 và Văn bản số
122/VPCP-TH ngày 07/02/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc Danh mục các
ñề án trong chương trình công tác năm 2012 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Uỷ ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành và ñịa phương nghiên cứu sửa
ñổi, bổ sung Quyết ñịnh số 1592/Qð-TTg ngày 12/9/2009 và Quyết ñịnh số
32/2007/Qð-TTg ngày 5 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. ðể có cơ sở
trình Thủ tướng Chính phủ, ñề nghị Quý Bộ tham gia góp ý cho dự thảo:
1.Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính
phủ Về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ ñất sản xuất và nước sinh hoạt cho
hộ ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo, ñời sống khó khăn giai ñoạn 2012 – 2016.
2.Tờ trình Thủ tướng Chính phủ và dự thảo Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính
phủ Về việc tiếp tục thực hiện chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất ñối với hộ
dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn giai ñoạn 2012 – 2016.


Thực hiện Nghị ñịnh số 60/2008/Nð-CP ngày 9/5/2008 của Chính phủ
quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc,
Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 04/3/2012 của Chính phủ về Ban hành chương
trình hành ñộng của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 và Văn bản số 122/VPCP-
TH ngày 07/02/2012 của Văn phòng Chính phủ về “Danh mục các ñề án trong
chương trình công tác năm 2012 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ” giao cho
Uỷ ban Dân tộc sửa ñổi, bổ sung Quyết ñịnh số 32/2007/Qð-TTg (Qð32) và
Quyết ñịnh số 126/2008/Qð-TTg (Qð126) về chính sách cho vay vốn phát triển
sản xuất ñối với hộ dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn từ năm 2007- 2010. Uỷ
ban Dân tộc ñã chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các ñịa phương liên quan tổ
chức tổng kết, ñánh giá kết quả thực hiện (Qð32, Qð126), tiến hành soạn thảo,
hoàn thiện Dự thảo Quyết ñịnh quy ñịnh về tiếp tục thực hiện chính sách cho vay
vốn phát triển sản xuất ñối với hộ dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn từ năm
2012 ñến 2016
Ủy ban Dân tộc kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quyết
ñịnh quy ñịnh về tiếp tục thực hiện chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất
ñối với hộ dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn từ năm 2012 ñến 2016 với nội dung
như sau:
1. Sự cần thiết phải sửa ñổi Quyết ñịnh 32/2007/Qð-TTg và Quyết
ñịnh 126/2008/Qð-TTg và ban hành Quyết ñịnh mới
- Quá trình triển khai và kết quả thực hiện Quyết ñịnh 32/2007/Qð-
TTg và Quyết ñịnh 126/2008/Qð-TTg.
ðể tạo ñiều kiện phát triển kinh tế xã hội, xoá ñói giảm nghèo bền vững,
trong giai ñoạn 2006- 2010, ðảng và Chính phủ ñã ban hành các chính sách tín
dụng ñối với hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn, với các ưu ñãi ñặc
biệt về ñiều kiện vay vốn như lãi suất cho vay, thời hạn vay, mức vay... Qua ñó,
ñã hỗ trợ cho hộ ñồng bào dân tộc ñặc biệt khó khăn từng bước thoát nghèo,
phát triển sản xuất, ổn ñịnh cuộc sống.
Thực hiện Qð32, Qð126 của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban Dân tộc ñã

ñối với hộ ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo ñã tạo bước chuyển ñáng kể trong
nhận thức của người dân; từ ñó, nâng cao ý thức tự lực, nỗ lực vươn lên thoát
nghèo. Hầu hết các hộ ñồng bào dân tộc thiểu số ñược vay vốn sử dụng vốn
ñúng mục ñích, có hiệu quả thiết thực. ðến hạn thu hồi vốn, các ñịa phương ñã
thu hồi lại vốn vay, tỷ lệ rủi ro thấp.
Chính sách ban hành có văn bản hướng dẫn kịp thời, quy ñịnh rõ ràng, thủ
tục ñơn giản, ñáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với ñối tượng là hộ dân tộc
thiểu số ñặc biệt khó khăn. Chính sách hợp lòng dân ñược nhân dân ñồng tình
ủng hộ. Quá trình thực hiện ñã huy ñộng sự tham gia của các tổ chức chính trị xã
hội, của cộng ñồng giúp ñỡ các hộ dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn phát triển
sản xuất, ổn ñịnh dần cuộc sống, tạo ñiều kiện ñể ñồng vốn ñến ñối tượng thụ
hưởng nhanh nhất, thuận lợi nhất.
Trong quá trình thực hiện Qð 32, các bộ, ngành và các ñịa phương ñã có
sự phối hợp chặt chẽ trong công tác chỉ ñạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực
hiện trên ñịa bàn vùng dân tộc và miền núi, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc. Sau 5 năm triển khai thực hiện Qð 32 ñã ñi vào cuộc sống, ñạt ñược những
hiệu quả cả về mặt kinh tế, an ninh chính trị và an sinh xã hội.
Bên cạnh những kết quả trên, việc thực hiện quyết ñịnh này cũng có
những tồn tại, hạn chế, thể hiện các mặt như: Mức cho vay vốn thấp, vốn cấp
chậm ñến cuối năm 2011 chỉ mới cấp ñược 38% tổng nhu cầu về vốn. Các hộ
nghèo phần lớn dân trí thấp, nên việc xây dựng phương án sản xuất khó khăn, có
nơi sử dụng vốn kém hiệu quả. Có ñịa phương, việc triển khai, phân công cá
nhân, ñơn vị giúp ñỡ các hộ dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn chưa tốt, dẫn ñến
tình trạng có hộ thuộc ñối tượng thụ hưởng tuy có nhu cầu nhưng không dám
vay vốn. Cho nên, ñưa ñến tình trang vốn thấp, chưa ñáp nhu cầu nhưng có lúc,
có nơi lại thừa vốn. Do sửa ñổi quyết ñịnh hết hiệu lực chậm dẫn ñến khó khăn
cho việc triển khai thực hiện chính sách vay vốn hiện nay. Do không bố trí kinh
phí quản lý, nên việc tổ chức thực hiện, cập nhật số liệu, theo dõi, kiểm tra, giám
sát và thu hồi vốn cũng gặp nhiều khó khăn.
1.2. Sự cần thiết phải ban hành quyết ñịnh mới thay thế Quyết ñịnh

quản lý phí nên việc thực hiện chính sách còn gặp không ít khó khăn. Vì vậy,
Uỷ ban Dân tộc ñề nghị Hàng năm các ñịa phương ñược trích từ nguồn hỗ trợ
ngân sách Trung ương thông báo cho các ñịa phương ñể thực hiện Quyết ñịnh
này. Mức bố trí bằng 5% so với tổng mức kinh phí ñược phân bổ ñể Ban Chỉ
ñạo ñiều hành cấp tỉnh, huyện và xã tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chính sách ñạt hiệu quả tốt hơn.
Việc rà soát, khảo sát xác ñịnh ñối tượng có nhu cầu vay vốn theo Qð 32,
Qð126 ở một số tỉnh còn bất cập so với thực trạng nghèo ñói ở ñịa phương.
Danh sách hộ nghèo ñặc biệt khó khăn chưa ñược cập nhật kịp thời, trong khi
thiên tai, dịch bệnh, ốm ñau…và các nguyên nhân khách quan bất khả kháng
khác thường xảy ra ở vùng dân tộc và miền núi; công tác xóa ñói giảm nghèo
cũng ñược triển khai tích cực ở các ñịa bàn này nên chắc chắn có sự thay ñổi số
hộ nghèo. Các ñịa phương ñề nghị mở rộng ñối tượng thụ hưởng theo quyết ñịnh
09 về chuẩn nghèo mới. Thực tế, cơ quan soạn thảo thấy rằng nếu mở rộng ñối
tượng theo chuẩn nghèo mới sẽ tăng thêm số hộ có nhu cầu vay vốn, ñòi hỏi
phải có ngân sách nhiều hơn, nên ñể ñảm bảo công bằng trước mắt cần thực hiện
dứt ñiểm ñối với ñối tượng thụ hưởng ñã ñược phê duyệt tại Qð32 và Qð126.
Theo báo cáo của 45/45 tỉnh thực hiện chính sách thì 100% các ñịa
phương ñều kiến nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép tiếp tục thực hiện chính
sách này giai ñoạn 2012 – 2016 ñể góp phần ổn ñịnh cuộc sống cho ñối tượng là
hộ ñồng bào dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn.
Tại 02 cuộc hội thảo vùng ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, với sự tham dự
từ các sở ngành của 34 tỉnh và ñại diện một số Bộ ngành liên quan, có 40/47 ý
kiến nhất trí ñề nghị tiếp tục thực hiện Quyết ñịnh 32 và Qð 126 trong giai ñoạn
2012 – 2016 và ñề xuất cần phải thay thế bằng một Quyết ñịnh mới với một số
nội dung ñiều chỉnh ñể phù hợp với thực tế.
Qua hội thảo với các Bộ, ngành và ý kiến thẩm ñịnh của Bộ Tư pháp yêu
cầu ban hành quyết ñịnh mới ñể tiếp tục thực hiện cho giai 2012 ñến 2016 thay
cho quyết ñịnh sửa ñổi ñể phù hợp với quy trình ban hành văn bản theo quy ñịnh
hiện hành. Vì Quyết ñịnh 32 và Quyết ñịnh 126 ñã hết hiệu lực thi hành từ năm

- ðiều kiện ñược vay vốn: Các hộ ñồng bào dân tộc thiểu số ñặc biệt khó
khăn quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 1 Quyết ñịnh này, có nơi cư trú hợp pháp, có
trong danh sách do Uỷ ban nhân dân xã lập và ñược Uỷ ban nhân dân huyện phê
duyệt.
+ Có phương án hoặc nhu cầu sử dụng vốn vay vào sản xuất kinh doanh
ñược chính quyền cùng các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản xác nhận
hoặc hỗ trợ gia ñình lập.
+ Các hộ ñồng bào dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn ñược vay vốn theo
Quyết ñịnh này không ñược phép sử dụng khoản vốn vay ñể gửi lại vào các
Ngân hàng khác, phải sử dụng nguồn vốn ñúng mục ñích3. Hình thức và mức
vay vốn
+ Tổng mức vay không quá 10 triệu ñồng/hộ; không phải dùng tài sản bảo
ñảm và ñược miễn lệ phí làm thủ tục hành chính trong việc vay vốn.
+ Các hộ có nhu cầu vay từ 10 triệu ñồng trở xuống thì áp dụng lãi xuất
cho vay bằng 0%.
Trường hợp các hộ có nhu cầu vay vốn ngoài mức quy ñịnh trên, thì áp
dụng chính sách cho vay hộ nghèo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 78/2002/Nð-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng ñối với người nghèo và
các ñối tượng chính sách khác.
3. Nguồn kinh phí dự kiến
- Theo ñịnh mức cũ 5.000.000ñ/hộ số kinh phí còn thiếu so với kế hoạch ñã
ñược phê duyệt giai ñoạn 2007- 2011 sẽ là:
156.802 hộ x 5.000.000ñ/hộ = 784.010 triệu ñồng
- Số kinh phí dự kiến tăng thêm sau khi ñiều chỉnh ñịnh mức
10.000.000ñ/hộ so với nhu cầu thực hiện chính sách ban ñầu là 1.034.169 triệu
ñồng (ñã trừ ñi số vốn quay vòng là 533.741 triệu ñồng và 110 triệu ñồng ñã bố
trí năm 2012):
156.802 hộ x 10.000.000ñ/hộ = 1.568.020.triệu ñồng
- Số kinh phí dự kiến tăng thêm sau khi ñiều chỉnh ñịnh mức
15.000.000ñ/hộ so với nhu cầu thực hiện chính sách ban ñầu là 1.708.289 triệu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status