Đồ án tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Xuân Trường” - Pdf 14


Đồ án tốt nghiệp

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần
vật tư tổng hợp Xuân Trường

Luận văn tốt nghiệp 1

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đợc điều
đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lợc
kinh doanh của mình. Một trong những chiến lợc mũi nhọn của các doanh
nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn


Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chơng:
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
Chơng II: Tình hình thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân Trờng.
Chơng III
: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp
Xuân trờng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 3

Chơng I
Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh
nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền
hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hoá bán đợc là
yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt
tiêu chuẩn chất lợng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ
nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một

Trong các doanh nghiệp thơng mại hiện nay, kế toán nói chung và kế
toán bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nớc đánh
giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hoá, chi phí và lợi nhuận, từ
đó khắc phục đợc những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ
chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng
thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp.
Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lợng hàng hoá dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lợng, chất lợng và giá trị. Tính toán đúng
đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng,
doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với
Nhà nớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng,
đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm
dụng vốn bất hợp lý.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 5

- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp
thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nh tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nớc.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc

- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
cha có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu.
1.3.2. Phơng pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Trong doanh nghiệp thơng mại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thờng đợc thực hiện cho riêng từng loại đó là:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá (DTBH).
- Doanh thu cung cấp dịch vụ (DTCCDV).
DTBH và; CCDV
=
Khối lợng; hàng hoá tiêu thụ
x
Giá bán đợc; xác định là tiêu thụ

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ.
DTT về BH; và CCDV
=
DTBH; và CCDV

Các khoản giảm; trừ doanh thu

1.3.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.

phơng pháp khấu trừ), hoá đơn GTGT cần phải ghi rõ 3 chỉ tiêu: Giá bán
cha tính thuế GTGT, thuế GTGT và tổng giá thanh toán. Mỗi hoá đơn đợc
lập cho những sản phẩm, dịch vụ có cùng thuế suất.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lợng lớn thì
sử dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: 01GTKT 3LL.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lợng nhỏ thì
sử dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: 01 GTKT 2LL.
b. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh các khoản liên quan đến gá bán và doanh thu, kế toán sử
dụng các tài khoản sau đây:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh
thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 8

Trong doanh nghiệp thơng mại, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 là:
+ TK511.1: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 511.4: Doanh thu trợ cấp trợ giá
- TK 512: Doanh thu nôi bộ, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 512.1: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 512.2: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.3.5. Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
- TK 521: Chiết khấu thơng mại
- TK 531: Hàng bán bị trả lại

Thông thờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, ngời bán chỉ mất
quyền sở hữu khi ngời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch
toán, khi giao hàng cho khách và đợc khách hàng chấp nhận thanh toán,
hàng hoá bán trả góp đợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả góp (xem trang
bên).
d. Phơng thức hàng đổi hàng.
Theo phơng thức hàng đổi hàng, ngời bán đem sản phẩm, hàng hoá
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của ngời mua. Giá trao đổi là giá
bán sản phẩm, hàng hoá đó trên thị trờng.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng (xem trang
bên).

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 10
1.4.
kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1. Khái niệm về giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thơng mại chính là trị giá
mua của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho
trong kỳ.
1.4.2. Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán ngay hoặc gửi
bán đợc sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nhều nơi khác nhau, nên giá trị
thực tế của chúng ở những thời điểm khác nhau thờng là khác nhau. Do đó

1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.
a. Khái niệm về chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính, bao gồm: tiền lơng nhân viên bán hàng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi
phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ
b. Tài khoản sử dụng.
TK 641: Chi phí bán hàng dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản
chi phí thực tế trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
của doanh nghiệp.
Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 641.1: Chi phí nhân viên
- TK 641.2: Chi phí vật liệu bao bì
- TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 641.5: Chi phí bảo hành
- TK 641.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác
c. Trình tự kế toán chi phí bán hàng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 12
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của
13
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.6.1. Khái niệm và phơng pháp xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ thể hiện ở lãi hay lỗ về tiêu thụ hàng hoá và đợc xác định
cụ thể nh sau:
Kết quả;tiêu thụ
=
Tổng DTT về; BH và CCDV
-
Tổng giá vốn; hàng bán
-
Chi phí; bán hàng

Chi phí quản lý; doanh nghiệp

Nếu kết quả dơng (+) thì có lãi và ngợc lại, nếu âm (-) thì doanh
nghiệp bị lỗ.
1.6.2. Tài khoản sử dụng.
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911: Xác định kết
quả kinh doanh, dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 421: Lợi nhuận cha phân phối

- Cửa hàng vật t Giao Yến.
Năm 1992 Công ty đợc thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nớc và lấy
tên là Công ty vật t Xuân Thuỷ.
Năm 1997 do chia tách huyện Xuân Thuỷ thành huyện Giao thuỷ và
Xuân Trờng nên Công ty đã chuyển trụ sở về xã Xuân Ngọc huyện Xuân
Trờng. Đồng thời chuyển giao các cửa hàng và trụ sở ở huyện Giao Thuỷ cho
các doanh nghiệp, các đơn vị của huyện Giao Thuỷ. Hiện tại Công ty chỉ còn
hai địa điểm kinh doanh chính là cụm kho cửa hàng Bùi Chu và cụm kho của
hàng Xuân Phú thuộc huyện Xuân Trờng. Ngoài ra Công ty còn có một cửa
hàng trng bày, giới thiệu và bán lẻ các mặt hàng.
Năm 2004 thực hiện nghị định 103 của Chính Phủ về việc giao, bán,
khoán, cho thuê Doanh nghiệp Nhà nớc, Công ty đã chuyển đổi thành Công
ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân Trờng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 15
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Nhiệm vụ của Công ty hiện nay là cung cấp các loại vật t phục vụ sản
xuất nông nghiệp nh: đạm, lân, thóc giống, thuốc bảo vệ thực vật cho các
Hợp tác xã trong toàn huyện Xuân Trờng, các huyện, tỉnh lân cận nh: Hải
Hậu, Giao Thuỷ, Trực Ninh, Nam Trực, Thái Bình, Ninh Bình
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty.
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
- Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó giám đốc.
- Các phòng ban chức năng: Đợc tổ chức phù hợp với tình hình thực
tiễn của công ty.
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.

thuật
Phòng
hành
chính
Cửa
hàng
Bùi
Chu
Cửa
hàng
Xuân
Phú
Cửa
hàng
bán lẻ

Ban Giám Đốc

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 16
- Phòng kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của Công ty theo chế độ
hiện hành, theo yêu cầu của Ban giám đốc và Quy chế tổ chức của Công ty.
Lập báo cáo hoạt động của Công ty theo biểu mẫu quy định vào cuối tháng,
quý, năm để trình Ban giám đốc và các ngành chức năng.
- Phòng kinh doanh: Tiếp nhận và tiêu thụ hàng hoá, đối chiếu thu tiền
bán hàng trên địa bàn của các cửa hàng trực thuộc. Làm các công việc khác

Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 17
* Nhiệm vụ cụ thể của từng ngời.
- Kế toán trởng: Điều hành chung hoạt động của phòng. Chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác kế toán. Ký duyệt các chứng từ ban đầu, chứng từ ghi sổ
theo quy định. Cùng với giám đốc phân tích tình hình hoạt động kinh tế, đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: Lập các chứng từ ban đầu, các chứng từ ghi sổ chi
tiết. Cập nhật chứng từ vào các sổ chi tiết theo quy định. Theo dõi, kiểm kê
kho, cửa hàng và ký sổ chi tiết hàng hoá, sổ quỹ cuối mỗi tháng.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối
chiếu thanh toán tiền hàng với từng đối tợng mua bán hàng hoá của Công ty.
Hàng ngày báo cáo số d tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng
nh khách hàng.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi theo
chế độ quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ
quỹ với kế toán chi tiết vào cuối mỗi tháng.
b. Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty cổ phần vật t
tổng hợp Xuân Trờng.
* Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:

20.298.718

2.365.681

13,19
Các khoản giảm trừ

370.570

439.545

68.975

18,61
Doanh thu thuần

17.562.467

19.859.173

2.296.706

13,08
Giá vốn hàng bán

16.064.165

18.042.624

1.978.459


221.852

325.419

103.567

46,68

Nhận xét
: Qua bảng số liệu trên ta thấy Công ty cổ phần vật t tổng
hợp Xuân Trờng đang trên đà phát triển. Những chỉ tiêu kinh tế của năm
2003, 2004 đã phản ánh đợc hiệu quả kinh doanh của Công ty. Doanh thu và
lợi nhuận hàng năm tăng. Về doanh thu thuần năm 2004 tăng 13,08% so với
năm 2003, lợi nhuận thuần cũng tăng 46,68%. Điều này cho thấy công tác bán
hàng cũng nh công tác quản lý doanh nghiệp đạt tỷ lệ tăng trởng cao.
2.2. thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân
Trờng
2.2.1. Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty.
Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty chủ yếu là thu từ việc kinh
doanh các loại vật t phục vụ sản xuất nông nghiệp nh: đạm, lân, ka-ly, thóc
giống, thuốc bảo vệ thực vật
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 19
2.2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần vật t tổng hợp Xuân

Luận văn tốt nghiệp 20
quyển hoá đơn gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ kho dùng
để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ làm thủ tục thanh
toán.
Ví dụ: Ngày 06/ 01/2005 Công ty bán cho HTX Giao Hải một số mặt
hàng sau:
Đạm: 3500kg.
NPK Văn Điển lót: 2000kg.
NPK Văn Điển thúc: 2500 kg.
Ka-ly CIS: 2500 kg.
Cộng tiền hàng 30.278.000đ, thuế suất GTGT 5% (số tiền1.513.900đ),
tổng cộng tiền thanh toán là 31.791.900đ. HTX Giao Hải đã thanh toán ngay
bằng tiền mặt.
Công ty sử dụng hoá đơn GTGT.


Doanh thu bán hàng
cho HTX Giao Hải
111 511
33311
31.791.90030.278.000

1.513.900
. . .
.
. .

- Bán lẻ hàng hoá tại kho:
Trình tự hạch toán chi tiết tơng tự nh bán buôn trực tiếp qua kho,
Công ty làm thủ tục nhập - xuất kho Công ty và sử dụng phiếu xuất kho kiêm
hoá đơn bán hàng, Công ty sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi nghiệp vụ
bán lẻ tại kho, căn cứ để vào sổ chi tiết bán hàng là phiếu xất kho kiêm hoá
đơn bán hàng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 22
Hình thức thanh toán chủ yếu tại Công ty là thanh toán bằng tiền mặt.

For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 23
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, các phiếu xuất kho kiêm
hoá đơn bán hàng, kế toán kho lập báo cáo bán hàng tại kho Công ty.
Kế toán kho căn cứ vào các hoá đơn bán hàng tại kho Công ty. Cuối
tháng căn cứ vào hoá đơn GTGT, báo cáo bán hàng tại kho Công ty, bảng kê
hàng hoá dịch vụ bán lẻ, sổ chi tiết TK 131, theo dõi số tiền còn nộp thiếu của
kho Công ty để lập CTGS, làm căn cứ để kế toán ghi vào sổ cái TK 511 cho
doanh thu kho Công ty.
* Nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại cửa hàng bán lẻ.
Hiện tại Công ty có 3 cửa hàng: cửa hàng Bùi Chu, cửa hàng Xuân Phú
và cửa hàng trng bày, giới thiệu và bán lẻ sản phẩm, với các loại vật t phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp hiện đang có trên thị trờng, đáp ứng hầu hết nhu
cầu của bà con nông dân tại địa phơng.
Ví dụ: Ngày 07/01/2005 cô Liên nhân viên cửa hàng bán lẻ nộp báo
cáo bán hàng hàng ngày nh sau:
Lân Lâm Thao 300kg : 307.500đ
NPK Văn Điển lót 350kg : 485.100đ
NPK Văn Điển thúc 250kg : 667.000đ
Thóc giống Bắc u 100kg : 1.792.100đ
Thóc giống Nhị u 150kg : 2.439.300đ
Tổng số tiền bán hàng của cửa hàng bán lẻ là 5.878.600đ, nhân viên cửa
hàng đã nộp đủ.
Từ báo cáo bán hàng ngày 07/01/2005, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng
của cửa hàng. Từ phiếu thu số 23, báo cáo bán hàng hàng ngày và sổ chi tiết
bán hàng của cửa hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 6.172.530

Nợ TK 531: 27.000.000
Nợ TK 333.1: 1.350.000
Có TK 131: 28.350.000
- Nhập kho hàng bị trả lại:
Nợ 156: 25.000.000
Có 632: 25.000.000
- Kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511: 27.000.000
Có TK 531: 27.000.000
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Trích đoạn Nhược điểm của công tác kế toán bán hàng tại Công ty.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status