Unit 10. Present perfect continuous and simple doc - Pdf 15

Unit 10. Present perfect continuous and
simple
Unit 10. Present perfect continuous and simple
A Nghiên cứu ví dụ sau:
Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.
Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà.
The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling.
Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà.
Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động
đã hoàn tất hay chưa. Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết thúc.
Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều
quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn
tất. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành
động đó.
So sánh các ví dụ sau:
My hands are very dirty. I’ve been repairing the car.
Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe.
The car is OK again. I’ve repaired it.
Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó.
She’s been smoking too much recently. She should smoke less.
Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi.
Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty.
Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống rỗng rồi.
It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?
Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng?
Where’s the book I gave you? What have you done with it?
Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó?
Where have you been? Have you been playing tennis?
Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không?
Have you ever played tennis?


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status