Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của việc thay thế 50% gạo bằng bột ngô và ủ men đến khả năng sản xuất của lợn gột tại xã cát quế, hoài đức - hà tây - Pdf 15

Báo cáo khoa học:
Ảnh hưởng của việc thay thế 50% gạo bằng bột ngô
và ủ men đến khả năng sản xuất của lợn gột tại xã
cát quế, hoài đức - hà tây
Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2006, Tập IV, Số 6: 71-75

Đại học Nông nghiệp I
ảnh hởng của việc thay thế 50% gạo bằng bột ngô và ủ men đến
khả năng sản xuất của lợn gột tại xã cát quế, hoài đức - hà tây
Effect of replacing 50% of rice by maize and fermentable incubation on got pig
performance in Cat Que village, Hoai Duc of Hatay
Nguyễn Bá Mùi
1
Summary
An experiment was conducted to investigate the effect of replacing rice by maize for piglets
on Pig Got performance. One hundred and fifty commercial crossbred piglets of about 8.38 -
12.56 kg BW were randomly alloted to one of three diets and repeated in 5 households. The
control diet was formulated using rice, rice bran cooked (diet 1). In the other diets, 50% of rice
was replaced by maize cooked (diet 2) and 50% of rice was replaced by maize was replaced by
maize fermented (diet 3). The experimental period was lengthened 45 days. Increasing dietary
maize and fermented increased weight gain of piglets. Feed cost from piglets fed 50%, diet
fermented was lower than piglets fed rice and rice bran. Replacing 50% of rice by maize and

một ô chuồng riêng trong một hộ. Thí nghiệm
đợc lặp lại trong 5 hộ với tổng số 150 lợn con.
Thí nghiệm kéo dài trong 45 ngày. Sơ đồ thí
nghiệm đợc trình bày ở bảng 1.
Thức ăn và nuôi dỡng
Thành phần thức ăn trong khẩu phần thí
nghiệm đợc trình bày ở bảng 2. Khẩu phần 1
(KF 1-đối chứng) gồm gạo và cám gạo, KF 2
thay thế 50% gạo bằng bột ngô, KF 1 và KF 2
thức ăn đợc nấu chín. Khẩu phần 3 thay thế
50% gạo bằng bột ngô ủ men. Các khẩu phần
tơng đơng nhau về năng lợng, protein thô và
khoáng tổng số, trừ lipit thô là khác nhau
(P<0,05). Đàn lợn đợc cho ăn 2 lần trong ngày,
lợng thức ăn đợc điều chỉnh 5 ngày 1 lần trên
cơ sở ớc lợng tăng trọng 350 g/ngày, nớc
đợc cho uống tự do bằng hệ thống van tự động.

Bảng 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
KF 1 KF 2 KF 3
Yếu tố thí nghiệm
100% gạo
(nấu chín)
50% gạo
50% bột ngô
(nấu chín)
50% gạo
50% bột ngô
(ủ men)
Hộ ông Ban

Gạo (%) 45 22,5 22,5
Bột ngô (%) 0 22,5 22,5
Cám đậm đặc (%) 10 10 10
Năng lợng (Kcal/kg) 2591 2577 2562
Protein thô (%) 11,76 11,96 11,96
Lipit thô (%) 3,92 4,53 4,53
Khoáng tổng số (%) 7,71 7,82 7,93

Các chỉ tiêu và phơng pháp theo dõi
Đàn lợn đợc cân một ngày trớc và một
ngày sau khi kết thúc thí nghiệm bằng cân
đồng hồ với độ chính xác 0,1 g để tính tăng
trọng. Thức ăn đợc cân hàng ngày trớc và
sau khi cho ăn để tính lợng thức ăn thu nhận
và chi phí thức ăn. Lợng thức ăn tinh hỗn hợp
trớc khi chế biến và lợng thức ăn thừa đợc
xác định hàm lợng vật chất khô từ đó tính ra
lợng vật chất khô, lợng thức ăn thu nhận
trong mỗi lô. Theo dõi lợng than và men
giống đợc dùng trong thí nghiệm để tính chi
phí thí nghiệm.
Xử lý số liệu
Các số liệu đợc phân tích trên phần mền
SAS 6.12 (1996). Phơng pháp LSD đợc sử
dụng để so sánh sự khác nhau giữa các số
trung bình (Genstat 5 Committee, 1993). Phân
tích các yếu tố của khẩu phần đến các chỉ tiêu
theo mô hình toán sinh học sau.
Y
ij

trọng và chi phí thức ăn khác nhau giữa các
khẩu phần. Nhìn chung trong tất cả các hộ,
những con lợn đợc nuôi với 50% gạo + 50%
bột ngô, ủ men (KF 3) tăng trọng cao hơn KF
1 (100% gạo) và KF 2 (50% gạo + 50% bột
ngô, nấu chín) (p<0,05). Sự khác nhau về
tăng trọng hàng ngày giữa KF 1 và KF 2
không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Nh vậy
khi thay thế 50% gạo bằng bột ngô không
làm ảnh hởng đến khả năng tăng trọng của
đàn lợn. Theo Nguyễn Thị Lơng Hồng và
cộng sự (2001), khi tăng hàm lợng protein
lên 22% (tính theo VCK), tăng trọng của đàn
lợn con F1 sau cai sữa đạt 371-378
g/con/ngày. Kết quả của chúng tôi trên đàn
lợn con nuôi gột ở KF3 (370 g/con/ngày)
cũng cho kết quả tơng đơng.
Bảng 3. Tăng trọng, tiêu tốn thức ăn và chi phí thức ăn của đàn lợn tính trung bình các hộ
KF 1 KF 2 KF 3
Chỉ tiêu
100% gạo
(nấu chín)
50% gạo
50% bột ngô
(nấu chín)
50% gạo
50% bột ngô
(ủ men)
Số lợng lợn (con) 50 50 50
Khối lợng ban đầu (kg)

b

Chi phí thức ăn (VND/kg tăng P) 7654 7213 6013
Ghi chú:
a,b,c
khác nhau theo hàng thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Bảng 3 chỉ ra rằng những con lợn đợc
nuôi với gạo và cám gạo (KF 1) có tốc độ tăng
trọng hàng ngày thấp hơn (38 g/ngày) so với
những con lợn đợc nuôi với (50% + 50% bột
ngô, ủ men) (KF 3) (P<0,05). Điều đó có thể
giải thích thức ăn ở KF 3 đợc ủ men đ làm
tăng khả năng tiết dịch tiêu hoá dẫn tới tăng tỷ
lệ tiêu hoá, làm cho đàn lợn tăng trọng tốt hơn.
Theo Gatel (1993), hai nhân tố ảnh hởng đến
khả năng tăng trọng là hàm lợng protein trong
khẩu phần và mức độ nuôi dỡng.
Tăng trọng hàng ngày ở KF 3 cao hơn ở
KF 2 là 27 g/ngày (P<0,05), có nghĩa là cho
lợn ăn khẩu phần thức ăn có ủ men thì tăng
trọng của lợn cao hơn so với thức ăn đó đem
nấu chín. Nguyễn Khắc Tuấn (2001) giải thích
rằng cơ chế tác dụng của việc bổ sung các axit
hữu cơ trong thức ăn ủ men là tạo lập sự cân
bằng sinh thái đờng ruột, kích thích sự phát
triển của các vi khuẩn có lợi trong đờng ruột,
từ đó đối kháng với E.coli do pH giảm. Mặt
khác các axit hữu cơ trong thức ăn ủ men đợc
hấp thu trực tiếp ở dạ dày và ruột là nguyên
liệu cho quá trình sinh trởng của lợn. Theo

của những con lợn ở KF 3 thấp hơn từ 1200
đến 1641 đồng so với KF 2 và KF 1.
ảnh hởng khác
Truyền thống nuôi lợn gột tại x Cát Quế
cho thấy, phơng pháp nuôi dỡng là 2 lần
cho ăn trong một ngày với gạo, cám gạo, cám
đậm đặc, lá khoai lang nấu cùng với nhau. Vì
vậy không có vấn đề gì xảy ra đối với những
con lợn ở KF 1 và KF 2. Tuy nhiên, đàn lợn ở
khẩu phần 3 đ giảm lợng thức ăn thu nhận
trong một vài ngày đầu thí nghiệm, do thức ăn
ủ men lợn cha quen, sau đó lợng thức ăn thu
nhận tăng dần. Những con lợn ở khẩu phần 3
da hồng hào và bóng mợt hơn những con lợn
ở KF 1 và KF 2. Do vậy, cả ngời buôn lợn
gột và ngời nuôi lợn thịt đều thích mua
những con lợn ở khẩu phần 3. Sau khi thí
nghiệm kết thúc đ có nhiều hộ nông dân nuôi
lợn gột bằng thức ăn ủ men (KF 3), bỏ phơng
pháp truyền thống là nấu chín.
3.2. Khía cạnh kinh tế
Phân tích chi phí và lợi nhuận của chăn
nuôi lợn gột đ chỉ ra rằng chi phí lợn giống
chiếm khoảng 52 - 54% trong tổng chi phí,
trong khi đó chi phí thức ăn chiếm khoảng 45
- 46% trong tổng chi phí (bảng 4). Tổng chi
phí ở KF 3 thấp hơn 2% so với KF 1 Và KF 2,
vì không có chi phí nhiên liệu. Lợi nhuận trên
đầu lợn của KF 3 (78.611 đồng) cao hơn KF 1
(51.032 đồng) là 54% và cao hơn KF 2

54,42
Chi phí thức ăn (đồng)
% trong tổng chi phí
5.717.825
45,97
5.577.860
45,34
5.456.230
45,18
Chi phí men giống (đ)
% trong tổng chi phí
60.000
0,5
Chi phí nhiên liệu (đ)
% trong tổng chi phí
225.000
1,80
225.000
1,83

Tổng chi phí (đồng) 12.437.625 12.301.560 12.077.030
Tổng bán lợn (đồng) 14.989.200 15.288.000 16.017.600
Lãi thô* (đồng) 2.551.575 2.986.440 3.930.570
Lãi thô trên đầu lợn (đ/lợn) 51.032 59.729 78.611
* Ghi chú: li cha tính chi phí lao động, khẩu hao chuồng trại và li suất ngân hàng.

4. Kết luận
Lợn đợc nuôi bằng khẩu phần ăn KF2
(thay thế 50% gạo bằng bột ngô) tăng trọng
cao hơn so với lợn đợc nuôi bằng khẩu phần

Nguyễn Thị Lơng Hồng, Bùi Quang Tuấn,
Đặng Thuý Nhung (2001). Nghiên cứu
xác định mức năng lợng và protein
thích hợp cho lợn con sau cai sữa trong
điều kiện thức ăn của miền Bắc, Kết
quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật khoa
chăn nuôi thú y, Trờng đại học ngông
nghiệp I, NXB nông nghiệp Hà Nội, tr.
15-19.
Nguyễn Văn Thắng (2001). Nghiên cứu sử
dụng các chế phẩm EM trong phòng và
trị bệnh tiêu chảy ở lợn, Kết quả nghiên
cứu khoa học kỹ thuật khoa chăn nuôi
thú y, NXB nông nghiệp, tr. 139-143.
Nguyễn Khắc Tuấn (2001). Vi sinh vật và
công nghệ vi sinh, Bài giảng dùng cho
cao học, trờng đại học nông nghiệp I
Hà Nội, tr. 50-59.
Peters, D., N.T. Tinh and P.N. Thach. (2002).
Sweetpotato Root Silage for Efficient
and Labor-saving Pig Raising in
Vietnam AGGRIPA. Food and Ag
ricultural Organization, Rome, p. 63-66.
Shingari, B. K., Jagjit Kauer., Sapra, K. L.
(1987). Phòng ngừa lây nhiễm E. Coli
qua thức ăn (Phạm Thị Ngọc dịch). Tạp
chí KHKT thú y tập IV, số 1, tr. 86-88.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status