nghiên cứu ứng dụng mạng cảm biến không dây trong cảnh báo tòa nhà bulding - Pdf 16


IBỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC MỞ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ TÊN ðỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ƯNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN
KHÔNG DÂY TRONG CẢNH BÁO TÒA NHÀ BULDING. Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thúy Anh
Họ và tên: Nguyễn Tuấn Trung
Chuyên ngành: Kỹ thuật ñiện tử
Mã số: 102

MỤC LỤC
Trang
Thuật ngữ viết tắt
Lời nói ñầu 9
CHƯƠNG 1 Tổng quan về mạng cảm biến không dây 11
1.1 Giới thiệu về mạng cảm biến không dây 11
1.2 Các thành phần của mạng cảm biến 11
1.3 Kiến trúc mạng cảm biến không dây 13
1.3.1 Lớp ứng dụng 15
1.3.2 Lớp giao vận 15
1.3.3 Lớp mạng 16
1.3.4 Lớp liên kết số liệu 16
1.3.5 Lớp vật lý 17
1.4 Các ứng dụng của mạng cảm biến không dây 18
1.4.1 Tự ñộng hóa gia ñình và ñiện dân dụng 18
1.4.2 Cảm biến trong quân sự 20
1.4.3 Cảm biến trong y tế và giám sát sức khỏe 22
1.4.4 Cảm biến môi trường và nông nghiệp thông minh 23
1.5 Những hạn chế trong phát triển mạng cảm biến không dây 26
1.5.1 Năng lượng hạn chế 26
1.5.2 Giải thông giới hạn 26
1.5.3 Phần cứng giới hạn 26
1.5.4 Kết nối mạng không ổn ñịnh 26
1.5.5 Sự kết hợp chặt chẽ giữa sensor và môi trường tự nhiên 27
CHƯƠNG 2 Kỹ thuật truyền dẫn không dây 28
2.1 Các thành phần cơ bản của cấu trúc mạng cảm biến 28
2.2 Các mô hình phân bố 31
2.3 ðiều chế tín hiệu 33
2.4 Quá trình truyền sóng 34
2.5 Các công nghệ không dây 36

61
5

3.3. Các giao thức ñiều khiển giao vận cho mạng cảm biến không dây 61
3.3.1 Các giao thức ñiều khiển giao vận truyền thống 61
3.3.2 Các giao thức ñiều khiển giao vận ñang tồn
t

i 63
3.3.4 ðặc

ñiểm của các giao thức ñiều khiển giao
v

n
63
3.3.4.1 Sự tắc nghẽn 63
3.3.4.2 Khôi phục gói bị
m

t
65
3.3.5 Kết l
u

n:
65
CHƯƠNG 4 Phần mềm quản lý mạng không dây 67
4. 1 Hệ ñiều hành cho mạng cảm biến không dây 67
4.1.1 TinyOS 68

5.2.1.2 ðiều chế tín hiệu của tầng PHY tại dải tần 868/915MHz 92
5.2.2 Các thông số kỹ thuật trọng tầng vật lý của IEEE 802.15.4 93
5.2.2.1 Chỉ số ED (energy detection) 93
5.2.2.2 Chỉ số chất lượng ñường truyền (LQI) 93
5.2.2.3 Chỉ số ñánh giá kênh truyền (CCA) 93
5.3 Tầng ñiều khiển dữ liệu ZigBee/IEEE 802.15.4 MAC 93
5.3.1 Cấu trúc siêu khung 94
5.3.1.1 Khung CAP 95
5.3.1.2 Khung CFP 96
5.3.1.3 Khoảng cách giữa hai khung (IFS) 96
5.3.2 Thuật toán tránh xung ñột ña truy cập sử dụng cảm biến sóng mang
CSMA-CA.
96
5.3.3 Các mô hình truyền dữ liệu 99
5.3.4 Phát thông tin báo hiệu beacon 101
5.3.5 Quản lý và phân phối khe thời gian ñảm bảo GTS 102
5.3.6 ðịnh dạng khung tin MAC 102
5.4 Tầng mạng của ZigBee/IEEE802.15.4 103
5.4.1 Dịch vụ mạng 103
5.4.2 Dịch vụ bảo mật 103
5.5 Các thuật toán ñịnh tuyến của ZigBee/IEEE 802.15.4 105
5.5.1 Thuật toán ñịnh tuyến theo yêu cầu AODV 105
5.5.2 Thuật toán hình cây 107
5.5.2.1 Thuật toán hình cây ñơn nhánh 107
5.5.2.2 Thuật toán hình cây ña nhánh. 110
CHƯƠNG 6: Ưngs dụng mạng cảm biến không dây trong cảnh báo tòa nhà 114
6.1. Kiến trúc của hệ cảm biến 114
6.2 Các ứng dụng mạng cảm biến trong gia ñình 114
6.3 Một số loại cảm biến ứng dụng trong cảnh báo tòa nhà 118
6.4 Ứng dụng trong cảnh báo tòa nhà

phân tán
DSDV
Destination-Sequenced
Distance-Vector
Chuỗi chỉ hướng với ñích tuần tự
DSR Dynamic Source Routing Giao thức ñịnh tuyến nguồn ñộng

GLONASS
Global Navigation
Satellite System
Hệ thống vệ tinh ñiều hướng toàn
cầu
GPS
Global Positioning
System
Hệ thống ñịnh vị toàn cầu
HVAC
Heating, Ventilation, and
Air Conditioning
Hơi ấm, thông gió và các ñiều
kiện không khí
MAC Medium Access Control ðiều khiển truy nhập môi trường
NS-2 Network Simulator - 2 Bộ mô phỏng mạng phiên bản 2
PDA Personal Digital Assistan Trợ tá số cá nhân
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến
RFM RF Monolithic
Thành phần nguyên khối tần số
vô tuyến
RKE Remote Keyless Entry
ðăng nhập chỉ mục không khoá

UART
Universal Asynchronous
Receiver Transmitter
Bộ thu phát không ñồng bộ
chung
VHDL
VHSIC Hardware
Description Language
Ngôn ngữ mô tả phần cứng Mạch
tích hợp mật ñộ cao
WINS
Wireless Integrated
Network Sensors
Cảm biến mạng tích hợp vô
tuyến
WLAN
Wireless Local Area
Network
Mạng nội hạt vô tuyến
WPAN
Wireless Personal Area
Network
Mạng vùng cá nhân vô tuyến


ðược sự ñịnh hướng và chỉ dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thuý Anh, em ñã
chọn ñề tài ñồ án: “Ứng dụng mạng cảm biến không dây trong cảnh báo
toà nhà bulding”. Với mục ñích tìm hiểu về mạng cảm biến không dây.
Nội dung của ñồ án ñược thể hiện qua 6 chương:
Chương 1: Tổng quan về mạng cảm biến không dây.
Chương 2: Kỹ thuật truyền dẫn không dây.
Chương 3: Các giao thức ñiều khiển mạng cảm biến không dây.
Chương 4: Phần mềm quản lý mạng cảm biến không dây.
Chương 5: Chuẩn truyền dẫn không dây Zigbee
Chương 6: Ứng dụng mạng cảm biến không dây trong cảnh báo tòa
nhà
10

Do kiến thức và khả năng của em còn hạn chế, nên ñồ án tốt nghiệp
này không tránh khỏi các sai sót. Mong ñược sự góp ý của các thầy, các cô và
các bạn ñể nội dung ñồ án ñược hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Học viên thực hiện
Nguyễn Tuấn Trung
về ñối tượng mục tiêu. Mạng này có thể liên kết trực tiếp với node quản lý
của giám sát viên hay gián tiếp thông qua một ñiểm thu (Sink) và môi trường
mạng công cộng như Internet hay vệ tinh. Các node cảm biến không dây có
thể ñược triển khai cho các mục ñích chuyên dụng như giám sát và an ninh;
kiểm tra môi trường; tạo ra không gian thông minh; khảo sát, chính xác hóa
trong nông nghiệp; y tế; Lợi thế chủ yếu của chúng là khả năng triển khai
hầu như trong bất kì loại hình ñịa lý nào kể cả các môi trường nguy hiểm
không thể sử dụng mạng cảm biến có dây truyền thống ñược.
Việc kết hợp các bộ cảm biến thành mạng lưới ngày nay ñã tạo ra nhiều
khả năng mới cho con người. Các bộ vi cảm biến với bộ xử lý gắn trong và
các thiết bị vô tuyến hoàn toàn có thể gắn trong một kích thước rất nhỏ.
Chúng có thể hoạt ñộng trong một môi trường dày ñặc với khả năng xử lý tốc
ñộ cao. Do ñó, với mạng cảm biến không dây ngày nay, người ta ñã có thể
khám phá nhiều hiện tượng rất khó thấy trước ñây.
Ngày nay, các mạng cảm biến không dây ñược ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực như các cấu trúc chống lại ñịa chấn, nghiên cứu vi sinh vật biển,
giám sát việc chuyên chở các chất gây ô nhiễm, kiểm tra hệ sinh thái và môi
trường sinh vật phức tạp, v.v

1.2 Các thành phần của mạng cảm biến
Các node cảm biến ñược triển khai trong một trường cảm biến (sensor
field) ñược minh họa trên hình 1.1. Mỗi node cảm biến ñược phát tán trong
mạng có khả năng thu thập thông số liệu, ñịnh tuyến số liệu về bộ thu nhận
(Sink) ñể chuyển tới người dùng (User) và ñịnh tuyến các bản tin mang theo
lệnh hay yêu cầu từ node Sink ñến các node cảm biến. Số liệu ñược ñịnh
tuyến về phía bộ thu nhận (Sink) theo cấu trúc ña liên kết không có cơ sở hạ
tầng nền tảng (Multihop Infrastructureless Architecture), tức là không có các
trạm thu phát gốc hay các trung tâm ñiều khiển, như trong hình 1.1. Bộ thu
12


1.3 Kiến trúc mạng cảm biến không dây
Ngăn xếp giao thức ñược sử dụng trong bộ thu nhận (node Sink) và tất
cả các node cảm biến ñược minh họa trong hình 1.3.
Ngăn xếp giao thức này phối hợp các tính toán về ñịnh tuyến và năng
lượng, kết hợp số liệu với các giao thức mạng, truyền tin với hiệu quả về năng
lượng thông qua môi trường không dây và tăng cường sự hợp tác giữa các
node cảm biến. Ngăn xếp giao thức bao gồm lớp ứng dụng (Application
Layer), lớp giao vận (Transport Layer), lớp mạng (Network Layer), lớp liên
kết số liệu (Datalink Layer), lớp vật lý (Physical Layer), mặt bằng quản lý
năng lượng (Power Management Plane), mặt bằng quản lý di ñộng (Mobility
Management Plane) và mặt bằng quản lý nhiệm vụ (Task Management
Plane).
Bộ nguồn

Bộ sinh năng lượng
Sensor

Thiết bị xử lý
Hệ thống tìm vị trí
Thiết bị di ñộng ADC


cảm biến thấp, node cảm biến sẽ thông báo tới tất cả các node lân cận rằng
mức năng lượng thấp của nó ñã thấp nên nó không thể tham gia vào việc ñịnh
tuyến cho các bản tin. Năng lượng còn lại ñược dự trữ cho việc cảm biến. Mặt
bằng quản lý di ñộng dò tìm và ghi lại chuyển ñộng của node cảm biến, vì thế
một tuyến ñường hướng tới node user luôn ñược duy trì và các node cảm biến
có thể theo dõi ñược các node cảm biến lân cận. Với việc nhận biết ñược các
node cảm biến lân cận, node cảm biến có thể cân bằng giữa nhiệm vụ và năng
lượng sử dụng. Mặt bằng quản lý nhiệm vụ cân bằng và sắp xếp nhiệm vụ
cảm biến cho một vùng cụ thể. Không phải tất cả các cảm biến trong vùng ñó
15

ñược yêu cầu thực nhiệm vụ cảm nhận tại cùng một thời ñiểm. Kết quả là một
vài node cảm biến thực hiện nhiệm vụ nhiều hơn các node khác tuỳ theo mức
năng lượng của chúng. Những mặt quản lý này rất cần thiết, như vậy, các
node cảm biến có thể làm việc cùng với nhau ñể có hiệu quả về mặt năng
lượng, có thể ñịnh tuyến số liệu trong một mạng cảm biến di ñộng và chia sẻ
tài nguyên giữa các node cảm biến. Nếu không, mỗi node cảm biến sẽ chỉ làm
việc một cách ñơn lẻ. Xuất phát quan ñiểm xem xét trong toàn mạng cảm
biến, sẽ hiệu quả hơn nếu các node cảm biến có thể hoạt ñộng hợp tác với
nhau, như thế cũng có thể kéo dài tuổi thọ của mạng.
1.3.1 Lớp ứng dụng
Mặc dù nhiều lĩnh vực ứng dụng cho mạng cảm biến ñược vạch rõ và
ñược ñề xuất, các giao thức lớp ứng dụng còn tiềm tàng cho mạng cảm biến
vẫn còn là một vùng rộng lớn chưa ñược khám phá. Trong phần này, chúng ta
sẽ khảo sát ba giao thức lớp ứng dụng quan trọng là giao thức quản lý cảm
biến SMP (Sensor Management Protocol), giao thức phân nhiệm vụ và quảng
cáo số liệu TADAP (Task Assignment and Data Advertisement Protocol),
giao thức truy vấn cảm biến và phổ biến số liệu SQDDP (Sensor Query and
Data Dissemination Protocol), rất cần thiết cho mạng cảm biến trên cơ sở
những sơ ñồ ñược ñề xuất có liên quan tới những lớp khác và các lĩnh vực

ở ngay bên trong các hiện tượng mục tiêu như trong hình 1.1. Giao thức ñịnh
tuyến không dây ña bước phù hợp giữa node cảm biến và node Sink là cần
thiết. Kỹ thuật ñịnh tuyến trong mạng Ad hoc thông thường không phù hợp
những yêu cầu của mạng cảm biến. Lớp mạng của mạng cảm biến ñược thiết
kế theo những nguyên tắc sau :
- Hiệu suất năng lượng luôn là yếu tố quan trọng.
- Hầu hết các mạng cảm biến là số liệu tập trung.
- Việc tập hợp số liệu chỉ ñược thực thi khi nó không cản trở hoạt ñộng
hợp tác của các node cảm biến.
- Một mạng cảm biến lý tưởng phải nhận biết ñược việc ñánh ñịa chỉ
thuộc tính cơ sở và vị trí.
1.3.4 Lớp liên kết số liệu
Lớp liên kết số liệu chịu trách nhiệm ghép kênh cho các dòng số liệu và
tách khung số liệu, ñiều khiển truy nhập môi trường và sửa lỗi. Nó ñảm bảo
sự tin cậy cho kết nối ñiểm - ñiểm (Point to Point) và ñiểm - ña ñiểm (Point to
Multipoint) trong mạng truyền thông. Hai phần dưới sẽ trình bày về chiến
lược truy nhập môi trường truyền dẫn và ñiều khiển sửa lỗi cho mạng cảm
biến.
1.3.5 Lớp vật lý
Lớp vật lý chịu trách nhiệm lựa chọn tần số, tạo tần số mang, tách sóng,
ñiều chế và mã hoá số liệu. Việc tạo tần số và tách sóng thuộc phạm vi thiết
17

kế phần cứng và bộ thu phát nên sẽ không ñược xem xét ở ñây. Các phần tiếp
theo sẽ chú trọng về các hiệu ứng phát sóng, hiệu suất năng lượng và các
phương pháp ñiều chế trong mạng cảm biến.
Hiển nhiên là truyền thông vô tuyến với khoảng cách xa là rất tốn kém
xét cả về năng lượng và ñộ phức tạp của hoạt ñộng. Trong khi thiết kế lớp vật
lý cho mạng cảm biến, việc tối thiểu hoá năng lượng ñược coi là rất quan
trọng, ngoài ra còn các vấn ñề về suy hao, phát tán, vật cản, phản xạ, nhiễu,

ñiều chế cơ số M có thể giảm có thể giảm thời gian truyền dẫn bằng việc gửi
nhiều bit trên một kí hiệu thì nó lại làm tăng ñộ phức tạp của mạch ñiện và
tăng công suất vô tuyến. Với ñiều kiện công suất khởi kích vượt trội thì
18

phương pháp ñiều chế cơ số hai có hiệu quả về năng lượng hơn. Vì thế,
phương pháp ñiều chế cơ số M chỉ có lợi với các hệ thống có công suất khởi
kích thấp.
Thiết bị băng tần cực rộng UWB (Ultrawideband) hay vô tuyến xung
IR (Impulse Radio) từng ñược sử dụng cho hệ thống radar xung băng tần gốc
và các hệ thống ño khoảng cách, gần ñây ñược chú ý trong các ứng dụng
thông tin ñặc biệt là các mạng không dây trong nhà. UWB truyền dẫn với
băng tần gôc nên không cần các tần số mang hoặc trung tần. Thông thường,
ñiều chế vị trí xung ñược sử dụng. Ưu ñiểm chính của UWB là khả năng mau
phục hồi với ñối với hiên tượng phát ña ñường. Việc sử dụng công suất truyền
thông thấp và thiết kế mạch ñơn giản ñã làm cho UWB rất thích hợp với các
mạng cảm biến.
1.4 Các ứng dụng của mạng cảm biến không dây
1.4.1. Tự ñộng hoá gia ñình và ñiện dân dụng
Gia ñình là không gian ứng dụng rất lớn cho các mạng cảm biến không
dây. Nhiều ứng dụng công nghiệp vừa ñược mô tả có mối liên hệ tương tự
trong gia ñình.Ví dụ một hệ thống thông gió và ñiều hòa không khí HVAC
(Heating Ventilation and Air Conditioning) ñược trang bị với các bộ ổn nhiệt
và chống rung không dây có thể bảo vệ các phòng dưới ánh nắng mặt trời của
ngôi nhà – sẽ hiệu quả hơn một ngôi nhà chỉ trang bị một bộ ổn nhiệt ñơn có
dây.
Một ứng dụng ñược ñiều khiển chung từ xa, một thiết bị cá nhân cầm
tay PDA (Personal Digital Assistant) loại thiết bị có thể ñiều khiển TV, máy
nghe DVD, dàn âm thanh nổi và các thiết bị ñiện tử gia ñình khác nhau nhưng
với các bóng ñèn, các cánh cửa, và các ổ khóa cũng ñược trang bị với một kết


người sử dụng chỉ ñược cung cấp thông tin liên quan ñến quang cảnh hiện tại,
trong trường hợp của nhân viên bán hàng, người sử dụng ñược cung cấp
thông tin liên quan ñến sản phẩm trước mặt, bao gồm các khoản mua bán và
khấu hao ñặc biệt và trợ giúp.
1.4.2. Cảm biến trong quân sự
Các mạng cảm biến không dây là một phần không thể thiếu trong các
ứng dụng quân sự ngày nay với các hệ thống mệnh lệnh, ñiều khiển, thu thập
tin tức tình báo truyền thông, tính toán, theo dõi kẻ tình nghỉ, trinh sát và tìm
mục tiêu. Các ñặc tính triển khai nhanh chóng, tự tổ chức và khả năng chịu
ñựng lỗi của các mạng cảm biến cho thấy ñây là một công nghệ ñầy triển
vọng trong lĩnh vực quân sự. Vì các mạng cảm biến dựa trên cơ sở triển khai
rộng khắp với các nút giá rẻ và chỉ dùng một lần, việc bị ñịch phá hủy một số
nút không ảnh hưởng tới hoạt ñộng chung như: các cảm biến truyền thống nên
chúng tiếp cận chiến trường tốt hơn.
Một số ứng dụng của mạng cảm biến là: kiểm tra lực lượng, trang bị,
ñạn dược, giám sát chiến trường, trinh sát vùng và lực lượng ñịch, tìm mục
tiêu, ñánh giá thiệt hại trận ñánh, trinh sát và phát hiện các vũ khí hóa học –
sinh học – hạt nhân.
Kiểm tra lực lượng, trang bị, ñạn dược: Các lãnh ñạo và chỉ huy có thể
kiểm tra thường xuyên tình trạng của quân ñội, ñiều kiện và khả năng sẵn
sàng chiến ñấu của các trang bị, ñạn dược trong một chiến trường bằng việc
sử dụng các mạng cảm biến. Mỗi người lính, xe cộ, trang bị ñều ñược gắn một
cảm biến ñể thông báo trạng thái. Các thông báo này ñược tập hợp tại một nút
thu dữ liệu (nút trung tâm) và ñược gửi tới người chỉ huy. Các số liệu này có
thể hướng tới các cấp cao hơn trong phân cấp chỉ huy cùng với các số liệu từ
các ñơn vị khác tại mỗi cấp.
21
Một số ứng dụng trong y tế của mạng cảm biến là cung cấp khả năng
giao tiếp cho người khuyết tật, kiểm tra tình trạng của bệnh nhân, chuẩn ñoán;
quản lý dược phẩm trong bệnh viện, kiểm tra sự di chuyển các cơ chế sinh
học bên trong côn trùng các loại sinh vật nhỏ khác; kiểm tra từ xa các số liệu
về sinh lý con người; giám sát, kiểm tra các bác sĩ và bệnh nhân trong bệnh
nhân bên trong bệnh viện.
Kiểm tra từ xa các số liệu về sinh lý con người: các số liệu về sinh lý
thu thập ñược bằng các mạng cảm biến có thể ñược lưu trữ trong thời gian dài
và có thể ñược sử dụng ñể khảo sát y học. Mạng cảm biến còn ñược sử dụng
ñể kiểm tra và phát hiện tình trạng của người cao tuổi như ñột quỵ. Các nút
cảm biến nhỏ này cho phép các ñối tượng có thể di chuyển tự do trong phạm
vi rộng và các bác sỹ có thể phát hiện các triệu chứng ñược ñịnh nghĩa trước
một cách dễ dàng. Các mạng cảm biến này tạo thuận lợi hơn cho các bệnh
nhân so với việc ñến các trung tâm ñiều trị.
23Hình 1.7: Ứng dụng trong y tế
Giám sát và kiểm tra các bác sỹ và bệnh nhân bệnh viện: mỗi bệnh
nhân có các nút cảm biến nhỏ và nhẹ ñược gắn với họ. Mỗi nút cảm biến có
một nhiệm vụ riêng. Ví dụ, một nút có thể theo dõi nhịp tim, trong khi một
nút khác theo dõi huyết áp. Các bác sỹ cũng có thể mang theo các nút cảm
biến ñể các bác sỹ khác biết ñược vị trí của họ trong bệnh viện.
Quản lý dược phẩm trong bệnh viện: các bệnh nhân ñược gắn các nút
cảm biến có thể nhận biết các dị ứng thuốc và các dược phẩm cần thiết. Như
vậy, có thể giảm tối ña các sai sót trong việc kê ñơn thuốc và sử dụng thuốc
của bệnh nhân.
1.4.4. Cảm biến môi trường và nông nghiệp thông minh
Một số ứng dụng về môi trường của mạng cảm biến bao gồm theo dõi
sự di chuyển của các loài chim, loài thú nhỏ, côn trùng; kiểm tra các ñiều kiện

mạng cảm biến theo dõi chi tiết các thành phần sinh học một cách ñầy ñủ.

25Hình 1.9: Ứng dụng trong môi trường
Phát hiện lũ lụt: một ví dụ về ứng dụng phát hiện lũ lụt là hệ thống
Alert ñược triển khai tại Mỹ. Nhiều kiểu cảm biến ñược triển khai trong hệ
thống Alert là các cảm biến về lượng mưa, mức nước và thời tiết. Các cảm
biến này cung cấp thông tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm. Các dữ liệu
này ñược tính toán, phân tích ñể ñưa ra dự báo về tình hình nguy cơ lũ lụt.
Trong nông nghiệp: một ví dụ cơ bản của việc sử dụng các mạng cảm
biến không dây trong nông nghiệp là ño ñạc lượng mưa. Các trang trại trồng
trọt và các trang trại chăn nuôi lớn có thể vượt qua vài dặm vuông, và chúng
có thể chỉ nhận ñược lượng mưa rời rạc và chỉ có một vài vị trí trên trạng trại.
Tưới nước là rất ñắt, vì vậy quan trọng là biết ñược các cánh ñồng nào ñã
nhận ñược mưa, mục ñích là việc tưới nước có thể bị qua, và chỉ có những
cánh ñồng nào không có và phải ñược tưới. Một ứng dụng như vậy, là ý tưởng
cho các mạng cảm biến không dây. Số lượng dữ liệu gửi qua mạng có thể rất
chậm (chậm bằng một bit – ”yes hoặc no” – với ñáp ứng truy vấn ”Hôm nay
trời có mưa hay không”) và trễ bản tin có thể theo trình tự vài phút. Bây giờ,
giá cả thấp, và mức tiêu thụ nguồn phải ñủ thấp cho mạng nguyên khối ñến
cuối mùa sinh trưởng.
Mạng cảm biến không dây có khả năng ño ñạc ñộ ẩm của ñất, tuy
nhiên, bởi vì mạng có thể ñược thích hợp với số lượng các loại gần vô ñịnh
các cảm biến hóa học và sinh học. Dữ liệu ñược cung cấp bởi một mạng như
vậy là khả năng ñể cung cấp, người nông dân về ñộ ẩm của ñất; nhiệt ñộ; cần
cho thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, và phân bón; ánh nắng nhận ñược; và nhiều
con số khác. Kiểu ứng dụng này là vấn ñề quan trọng ñặc biệt trong vườn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status