Yêu cầu thông tin kế toán quản trị trong ra quyết định ngắn hạn - Pdf 17

A- Lời nói đầu
Trong điều kiện kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh và cạnh tranh ngày càng
gay gắt thì việc chớp cơ hội kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào thời điểm đa ra các
quyết định và điều đó quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Để
đa ra các quyết định đặc biệt là quyết định ngắn hạn thì nhà quản trị phải có thông
tin, trong khi đó thông tin trong và ngoài doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú
phức tạp từ nhiều nguồn khác nhau. Để đảm bảo thông tin kế toán cung cấp cho nhà
quản trị có chất lợng ngày càng cao thì cần thiết phải xác định yêu cầu của thông tin
kế toán cung cấp, từ đó có thể tổ chức thu thập xử lý xử lý thành các thông tin phù
hợp và hữu ích cho nhà quản lý. Chính vì vậy em viết đề án "Yêu cầu thông tin kế
toán quản trị trong quyết định ngắn hạn" với mục đích muốn nghiên cứu và tìm
hiểu nhiều hơn về lĩnh vực tổ chức thông tin kế toán đặc biệt là kế toán quản trị.
Do kiến thức còn hạn chế, tài liệu nghiên cứu cha phong phú nên đề án không
tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đợc nhiều ý kiến đóng góp từ các thầy cô
và bạn bè để hoàn thiện đề án này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đặc biệt là thầy giáo Nguyễn
Ngọc Quang đã trực tiếp hớng dẫn em hoàn thành đề án này.
1
B- Nội dung.
I. Thông tin của kế toán quản trị (KTQT)
1. Thông tin.
1.1. Các định nghĩa.
Thông tin là một khái niệm đợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực, tuỳ thuộc vào
góc độ nghiên cứu mà có nhiều cách định nghĩa, các quan niệm khác nhau về thông
tin.
- Đứng trên góc độ là một nhà QT thì thông tin có thể đợc hiểu là những tin
tức mới đợc thu nhận, đợc hiểu và đợc đánh giá là có ích trong việc ra quyết định về
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đứng trên góc độ là ngời kế toán thì thông tin là những dữ liệu đã qua quá
trình xử lý thành dạng dễ hiểu, dễ sử dụng có nghĩa và có giá trị trong việc ra quyết
định đối với ngời nhận tin.

toàn bộ nội dung về hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu đầu đến khâu cuối cùng
đều đợc phản ánh sinh động qua các thông tin kế toán.
- Luôn là những thông tin về hai mặt của mỗi hiện tợng, mỗi quá trình nh
vốn, các khoản tăng, các khoản giảm, chi phí, kết quả lợi nhuận...
Những thông tin này có ý nghĩa rất lớn với việc ứng dụng hạch toán kinh
doanh mà nội dung cơ bản là độc lập về tài chính, lấy thu bù chi, kích thích vật chất
và trách nhiệm vật chất.
- Mỗi thông tin kế toán thu đợc là kết quả của quá trình có tính 2 mặt: Thông
tin kiểm tra và kiểm tra. Vì vậy khi nói đến kế toán cũng nh thông tin kế toán không
thể tách rời hai đặc trng cơ bản là thông tin và kiểm tra.
b. Tính chất riêng.
- Tính chất đặc thù nội bộ của các sự kiện, thông tin kế toán.
- Tính linh hoạt, thích ứng với sự biến đổi hàng ngày của các sự kiện các quá
trình kinh tế.
- Tính chất phi tiền tệ đợc chú trọng nhiều hơn trong các báo cáo quản trị.
- Tính dự báo (phục vụ cho việc lập kế hoạch).
- Tính pháp lý đối với tài liệu gốc và tính hớng dẫn thông tin trên các báo cáo quản
trị.
- Không có chuẩn mực chung.
3
Quá trình xử lý
3. Vai trò của thông tin KTQT.
3.1. Vị trí của thông tin KTQT.
Trong DN thì vị trí của thông tin KTQT đợc thể hiện qua hình vẽ sau:
- Qua hình vẽ trên ta thấy các thông tin từ các hoạt động kinh tế đợc kế toán
thu thập và xử lý (quá trình xử lý gồm các bớc: phân loại, sắp xếp, tính toán và lu
trữ) để cung cấp các thông tin kế toán hữu ích và cần thiết cho nhà quản lý.
- Kết quả của việc sử dụng các thông tin kế toán này là các Quyết định đợc
ban hành và các hoạt động kế toán mới diễn ra.
- Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, các nhà quản trị phải trao đổi cập

hoạt động hàng ngày, phù hợp với mục tiêu chung.
c. Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra đánh giá.
-Nhà quản trị sau khi lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế
hoạch đòi hỏi phải kiểm tra và đánh giá thực hiện nó. Phơng pháp thờng dùng là so
sánh số liệu kế hoạch hoặc dự toán với số liệu thực hiện, để từ đó nhận diện các sai
lệch giữa kết quả đạt đợc với mục tiêu đã đề ra. Để làm đợc điều này nhà quản trị
cần đợc cung cấp các báo cáo thực hiện, có tác dụng nh một bớc phản hồi giúp nhà
quản trị có thể nhận diện những vấn đề cần phải điều chỉnh cho hợp lý.
d. Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định.
- Ra quyết định không phải là một chức năng riêng biệt mà là sự kết hợp cả ba
chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, tất cả đều đòi hỏi
phải có quyết định. Phần lớn những thông tin do KTQT cung cấp nhằm phục vụ
chức năng ra quyết định.
- Để có thông tin thích hợp, đáp ứng cho nhu cầu thích hợp của quản lý,
KTQT sẽ thực hiện các nghiệp vụ phân tích chuyên môn vì những thông tin này th-
ờng không có sẵn. KTQT sẽ chọn lọc những thông tin cần thiết, thích hợp rồi tổng
hợp, trình bày chúng theo một trình tự dễ hiểu nhất, và giải thích quá trình phân tích
đó cho các nhà quản trị.
- KTQT không chỉ giúp các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định không
chỉ bằng cách cung cấp thông tin thích hợp mà còn bằng cách vận dụng các kỹ thuật
phân tích vào những tình huống khác nhau, để từ đó nhà quản trị lựa chọn, ra quyết
định thích hợp nhất.
5
e. Góp phần đổi mới cải tiến công tác quản lý của DN.
- Nguồn lực của doanh nghiệp đợc kế toán đo lờng, định lợng thành các chỉ
tiêu kinh tế, biểu hiện dới hình thức giá trị nhằm cung cấp thông tin có giá trị cho
chức năng kiểm tra và đánh giá.
- Quá trình kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là nhằm nhận biết
tiến độ thực hiện và phát hiện những nguyên nhân sai lệch giữa kết quả đạt đợc so
với mục tiêu đặt ra. Ngoài ra quá trình này còn giúp doanh nghiệp phát hiện những

thì trách nhiệm trong việc ra quyết định của quản lý sẽ tăng lên điều đó đỏi hỏi cần
phải có những yêu cầu đặt ra cho quyết định quản trị và ngời ra quyết định, cũng
nh phải xây dựng đợc những nguyên tắc và phơng pháp luận chung cho việc đề ra
các quyết định.
1.3. Phân loại quyết định quản trị.
Do tính chất phức tạp của quá trình quản trị, các quyết định đa ra cũng rất đa
dạng có thể phân loại theo các tiêu thức sau:
a. Căn cứ vào tính chất quyết định.
Quyết định quản trị gồm: - Quyết định chiến lợc.
- Quyết định chiến thuật.
- Quyết định tác nghiệp.
+ Quyết định chiến lợc: Là các quyết định định hớng phát triển của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định liên quan đến tất cả các bộ phận, các cấp trong
doanh nghiệp.
+ Quyết định chiến thuật: Là các quyết định mang tính chất thờng xuyên hơn,
đó là những quyết định nhằm đạt đợc những mục tiêu ngắn hạn, mang tính chất cục
bộ có tác dụng làm thay đổi hớng phát triển của hệ thống quản trị trong tổ chức.
+ Quyết định tác nghiệp: Là những quyết định ra hàng ngày, có tính chất
điều chỉnh chỉ đạo trong quá tình thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp.
b. Căn cứ vào thời gian thực hiện quyết định.
Quyết định quản trị bao gồm: - Quyết định dài hạn.
- Quyết định trung hạn.
- Quyết định ngắn hạn.
c. Căn cứ vào phơng pháp ra quyết định
Quyết định quản trị bao gồm: - Quyết định trực giác.
- Quyết định có lý giải.
+ Quyết định trực giác: Thờng xuất phát t trực giác của nhà quản trị mà không
cần tới sự phân tích thông tin hay lý trí để ra quyết định. Các quyết định này thờng
dựa trên cơ sở kinh nghiệm và cảm giác trực tiếp của ngời ra quyết định.
7

- Tự sản xuất hay mua ngoài một chi tiết sản phẩm từ bên ngoài.
- Ngừng hay tiếp tục sản xuất một mặt hàng nào đó.
8
- Nên bán ngay dới dạng bán thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm
rồi mới bán?
- Quyết định sản xuất trong điều kiện năng lực giới hạn...
2.4. Yêu cầu đối với quyết định ngắn hạn.
Để quyết định ngắn hạn mang lại hiệu quả tốt phục vụ mục tiêu kế hoạch đặt
ra của doanh nghiệp thì quyết định ngắn hạn cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Đảm bảo tính khoa học.
Tức là quyết định phải dựa tên căn c, cơ sở thông tin cụ thể đặc biệt là thông
tin về chi phí - giá cả - khối lợng do KTQT cung cấp đồng thời dựa trên nhận thức
và kinh nghiệm của nhà quản trị trong việc ra quyết định.
b. Đảm bảo tính pháp lý.
Đòi hỏi các quyết định đa ra phải phù hợp với pháp luật, luật kế toán và
chuẩn mực kế toán hiện hành, đồng thời nó phải đợc đa ra đúng thẩm quyền của nhà
quản trị cũng nh thực hiện nghiêm chỉnh các quyết định.
d. Đảm bảo tính tối u.
Muốn nói đến mối quan hệ giữa nguồn lực hiện có, chi phí và lợi nhuận,
nghĩa là các quyết định ngắn hạn cần phải dựa tên sự cân nhắc so sánh giữa các ph-
ơng án khác nhau. Phơng án đợc lựa chọn đối với quyết định ngắn hạn là phơng án
có sự kết hợp giữa ba yếu tố nguồn lực - chi phí - lợi nhuận một cách hợp lý và hiệu
quả nhất.
e. Tính cụ thể của quyết định
Để quá tình thực hiện quyết định thuận lợi thì các quyết định đa ra phải đợc
cụ thể hoá thành những kế hoạch, dự án và quy định thời gian thực hiện.
f. Tính linh hoạt.
Trong điều kiện cạnh tranh thị trờng luôn cha đứng những yếu tố bất ngờ và
rủi ro nên quyết định quản trị càng dễ điều chỉnh thì khi cón biến động, thay đồi thì
nó vẫn dễ dàng thực hiện đợc. Những quyết định quá cứng nhắc sẽ khó thực hiện khi

- Thông tin về công nghệ kết hợp các yếu tố đầu vào: công nghệ kết hợp các
yếu tố đầu vào là mối quan hệ vật chất thể hiện cách thức chuyển đổi các đầu vào
(nh lao động, t liệu lao động) thành các sản phẩm đầu ra. Trong sản xuất kinh doanh
có nhiều phơng án kết hợp các yếu tố đầu vào khác nhau. Mỗi phơng án kết hợp
mang lại hiệu quả kinh doanh nhất định vì vậy để có quyết định phù hợp không thể
xem nhẹ những loại thông tin này.
- Để thông tin kế toán mang lại hiệu quả cho quyết định thì nó phải đợc thu
thập trên cơ sở hiểu biết, nhận thức vấn đề một cách tổng hợp. Khi thông tin đa ra
10
mang tính chất tổng hợp giúp nhà quản trị khai thác có hiệu quả nhất mọi khả năng
hiện có cũng nh khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp.
- Thông tin kế toán cũng phải kịp thời; dù thông tin kế toán có đầy đủ, tổng
hợp đến đâu đi chăng nữa mà không đúng lúc thì việc ra quyết định cũng không có
giá trị.
d.Tính hợp pháp và ít tốn kém trong thu thập thông tin kế toán.
- Có nhiều nguồn thông tin khác nhau cả ở ngoài doanh nghiệp và trong nội
bộ doanh nghiệp KTQT phải cân nhắc khi lựa chọn thông tin để tổ chức xử lý thành
thông tin hữu ích cho quản lý với chi phí bỏ ra là thấp nhất hoặc có thể chấp nhận đ-
ợc. Nếu không có thể dẫn đến tình trạng thu thập đợc thông tin cần thiết nhng chi
phí bỏ ra quá lớn.
3.2. Tổ chức thu thập thông tin kế toán phục vụ cho việc ra quyết định.
Những thông tin mà KTQT cần tổ chức và thu nhận là thông tin quá khứ và
thông tin tơng lai. Những thông tin đó có thể có thông tin đợc thu thập lần đầu cho
một mục đích cụ thể nào đó hoặc là những thông tin đã có từ trớc đó đợc sử dụng
cho mục đích khác (thông tin thứ cấp).
3.2.1. Tổ chức thu thập thông tin quá khứ.
* Thông tin quá khứ (thông tin thực hiện) là thông tin về hiện tợng và sự kiện
xảy ra, đã phát sinh.
* Thông tin quá khứ mà KTQT thu thập và cung cấp cho thấy tình hình hoạt
động của doanh nghiệp trong thời kỳ đã qua. Điều đó giúp các nhà quản trị doanh

kịp thời.
- Phục vụ cho các tình huống ra quyết định KTQT không chỉ sử dụng hệ
thống chứng từ bắt buộc mà cần sử dụng rộng rãi các chứng từ hớng dẫn để thu nhận
thông tin quá khứ chi tiết theo từng mục tiêu quản lý và ra quyết định. Doanh nghiệp
cần cụ thể hoá hệ thống chứng từ hớng dẫn, chọn lọc bổ sung, sửa dổi các chỉ tiêu
trên chứng từ cho phù hợp với nội dung của KTQT, thiết kế thêm các chứng từ kế
toán cần sử dụng để phản ánh nội dung thông tin thích hợp theo yêu càu và mục
đích của các quyết định quản trị doanh nghiệp .
b. Tổ chức tài khoản kế toán.
- Việc tổ chức tài khoản kế toán để thu thập thông tin quá khứ phục vụ cho
việc ra quyết định cần đợc tiến hành một cách có hệ thống và khoa học vừa đảm bảo
cung cấp thông tin chi tiết theo yêu cầu quản trị, vừa đảm bảo khả năng đối chiếu
giữa thông tin chi tiết với thông tin tổng hợp liên quan của các đối tợng kế toán cụ
thể.
- Để đáp ứng mục tiêu trên KTQT cần căn cứ vào hệ thống tài khoản của Nhà
nớc ban hành, trên cơ sở mục đích và yêu cầu của quản lý chi tiết đối với từng đối t-
ợng để mở các tài khoản chi tiết theo dõi từng đối tợng.
c. Sử dụng hệ thống sổ kế toán.
- Sổ kế toán là hình thức đặc biệt quan trọng đợc sử dụng trong KTQT để theo
dõi, thu thập thông tin cả trong quá khứ và tơng lai. Hệ thống sổ kế toán đặc biệt là
các sổ chi tiết đợc sử dụng để phản ánh và thu nhận thông tin hữu ích một cách chi
12

Trích đoạn 4 Đảm bảo thông tin kế toán kịp thờ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status