lịch sử các học thuyết kinh tế: so sánh tw tưởng của ADAMSMIT và AVID RICARDO - Pdf 17

ĐỀ TÀI: SO SÁNH TƯ TƯỞNG HỌC THUYẾT
CỦA ADAM SIMTH VÀ DAVID RICARDO
Lịch sử ra đời và đặc điểm phương pháp luận.
1. Bối cảnh lịch sử:
+ Về kinh tế: Sự phát triển của nền SX TBCN
làm cho chủ nghĩa trọng thương bị thu hẹp.
+ Về xã hội: CNTS Anh đã hoàn thành, tạo ra
tình hình kinh tế và chính trị mới
+ Về tư tưởng: khoa học kỹ thuật ( triết học duy
vật, toán học, vật lý học…) đã thắng thế chế độ
phong kiến. Mở đường cho phương thức TBCN phát
triển.
2. Đặc điểm phương pháp luận:
+ Các nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh chuyển việc
nghiên cứu lưu thông sản xuất sang lĩnh vực các vấn
đề của nền kinh tế TBCN trong giai đoạn đầu.
+ Lần đầu tiên áp dụng phương pháp trừu tượng hóa
vào nghiên cứu nền sản xuất TBCN.
+ Xây dựng hệ thống phạm trù, quy luật của nền kinh
tế thị trường: giá trị, giá cả, cung-cầu, lưu thông, tiền
công…
+ Biết tôn trọng các quy luật khách quan, ủng hộ tự
do kinh doanh, đề cao vai trò của cạnh tranh, chống
lại sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
+ Nội dung lý luận của các nhà cổ điển về cơ bản đó
đi đúng hướng và đặc nền móng rất quạn trọng cho
kinh tế chính trị học cũng như kinh tế học sau này.
Adam Smith
• Adam Smith sinh năm 1723 tại Scotland mất
năm 1790, là đại biểu chủ yếu của kinh tế chính
trị học cổ điển Anh, Ông cũng là người sáng lập

• Tiền lương là số tiền trả cụng cho công nhân
theo một mức nhất thiết cần cú, là số tiền cần
thiết để người lao động sống. Những nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp quyết định mức tiền lương là:
• + Gớa trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết để
nuụi sống người công nhân và gia đình anh ta.
• + Lượng cầu về lao động trờn thị trường
• → Tiền lương phụ thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế của mổi nước.
• Ủng hộ việc trả lương cao cho công nhân.
• A.S cho rằng: lương thấp là thảm họa kinh tế,
lương cao là tốt đẹp nhưng ông chống lại cuộc
đấu tranh đòi tăng lương của công nhân.
• GT:
• - Trong nền KT phát triển:
• + Qui mô TB tăng → Qui mô SX tăng → tiền
lương tăng hơn mứt tối thiểu. Vì vậy chỉ có thể
tăng tiền lương khi nền KT phát triển nhanh.
• - Trong nền KT trì truệ, suy thoái:
• + Qui mô TB giảm → Qui mô SX giảm →
Lượng cầu lao động giảm → Tiền lương giảm
thấp dưới mức tối thiểu. Vì vậy, khi nền KT trì
truệ và suy thoái thì tiền lương được trả thấp.=>
Tiền lương thấp là biểu hiện của nền KT chậm
phát triển.
Theo RiCarDo :
• Tiền lương là giá cả của lao động. Ông đó phõn
biệt được 2 loại giá cả tự nhiên và giá cả thị
trường của lao động. Ông cho rằng vận động lên
xuống của tiền lương là do 2 nguyên nhân:

quyết định. Giá trị HH bằng số lượng lao động
mà người ta có thể mua được hay trao đổi được
bằng HH đó.
• A.Smith đã phân biệt rõ ràng, giá trị sử dụng và
giá trị trao đổi: khẳng định giá trị sử dụng khụng
quyết định giá trị trao đổi, Ông bát bỏ lý luận về
sự lợi ích, sự lợi ích không có quan hệ gì đến giá
trị trao đổi.
VD: không có gì hữu ích bằng nước, nhưng với nước
thì không thể mua được gì!
Theo RiCarDo:
• Giá trị của HH hay số lượng của một HH nào
khác mà HH đó trao đổi, là do số lượng lao động
tương đối, cần thiết để SX ra HH đó quyết định
chứ không phải do khoảng thưởng lớn hay nhỏ
trả cho lao động quyết định
• D.R phân biệt giá trị sử dụng và giá trị trao đổi,
ông đặc biệt nhấn mạnh rằng tính hữu ích “tức
giá trị sử dụng không phải là thước đo của giá trị
trao đổi. Giá trị khác với của cải, giá trị không
tùy thuộc vào chổ có nhiều của cải hay không mà
tùy thuộc vào điều kiện SX khó khăn hay thuận
lợi, việc gia tăng của cải không đi liền với việc
gia tăng gia tăng giá trị. Có 2 nhân tố:
– Giá trị sử dụng và tính chất khan hiếm
– Số lương lao động cần thiết để sản xuất ra
vật phẩm.
Về cơ cấu giá trị của hàng hóa:
Theo Adam Smit:
• A.Smith cho rằng trong xã hội TB giá trị hàng

3. Về lợi nhuận
Theo Adam Smit:
• A.S cho rằng lợi nhuận là khoản khấu trừ vào SP
do công nhân tạo ra. Ông xây dựng lý luận về lợi
nhuận trên cơ sở lý luận gía trị-lao động.
• Chỉ ra rằng lợi ích là 1 bộ phận của lợi nhuận mà
nhà TB hoạt động bằng tiền đi vay phải tẻ cho
chủ sở hữu để có được quyền sử dụng nó.
Theo RiCarDo :
• Coi lợi nhuận là khoản trích ra từ SP lao động
cuả công nhhân, tức khoản dôi ra so với tiền
lương, giá trị hàng hóa do công nhân SX ra bao
giờ cũng lớn hơn số tiền công nhà TB trả.
4. Về địa tô
Theo Adam Smit:
• A.S cho rằng địa tô cũng giống lợi nhuận, là
khoản khấu trừ vào SP của người lao động. Địa
tô và lợi nhuận đều có chung nguồn gốc là do lao
động không được trả công của công nhân. Địa tô
là kết quả chứ không phải là nguyên nhân của
giá nông sản cao và độc quyền chiếm hữu ruộng
đất là điều kiện phát sinh ra địa tô.
• Ông cho rằng địa tô tồn tại vĩnh viễn. Có địa tô
là do năng suất lao động trong nông nghiệp cao
hơn công nghiệp nhờ sự hổ trợ của tự nhiên.
Theo RiCarDo :
• D.R dựa vào lý luận giá trị lao động để giải thích
địa tô. Ông đã chứng minh được rằng địa tô
không phải là tặng vật của tự nhiên như trước đó
người ta vẫn nghĩ. Ông lập luận; giá trị của nông

mua sắm công cụ, tồn tại lâu dài và hao mòn dần
là TB cố định.
6. Về tái sản xuất
Theo Adam Smit:
Smit xây dựng lý luận tái SX trên cơ sở cho rằng; giá
trị hàng hóa gồm các khoản thu nhập; Tiền lương, lợi
nhuận, địa tô
Theo RiCarDo :
RiCarDo xem tiêu dùng là do SX quyết định, muốn
mở rộng SX thì phải tích lũy, phải làm cho SX vượt
qua tiêu dùng, SX tạo ra thị trường.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status