105 Tổ chức công tác kế toán phải thu của khách hàng và kế toán tạm ứng tại Công ty TNHH Hoàng Hà - Pdf 20

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, có rất nhiều doanh nghiệp tham gia hoạt động, cạnh
tranh nhằm mục đích thu lợi nhuận. Nhng không ít các doanh nghiệ lâm vào cảnh
khó khăn thậm chí tan rã vì có hoạt động tài chính không rõ ràng minh bạch.
Chính công tác kế toán giúp cho các doanh nghiệp tránh khỏi tình trạng đó.
Nhờ công tác kế toán mà các nhà quản trị Dn và các đối tợng quan tâm nắm bắt
đợc tình hình hoạt động tài chính của DN và kị thời đa ra các quyết định quản trị
và đầu t của mình.
Trong công tác kế toán, kế toán các khoản hải thu và tạm ứng chỉ là một phần
nhỏ nhng không thể thiếu bởi công tác kế toán này giúp cho DN nắm bắt đợc tình
hình các khoản nợ của công ty, quan hệ với khách hàng và giú cho DN chủ động
hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại thành công không nhỏ cho DN.
Là học sinh đợc đào tạo dới mái trờng THKT Hà Tây, em chọn chuyên đề Tổ
chức công tác kế toán phải thu của khách hàng và kế toán tạm ứng tại công ty
TNHH Hoàng Hà để làm báo cáo thực tập, với hy vọng chuyên đề thú vị này sẽ
giúp em phần nào nắm bắt đợc tình hình hoạt động thực tế của các doanh nghiệp,
nhằm thích ứng nhanh hơn với công tác kế toán sau khi ra trờng.
Chuyên đề thực tập của em gồm có 3 phần chính
pHần 1 Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Hoàng Hà
pHần 2 Tổ chức công tác kế toán phải thu của khách hàng và kế toán tạm ứng tại
công ty TNHH Hoàng Hà
pHần 3 Nhận xét kết luận về công tác kế toán nói chung và công tavs kế toán phaỉ
thu của khách hàng và côngtác kế toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà
Trong thời gian thực tập, em đã nhận đợc nhiều sự chỉ bảo dẫn dắt của các thầy
cô giáo trong tổ bộ môn và các anh chị trong phòng kế toán của công ty. Báo cáo
của em chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đợc những nhận xét đóng
1
góp quý báu của các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán để báo cáo thực
tập củă em đợc hoàn thiện hơn.
EM xin chân thành cảm ơn!
2

pháp luật về việc thực hiện đúng chế độ chính sách kế toán của Nhà nớc.
- Kế toán viên: Thực hiện các công việc đợc kế toán trởng giao cho nh các
phần hành kế toán Lan tiết và chịu trách nhiệm về phần việc mà mình đảm
nhận.
- Thủ quỹ có trách nhiệm theo dõi các khoản thu chi tiền mặ phát sinh hàng
ngày và tiến hành kiểm kê quỹ thờng xuyên liên tục.
1.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán ở công ty TNHH Hoàng Hà.
1.2.1. Hình thức sổ kế toán ở công ty TNHH Hoàng Hà.
- Hiện nay có 4 hình thức kế toán đó là: Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chung, Nhật ký
sổ cái, Nhật ký chứng từ. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh với quy mô khá rộng,
với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán Tấn kế toán và các phơng tiện kỹ thuật
tính toán đảm bảo nên công ty TNHH Hoàng Hà đã lựa chọn hình thức ghi sổ kế
toán theo hình thức Nhật ký chung.
- Công ty sử dụng những sổ kế toán nh:
+ Sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết các tài khoản(TK131, TK141 ), Sổ quỹ tiền mặt,
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
+ Sổ tổng hợp gồm: Nhật ký chung, Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản(TK
131,TK 141 ), sổ cái(TK 131, TK 141),
1.2.2. Sơ đồ hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ở công ty TNHH Hoàng Hà.
* Sơ đồ khái quát chung cho tất cả các phần hành kế toán.
4

Giả thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Kiểm tra đối chiếu.
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán ghi vào các Nhật ký
chung, những chứng từ liên quan đến tiền mặt thì thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, sau đó
chuyển cho kế toán ghi vào NKC
(2) Những chứng từ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời

khoản.
(4) Căn cứ vào số liệu trên NKC ghi vào sổ cái tài khoản.
(5) Đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
(6) Sau khi đối chiếu kiểm tra thì lấy số liệu trên NKC, Sổ cái và các bảng tổng
hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
1.3. Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Hà.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
TK131,141
Sổ cái
TK131,141
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết TK131.141
Báo cáo tài chính
6
1.3.1. Chứng từ, tài khoản và hệ thống báo cáo tài chính áp dụng tại công ty
TNHH Hoàng Hà.
*Chứng từ kế toán: Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng chế độ chứng từ kế toán
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Tấn trởng BTC
và các văn bản pháp luật khác, thì hệ thống chứng từ kế toán bao gồm: Hệ thống
chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hớng dẫn.
II- DANH MC CHNG T K TON
TT TấN CHNG T S HIU TNH CHT
BB (*) HD (*)
A- CHNG T K TON BAN HNH THEO QUYT NH NY
I- Lao ng tin lng
1 Bng chm cụng 01a-LTL x
2 Bng chm cụng lm thờm gi 01b-LTL x

1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x
2 Thẻ quầy hàng 02-BH x
3 Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH x
4 Bảng kê bán cổ phiếu 04-BH x
IV- Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý)
08b-TT x
10 Bảng kê chi tiền 09-TT x
V- Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
thai sản

Lan tit theo
1121 Tin Vit Nam
tng ngõn hng
1122 Ngoi t
1123 Vng, bc, kim khớ quý, ỏ quý
3 121 u t ti chớnh ngn hn
4 131 Phi thu ca khỏch hng
Lan tit theo tng
khỏch hng
5 133 Thu GTGT c khu tr
9
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
6 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
7 141 Tạm ứng
Lan tiết theo đối
tượng
8 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
9 152 Nguyên liệu, vật liệu
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
10 153 Công cụ, dụng cụ
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
11 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
12 155 Thành phẩm

21 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản dở dang
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
22 242 Chi phí trả trước dài hạn
23 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
24 311 Vay ngắn hạn
25 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
26 331 Phải trả cho người bán
Lan tiết theo đối
tượng
27 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
28 334 Phải trả người lao động
29 335 Chi phí phải trả
30 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn

39 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
40 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
Lan tiết theo yêu
cầu quản lý
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
41 515 Doanh thu hoạt động tài chính
12
42 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHi PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
43 611 Mua hàng
Áp dụng cho PP
kiểm kê định kỳ
44 631 Giá thành sản xuất
Áp dụng cho PP
kiểm kê định kỳ
20 632 Giá vốn hàng bán
21 635 chi phí tài chính
47 642 chi phí quản lý kinh doanh
6421 chi phí bán hàng

TK141: Tạm ứng
TK152: Nguyên liệu, vật liệu
TK155: Thành phẩm
TK156: Hàng hoá
TK211: Tài sản cố định hữu hình
TK333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
TK334: Phải trả ngời lao động
TK338: Phải trả, phải nộp khác
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK642: chi phí quản lý doanh nghiệp

*Báo cáo tài chính:
Theo chế độ kế toán hiện hành, có hai hệ thống báo cáo tài chính quy định
cho các doanh nghiệp phải lập đó là: Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho loại
hình doanh nghiệp lớn và hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho loại hình doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Công ty TNHH Hoàng Hà phải lập báo cáo tài chính áp dụng cho loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006
nên báo cáo tài chính mà công ty phải nộp gồm:
- Bng Cõn i k toỏn: Mu s B 01 - DNN
- Bỏo cỏo Kt qu hot ng kinh doanh: Mu s B 02 - DNN
14
- Bn Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh: Mu s B 09 - DNN
1.3.2. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Hoàng Hà.
* Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho ở công ty TNHH Hoàng Hà
- Công ty TNHH Hoàng Hà tính giá trị hàng tồn kho theo giá gốc: Giá gốc
là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải bỏ ra để mua vật liệu, từ khi mua vật liệu đó
đến khi đa vào kho.
- Giá trị hàng xuất kho: Công ty TNHH Hoàng Hà tính giá vật liệu. CCDC
xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền cuối tháng:

nghiệp, công ty nói chung có thể là đối tợng nộp thuế GTGT theo một trong hai
phơng pháp: phơng pháp khấu trừ thuế hoặc phơng pháp trực tiếp.
- Công ty TNHH Hoàng Hà là công ty sản xuấ kinh doanh trong nớc và xuất khẩu
trực tiếp nên là đối tợng nộp thuế TGTG và công ty đã nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thuế.
- Phơng pháp khấu trừ thuế GTGT: Là số thuế đầu ra lớn hơn số thuế đầu vào thì
thuề khấu trừ là thuế đầu vào, doanh nghiệp nộp phần chênh lệch. Ngợc lại khi số
thuế đầu ra nhỏ hơn số thuế đầu vào thì thuế khấu trừ là thuế đầu ra, doanh nghiệp
không phải nộp thuế GTGT mà đợc hoàn lại thuế.
16
1.3.4. Phơng pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) tại công ty TNHH Hoàng
Hà.
- Công ty TNHH Hoàng Hà áp dụng phơng pháp khấu hao TSCĐ theo quyết định
số 206 ngày 12/12/2003 của Tấn tài chính, việc trích khấu hao đợc tính theo công
thức sau:
Mức khấu Nguyên giá TSCĐ
hao Tú =
quân năm Số năm sử dụng
Mức khấu hao Mức khấu hao Tú quân năm
Tú quân =
tháng 12 tháng
Mức khấu hao Mức khấu hao Tú quân tháng
Tú quân =
ngày Số ngày dơng lịch trong tháng
- Hàng tháng kế toán tiến hành tính số khấu hao phải trích theo công thức sau:
Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
phải trích = TSCĐ có + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
tháng này đầu tháng trong tháng trong tháng
17
1.3.5. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng tại công ty TNHH Hoàng Hà.

+ Công ty Bắc Nam
+ Công ty TNHH Phú Thái
- Phân loại các khoản nợ phải thu của khách hàng theo thời gian thu lợi:
Theo cách phân loại này thì đối tợng phải thu của công ty gồm:
Nợ phải thu của khách hàng ngắn hạn
Nợ phải thu của khách hàng dài hạn
Nợ phải thu của khách hàng quá hạn
+ Nợ phải thu của khách hàng ngắn hạn: là khoản thu mà công ty cho khách hàng
nợ thời gian nhỏ hơn một năm. Những đơn vị đợc công ty cho nợ ngắn hạn bao
gồm:
Công ty TNHH Nam Hải
Công ty XNK Hà Thành
Công ty TNHH Việt Hà
Công ty TNHH Kim Trờng
19
Công ty cổ phần Nam Tiến
Công ty TNHH Phú Thái
+ Nợ phải thu của khách hàng dài hạn: Là khoản tiền mà công ty cho khách hàng
nợ lớn hơn một năm. Những đơn vị mà công ty cho nợ dài hạn gồm:
Công ty TNHH Toàn Lợi
Công ty Bắc Nam
+ Nợ phải thu của khách hàng quá hạn: Là những khoản tiền mà công ty cho
khách hàng ngắn hạn hoặc dài hạn nhng đã hết hạn trả khách hàng vẫn cha thanh
toán.
2.1.2. Tạm ứng và phân loại các khoản tạm ứng ở công ty TNHH Hoàng Hà.
* Tạm ứng: Là khoản tiền mà công ty cho cán Tấn, công nhân viên của mình
nhận để thực hiện các công việc của công ty theo những yêu cầu, nhiệm vụ đợc
giao nh : Tạm ứng để tiếp khách, để mua nguyên vật liệu, để Lan công tác phí
* Phân loại các khoản tạm ứng: Các khoản tạm ứng của công ty đợc phân loại
theo nhiều tiêu thức khác nhau:

các đơn vị mà công ty cho nợ hầu hết là trả trớc thời hạn.
* Tình hình thanh toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà:
Các khoản tiền mà công ty cho tạm ứng đều đợc sử dụng đúng mục đích.
Những khoản tiền tạm ứng nhng không sử dụng hết thì công ty thu hồi lại sồ tiền
thừa đó.
2.2 Kế toán nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng
Hà.
2.2.1. Chứng từ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại
công ty TNHH Hoàng Hà.
21
2.2.1.1. Chứng từ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng tại công ty
TNHH Hoàng Hà.
Để hạch toán các khoản nợ phải thu của khách hàng kế toán công ty sử dụng
các chứng từ là các hoá đơn GTGT, Các phiếu thu, Giấy báo có, Biên bản thanh
toán bù trừ
* Hoá đơn giá trị gia tăng: Là chứng từ kế toán do doanh nghiệp phát hành khi
doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua nó chỉ đợc coi là
chứng từ kế toán nợ phải thu của khách hàng khi phơng thức thanh toán ghi trên
hoá đơn GTGT là thanh toán theo kế hoạch hoặc thanh toán theo hợp đồng và hình
thức thanh toán là trả tiền trớc hoặc trả tiền sau.
Cụ thể hoá đơn GTGT liên quan đến nợ phải thu của khách hàng đợc công
ty lập trong tháng 2 nh sau:
22
Hoá đơn giá trị gia tăng
Ngày 04 tháng 2 năm 2007
Liên 2 giao cho khách hàng
Mẫu số: 01
-GTGT 3LL
BC/ 2006B
Số 0002150

Phiếu thu
Ngày 25 tháng 2 năm 2007
Quyển số: 03
Số: 117
Nợ TK 131
Có TK 111
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Hải Anh
Địa chỉ: Công ty TNHH Toàn Thắng
Lý do nộp tiền: Trả nợ tiền mua hàng
Số tiền: 50.000.000 (Viết bằng chữ) Năm mơi triệu đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)
Ngời lập phiếu
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Năm mơi triệu đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 02 năm 2007
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Trích đoạn Nhận xét về công tác kế toán phải thu của khách hàng và kế toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status