hoàn thiện tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hải An - Pdf 20

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Lời mở đầu 1
Chơng I:Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanhtrong doanh nghiệp
2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác Định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
2
1.1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
2
1.1.2. Các khái niệm cơ bản

1.1.2.1.Doanh thu
3
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
5
1.1.2.3. Chi phí
6
1.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
8
1.2.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
9
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng

19
1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
21
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
21
1.2.5.2.Tài khoản sử dụng
21
1.2.5.3. Phơng pháp hạch toán
22
1.2.6. Kế toán thu nhập và chi phí khác
23
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 1
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.6.1.Chứng từ sử dụng
23
1.2.6.2.Tài khoản sử dụng
24
1.2.6.3. Phơng pháp hạch toán
25
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
26
1.2.7.1. Chứng từ sử dụng
26
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng
26
1.2.7.3. Phơng pháp hạch toán
26
Chơng II:Thực trạng tổ chức công tác kế toán
doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong công ty cổ phần đầu t Xây dựng hải an

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
46
2.2.2.1.Chứng từ sử dụng
46
2.2.2.2.Tài khoản sử dụng
46
2.2.2.3. Trình tự hạch toán
46
2.2.3.Doanh thu hoạt động tài chính
50
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
50
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng
50
2.2.3.2. Trình tự hạch toán
51
2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
57
2.2.4.1.Chứng từ sử dụng
57
2.2.4.2.Tài khoản sử dụng
57
2.2.4.3. Trình tự hạch toán
58
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 2
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng
Hải An
66
Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công

3.2.2.4. Một số giải pháp khác
88
Kết luận
94
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 3
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Lời mở đầu
Mỗi doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Sự
phát triển của doanh nghiệp góp phần đảm bảo cho nền kinh tế phồn vinh. Đồng thời
với cơ chế thị trờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một điều tất yếu. Để tồn
tại và phát triển doanh nghiệp phải tính toán một cách đầy đủ và chính xác toàn bộ
chi phí bỏ ra, doanh thu nhận đợc cũng nh kết quả kinh doanh. Chính vì vậy tổ chức
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành rất quan
trọng của công tác hạch toán kế toán. Nó góp phần phản ánh, cung cấp chính xác và
kịp thời những thông tin cho các lãnh đạo của doanh nghiệp để có căn cứ đa ra các
quyết định, chính sách và biện pháp phù hợp để tổ chức hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn.
Nhận thức đợc vấn đề trên nên trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu
t xây dựng Hải An em đã chọn đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng
Hải An cho khoá luận tốt nghiệp của mình và đợc kết cấu làm 3 phần:
Chơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chơng II:Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây
dựng Hải An
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Mai Linh, các thầy cô trong khoa
quản trị kinh doanh trờng ĐHDL Hải Phòng, các phòng ban trong công ty cổ phần

động. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đợc phân phối và sử dụng theo
đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại doanh nghiệp cụ
thể.
Do đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan
trọng. Nó là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong
một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp đối với
Nhà Nớc.
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 5
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.1.2. Các khái niệm cơ bản
1.1.2.1.Doanh thu
a.Khái niệm:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thờng của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu
b. Các loại doanh thu
* Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu đợc, hoặc sẽ thu đợc từ các giao
dịch nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng bao
gồm cả các phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán( nếu có).
-Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nh ngời sở hữu hàng hoá hoặc
quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ chuẩn mực cũng quy định, doanh thu đ-
ợc ghi nhận khi kết quả đã đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp về giao

đợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu nhập về các hoạt động đầu t
mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về các hoạt động đầu t khác vào
công ty liên kết, công ty con, đầu t vốn khác và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp
* Thu nhập khác: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trớc đợc
hoặc có dự tính đến nhng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang
tính chất thờng xuyên. Nội dung thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhợng bán, thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật t, hàng hoá, TSCĐ đa đi góp vốn liên doanh,
đầu t vào công ty liên kết, đầu t dài hạn
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 7
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
- Các khoản thuế đợc NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đợc chủ
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
*Chiết khấu thơng mại
Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lợng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lợng hàng
luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào
chính sách chiết khấu thơng mại của doanh nghiệp
* Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lợng hàng đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển,...
* Chi phí quản lí doanh nghiệp: là các chi phí phục vụ cho quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
( tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp,..) : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn
bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài ( Điện, nớc, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội
nghị khách hàng,...)
* Chi phí hoạt động tài chính : là các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp nh chi phí tiền lãi vay và những chi
phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền
bản quyền...Những chi phí này phát sinh dới dạng tiền và các khoản tơng đơng tiền.
Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoát động đầu t tài chính.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn
- Lỗ chuyển nhợng chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, giao dịch bán chứng khoán
-Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Các chi phí khác
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 9
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
* Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trớc. Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng
bán ( nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác

kinh doanh với lợi nhuận khác
* Lợi nhuận sau thuếTNDN( lợi nhuận ròng, lãi ròng) là phần lợi nhuận sau khi
lấy lợi nhuận kế toán trớc thuế trừ đi chi phí thuế TNDN.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Để tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh cung cấp thông tin trung thực kịp thời theo yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xác lập quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
- Doanh thu( kể cả doanh thu nội bộ) phải đợc theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp nội bộ, doanh thu tài chính,...
nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh và lập báo cáo
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí theo từng đối tợng tập hợp chi
phí đã xác định bằng phơng pháp thích hợp về các khoản mục chi phí và yếu tố chi
phí quy định, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Theo dõi số liệu hiện có và tình hình tăng giảm các khoản đầu t tài chính và
kết quả kinh doanh về vốn khác một cách thờng xuyên, liên tục và chính xác chi tiết
theo từng lĩnh vực đầu t và theo từng đối tác mà doanh nghiệp đã ký kết.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 11
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà Nớc.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.

Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp
2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t.
* Tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đã tiêu thụ trong nội bộ( chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc
trong một công ty hoặc tổng công ty)
Kết cấu tài khoản 512
Bên nợ
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối l-
ợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán :
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 13
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 Xác định kết quả
kinh doanh
Bên có
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số d cuối kỳ
Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm

* TK 521 - Chiết khấu thơng mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp
đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do việc ngời mua đã mua
hàng( sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với số lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu th-
ơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu tài khoản 521
Bên nợ:
- Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang Tài khoản Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521- Chiết khấu thơng mại, không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng hóa bị trả
lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện
trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lợng sản phẩm hàng hoá đã
bán ra trong kỳ báo cáo.
Kết cấu TK 531
Bên nợ
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên có
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ Tài khoản 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Hoặc Tài khoản 512 Doanh thu bán
hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số d cuối kỳ
* Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và

Chi phí phát sinh liên quan đến
giảm giá hàng bán

Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 16
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê mua hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ có liên quan
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng
TK 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
bất động sản đầu t, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp( đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu t nh: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu t theo phơng thức cho thuê hoạt động( trờng hợp phát
sinh không lớn), chi phí nhợng bán, thanh lý bất động sản đầu t,...
Kết cấu Tài khoản 632
Bên nợ
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vợt mức bình thờng và chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ đợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ,
- Các hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thờng do trách
nhiệm cá nhân gây ra,
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vợt trên mức bình thờng không đợc tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

hoặc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo
giá của lô hàng nhập kho sau hoặc sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho
*Phơng pháp giá đích danh
Phơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện đợc.
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 18
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.3.4.Phơng pháp hạch toán
a.Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
154 632

Thành phẩm SX ra tiêu thụ
ngay không nhập kho 155,156
157
Thành phẩm SX ra Khi hàng gửi Thành phẩm, hàng hoá
gửi đi bán không qua đi bán đợc xác đã bán bị trả lại nhập
nhập kho định là tiêu thụ kho
155,156 911
Thành phẩm, hàng
hoá xuất kho gửi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
154 hoá dịch vụ đã tiêu thụ
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành 159
tiêu thụ trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí chi ra trong quá trình tiêu thụ
thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 20
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá(trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển,...
Kết cấu Tài khoản 641
Bên nợ
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ
Bên có
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 Xác định kết quả kinh
doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Tài khoản 641 không có số d cuối kỳ, có 7 tiểu khoản :
- Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác
*TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí phục vụ cho quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
( tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp,..) : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp ,chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn
bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài( Điện, nớc, điện thoại,
fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác( tiếp khách, hội nghị khách
hàng,...

Các khoản thu giảm chi
334,338
Chi phí tiền lơng và
các khoản trích theo lơng 911
214 K/c chi phí bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí quản lý DN
142,242,335 352
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trớc Hoàn nhập dự phòng phải trả
512 về chi phí bản hành sản phẩm
Thành phẩm, hàng hoá hàng hoá
dịch vụ tiêu dùng nội bộ 139
333
Hoàn nhập số chênh lệch
111,112,141,331 giữa số dự phòng phải thu
Chi phí dịch vụ mua ngoài khó đòi đã trích lập năm
Chi phí bằng tiền khác trớc cha sử dụng hết lớn
133 hơn số phải trích lập năm
Thuế GTGT đầu vào đợc nay
khấu trừ nếu đợc tính vào
chi phí bán hàng
139
Dự phòng phải thu khó đòi
Sơ đồ 1.4: Kế toán phí bán hàng và chi phí quản lý DN
1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 23
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, giấy báo có và sổ phụ của ngân hàng
- Phiếu chi, giấy báo nợ và sổ phụ của ngân hàng

- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu t ngắn hạn;
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số d cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài
hạn có gốc ngoại tệ;
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán;
- Chi phí đất chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đợc xác định là tiêu thụ.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán;
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 Chi phí tài chính không có số d cuối kỳ.
1.2.5.3. Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính đợc thể hiện qua sơ đồ 1.5
111,112,131 635 3331 515 111,112,131
Trả tiền lãi vay, phân C/k xác định thuế Nhận đợc lãi do bán
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status