Luận văn thạc sĩ ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ THỌ - Pdf 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


ðẶNG THỊ THU HIỀN ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
TẠI HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM TIẾN DŨNG
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
i


Trong suốt quá trình thực tập tôi luôn nhận ñược sự ñộng viên khích lệ
của gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp trong cơ quan ñã tận tình giúp ñỡ ñộng
viên ñể tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm cao quý ñó.
Hà Nội: ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
ðặng Thị Thu Hiền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
1 MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn ñề: 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 2
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.2 Cơ sở thực tiễn 19
3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29

2011 huyện Lâm Thao. 51
4.7.2 ðánh giá ảnh hưởng của phân chuồng ủ và phân vi sinh sông
gianh ñến sinh trưởng và năng suất lúa Hương thơm số 1. 55
4.8 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại
Lâm Thao- Phú Thọ. 59
4.8.1 Giải pháp về giống: 59
4.8.2 Giải pháp về phân bón 60
4.8.3 Giải pháp về vốn. 60
5 KẾT LUẬN- ðỀ NGHỊ 61
5.1 Kết luận: 61
5.2 ðề nghị 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
PHỤ LỤC 65 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CCN Cây công nghiệp
Chi phí LðGð Chi phí lao ñộng gia ñình
CLT Cây lương thực
CTP Cây thực phẩm
ðất NTTS ðất nuôi trồng thủy sản
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
GTTG Giá trị trung gian
HST Hệ sinh thái
HSTNN Hệ sinh thái nông nghiệp

4.13 Hiệu quả kinh tế của các xã ñiều tra 50
4.14 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm 51
4.15 Khả năng nhiễm sâu bệnh của các giống lúa thí nghiệm 53
4.16 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa 53
4.17 Hiệu quả kinh tế của các giống lúa thí nghiệm 55
4.18 Ảnh hưởng của phân bón ñến các chỉ tiêu sinh trưởng 56
4.19 Ảnh hưởng của phân bón ñến mức ñộ nhiễm sâu bệnh 57
4.20 Ảnh hưởng của các công thức phân bón ñến năng suất và các yếu
tố cấu thành năng suất 58
4.21 Hiệu quả kinh tế của các công thức bón phân 59Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
1

1. MỞ ðẦU

1.1. ðặt vấn ñề:
Việt Nam là một nước nông nghiệp, chính vì vậy ñã nhiều năm qua nông
nghiệp ñược coi là mặt trận hàng ñầu trong công cuộc ñổi mới, nó giữ một
trong vị thế hết sức quan trọng, vì nông nghiệp sản xuất lương thực, thực
phẩm phục vụ cho nhu cầu cần thiết của con người mà các ngành sản xuất
khác không thể thay thế ñược, ñặc biệt trong sản xuất nông nghiệp ngành sản
xuất lương thực chiếm vị trí quan trọng quyết ñịnh sự thành bại, ấm no hay
phồn vinh của nông nghiệp và nông thôn, ñôi khi là toàn bộ nền kinh tế - xã
hội của quốc gia. Vì vậy việc phát triển sản xuất lương thực không những
quan trọng mà còn là chỗ dựa vững chắc ñể tạo ñà cho các ngành sản xuất
khác trong nền kinh tế quốc dân. Ngoài ra, lương thực còn là nguồn dự trữ ñể
nhà nước thực hiện chính sách xã hội Từ ý nghĩa cực kỳ to lớn như vậy ðảng
và Nhà nước ta ñã lấy sản xuất nông nghiệp là trọng tâm cho các thời kỳ phát

cho sản xuất lúa, chủ yếu sử dụng phân bón hoá học làm cho ñất ngày một trai
cứng, thiếu ñộ tơi xốp nên cây lúa sinh trưởng kém dần dẫn ñến năng suất,
chất lượng và hiệu quả sản xuất lúa không cao.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá thực trạng và nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ ”
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích:
ðánh giá thực trạng và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa, trên cơ sở ñó ñề xuất ra các
giải pháp ñể nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của huyện Lâm Thao tỉnh Phú
Thọ.
1.2.2 Yêu cầu:
- ðánh giá ñược những thuận lợi, khó khăn của ñiều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội chi phối ñến sản xuất lúa. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
3

- ðánh giá thực trạng sản xuất lúa, cơ cấu giống, năng suất và ñiều kiện thâm
canh, hiệu quả kinh tế của việc sản xuất lúa.
- ðánh giá hiệu quả của các giống lúa, lúa chất lượng trồng trên ñồng ñất của
huyện Lâm Thao.
- ðề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa trên ñịa
bàn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
4


5

tương tác các phần tử làm xuất hiện tính trồi.
ðể hệ thống phát triển bền vững cần nghiên cứu bản chất và ñặc tính của
các mối tương tác qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống ñó, ñiều tiết các mối
tương tác chính là ñiều khiển hệ thống một cách có quy luật. “Muốn chinh
phục thiên nhiên phải tuân theo những quy luật của nó”.
Về mặt thực tiễn cho thấy việc tác ñộng vào sự vật một cách riêng lẻ, từng
mặt, từng bộ phận của sự vật ñã dẫn ñến sự phiến diện và ít hiệu quả. Áp
dụng lý thuyết hệ thống ñể tác ñộng vào sự vật một cách toàn diện, tổng hợp
mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền vững hơn. Do nông nghiệp là một hệ
thống ña dạng và phức tạp, ñể phát triển sản xuất nông nghiệp ở một vùng
lãnh thổ cần tìm ra mối quan hệ tác ñộng qua lại của các bộ phân trong hệ
thống và ñiều tiết mối tương tác ñó phục vụ cho mục ñích của con người nằm
trong hệ thống và quản lý hệ thống ñó.
2.1.1.2 Nông nghiệp:
Nói một cách ngắn gọn, nông nghiệp là hoạt ñộng có mục ñích của con
người ñể tạo ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhiều nhu cầu khác nhau của họ.
Hoạt ñộng nông nghiệp chỉ là một bộ phận của ñời sống xã hội, do vậy nó
phải ñược gắn liền với nhiều ngành khoa học khác, cả khoa học tự nhiên,
khoa học xã hội, cũng như kinh tế, quản lý và khoa học về nhân văn [9]
2.1.1.3 Hệ sinh thái nông nghiệp (HSTNN):
Là một vùng hoặc một ñơn vị sản xuất nông nghiệp (SXNN). Chúng vốn
là các hệ sinh thái (HST) tự nhiên ñược biến ñổi bởi con người ñể sản xuất ra
lương thực, thực phẩm, sợi và các sản phẩm nông nghiệp khác. Con người ñã
duy trì các HSTNN trên cơ sở các quy luật khách quan của HST với mục ñích
thỏa mãn nhu cầu mặt hàng ngày càng tăng của mình (Phạm Văn Phê,
Nguyễn Thị Lan, 2001 [7]) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
7

con người quản lý và ñiều khiển các hệ thống nhỏ trong ñó theo những quy
ñịnh nhất ñịnh, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho hệ thống nông nghiệp.
Hệ thống nông nghiệp = hệ sinh thái nông nghiệp + các yếu tố kinh tế, xã
hội.
Hệ thống nông nghiệp bao gồm nhiều hệ phụ như hệ phụ trồng trọt, chăn
nuôi, chế biến, ngành nghề; quản lý, lưu thông và phân phối.
2.1.1.5 Hệ thống canh tác ( Farming systems):
Theo Phạm Chí thành và cộng sự (1996) [9] thì hệ thống canh tác là một
hệ thống bao gồm nhiều hệ thống: trồng trọt, chăn nuôi, chế biến, tiếp thị,
quản lý kinh tế ñược bố trí một cách hệ thống và ổn ñịnh phù hợp với mục
tiêu trong từng nông trại hay từng tiểu vùng nông nghiệp.
Muốn phát triển một vùng nông nghiệp, kỹ năng của nông dân có tác
dụng hơn ñộ phì của ñất (Cao Liêm và CS, 1996 [4]). Như vậy hệ thống canh
tác là sự bố trí một cách thống nhất và ổn ñịnh các ngành nghề trong nông trại
ñược quản lý bởi hộ gia ñình trong môi trường tự nhiên, sinh học và kinh tế-
xã hội, phù hợp với mục tiêu, sự mong muốn và nguồn lực của nông hộ
(Shaner, 1982 [19]).
2.1.1.6 Hệ thống trồng trọt (Cropping systems):
Hệ thống trồng trọt là tổ hợp cây trồng bố trí theo không gian và thời gian
với hệ thống biện pháp kỹ thuật ñược thực hiện nhằm ñạt ñược năng suất cây
trồng cao và nâng cao ñộ phì của ñất ñai.
Theo Phạm Chí Thành và CS, 1996 [9]: Hệ thống trồng trọt còn là trung
tâm của hệ thống nông nghiệp. Hệ thống trồng trọt còn là hệ thống cây trồng
trên ñồng ruộng, nó sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và các chất vô cơ
ñơn giản như: CO

Theo Eckert và Breitschuh (1994), Nông nghiệp bền vững là sự quản lý
và sử dụng HSTNN bằng cách duy trì tính ña dạng sinh học, năng suất, khả
năng tái sinh và hoạt ñộng của nó, ñể nó có thể hoàn thành những chức năng
kinh tế, xã hội và sinh thái hiện tại và trong tương lai trên phạm vi ñịa
phương, quốc gia và toàn cầu, mà không làm tổn hại ñến các hệ sinh thái khác
(Dẫn theo Trần Danh Thìn, Nguyễn Huy Trí, 2006 [10]). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
9

2.1.2 Khái niệm về sản xuất lúa (ðặc ñiểm của cây lúa, yêu cầu của cây lúa
với ñiều kiện ngoại cảnh…)
2.1.2.1 Vị trí và tầm quan trọng của cây lúa:
Lúa là một trong ba cây lương thực chủ yếu bao gồm lúa mì, ngô và lúa
gạo. Trong lúa gạo có ñầy ñủ các chất dinh dưỡng như các cây lương thực
khác, ngoài ra còn có các vitamin nhóm B và một số thành phần khác.
- Về tinh bột: Là nguồn cung cấp chủ yếu calo. Giá trị nhiệt lượng của lúa
là 3594 Calo/g, trong ñó hàm lượng amyloza trong hạt quyết ñịnh ñến ñộ dẻo
của gạo. Hàm lượng amyloza ở lúa gạo Việt nam thay ñổi từ 18 - 45%, ñặc
biệt có giống lên tới 54%.
- Prôtêin: Chiếm 6 - 8%, thấp hơn so với lúa mỳ và các loại cây khác.
Giống lúa có hàm lượng prôtêin cao nhất là 12,84% và thấp nhất là 5,25%.
Phần lớn các giống Việt nam nằm vào khoảng 7 -8%.
- Lipít: Ở lúa lipít thuộc loại trung bình, phân bố chủ yếu ở lớp vỏ gạo.
- Vitamin: Trong lúa gạo còn có một số vitamin nhóm B như B1, B2,
B6…Vitamin B1 là 0,45 mg/100 hạt. Từ những ñặc ñiểm của cây lúa và giá
trị của nó, lúa gạo ñược coi là nguồn thực phẩm, dược phẩm có giá trị và ñược
tổ chức dinh dưỡng quốc tế gọi là "Hạt gạo là hạt của sự sống".
2.1.2.2 Một số ñặc ñiểm của cây lúa:

cây. Những mắc ñầu chỉ ra ñược trên dưới năm rễ, nhưng mắc sau có thể ñạt
tới 3-20 rễ. Tập hợp các lớp sẽ tạo thành rễ chùm.
+ Quá trình phát triển lá: Lá ñược hình thành từ các mầm lá ở mắc thân,
khi hạt nảy mầm, hình thành các lá ñầu tiên là lá bao mầm, lá không hoàn
toàn rồi ñến lá thật 1, 2, 3… Các lá phát triển liên tục từ ba lá ñầu này, cây lúa
ñã tự nuôi dưỡng hoàn toàn sống ñộc lập, lá quang hợp, rễ hút dinh dưỡng.
Thông thường trên cây lúa có khoảng 5-6 lá cùng hoạt ñộng, lá già tàn lụi dần
ñể các lá non mới lại tiếp tục.
+ Quá trình ñẻ nhánh: Lúa sau khi bén rễ hồi xanh thì làm ñốt, làm ñòng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
11
Nhánh lúa hình thành từ các mầm nách ở gốc thân. Quá trình hình thành một
nhánh qua bốn giai ñoạn: phân hoá nhánh, hình thành nhánh, nhánh dài trong
bọc lá và nhánh xuất hiện. Trong quá trình hình thành nhánh ñầu tiên xuất
hiện một lá bao hình ống dẹt, rồi xuất hiện các lá của nhánh, nhánh phát triển
3-4 lá có thể tách ra khỏi cây mẹ và sống tự lập.
+ Quá trình làm ñòng: Ở thời kỳ này thân lúa chính thức mới ñược hình
thành, số lóng kéo dài và chiều dài các lóng quyết ñịnh chiều cao của cây.
Quá trình làm ñòng là quá trình phân hoá và hình thành các cơ quan sinh sản,
có ảnh hưởng trực tiếp ñến quá trình hình thành năng suất lúa.
+ Quá trình trổ bông, nở hoa, thụ phấn: Sau khi hoàn thành quá trình làm
ñòng thì cây lúa trổ ra ngoài do sự phát triển nhanh của lóng trên cùng. Khi
cây lúa thoát ra khỏi bẹ lá là quá trình trổ xong. Cùng với quá trình trổ bao
phấn trên một bông các hoa ở ñầu bông và ñầu gié nở trước, các hoa ở gốc
bông, các hoa ở gốc bông nở cuối cùng. Khi hoa nở phơi màu, váy cá hút
nước trương to lên, ñồng thời với áp lực của vòi nhị làm cho vỏ trấu nở ra, hạt
phấn rơi vào ñầu nhuỵ, ñó là quá trình thụ phấn. Sau quá trình thụ phấn là quá
trình thụ tinh và hình thành hạt. Trong ñiều kiện bình thường hạt phấn rơi

C và quá cao là trên 40
0
C không có lợi
cho quá trình nảy mầm của lúa.
-Thời kỳ ñẻ nhánh, làm ñòng: Ở thời kỳ này cây lúa ñã bén rễ, hồi xanh.
Nhiệt ñộ thích hợp là 25-32
0
C. Nhiệt ñộ dưới 16
0
C quá trình bén rễ, ñẻ nhánh,
làm ñòng không thuận lợi.
-Thời kỳ trổ bông làm hạt: Thời kỳ này cây lúa rất nhạy cảm trước sự thay
ñổi của nhiệt ñộ. Trong quá trình nở hoa, phơi màu, thụ tinh ñòi hỏi nhiệt ñộ
phải ổn ñịnh. Nếu gặp nhiệt ñộ quá thấp hoặc quá cao ñều không có lợi.
+ Nước: Là thành phần chủ yếu trong cơ thể lúa, là ñiều kiện ñể thực hiện
quá trình sinh lý trong cây và là ñiều kiện ngoại cảnh không thể thiếu của cây
lúa.
Theo Goutchin, ñể tạo ra một ñơn vị thân lá, cây lúa cần 400-450 ñơn vị
nước, ñể tạo ra một ñơn vị hạt, cây lúa cần 300-350 ñơn vị nước. Nhu cầu
nước của cây lúa qua các thời kỳ sinh trưởng là khác nhau.
- Thời kỳ nảy mầm: Hạt giống ñược bảo quản dưới ñộ ẩm 13%, khi ngâm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
13
hạt, hạt hút nước ñạt 22% thì có thể hoạt ñộng và hạt nảy mầm tốt nhất khi ñộ
ẩm của hạt ñạt 25-28%.
- Thời kỳ cây con: Trong ñiều kiện gieo thẳng cây lúa ở giai ñoạn cây con
không cần nước nhiều, ta chủ ñộng giữ ñủ ẩm và cho nước vào ruộng từ từ
khi cây ñược 2-4 lá.

khăn ñòi hỏi các giống cây trồng phải có ñược các ñặc ñiểm thích ứng và
chống chịu với các ñiều kiện ñặc thù ñó.
Cùng với sự phát triển của kỹ thuật chọn tạo giống mới, giống cây trồng
sẽ luôn là yếu tố ñộng trong hệ thống cây trồng. Thế cân bằng giữa tỷ lệ các
loại giống cụ thể sẽ luôn thay ñổi bằng việc bổ sung các giống ưu việt hơn ñể
tạo nên thế cân bằng mới, ñạt hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường cao hơn
hệ thống trước nó. Các giống cây trồng mới trước khi ñược ñưa ra sản xuất
ñại trà phải qua các bước khảo nghiệm cơ bản theo từng thời vụ gieo trồng ñể
kiểm tra, ñánh giá về: năng suất, tính chống chịu với sâu bệnh và khu vực
hóa ñể xác ñịnh tính thích hợp trong các ñiều kiện sinh thái khác nhau trước
khi ñược công nhận sử dụng trong các công thức luân canh cụ thể.
Việc tạo giống mới là một nhân tố quan trọng ñể làm tăng năng suất và
con người ñã có nhiều cố gắng ñể ñưa tiềm năng năng suất lên cao. Một giống
tốt, lý tưởng phải có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu khoẻ.
- Phân bón: Nhiều người lại cho rằng có thể dựa vào phân bón ñể tăng
năng suất cây trồng. Việc sử dụng phân khoáng trong trồng trọt ở thế kỷ XIX
ñã tạo ra bước ñột phá ñưa năng suất cây trồng tăng nhanh. Tuy nhiên, việc
quá lạm dụng vào phân hoá học ñã là cho môi trường sống bị ảnh hưởng nặng
nề, môi trường ñất, nước và nông sản bị ô nhiễm.
Phân bón ñược sử dụng từ rất lâu, cùng với sự ra ñời của nông nghiệp và
ñược bắt ñầu bằng sử dựng phân hữu cơ với thuyết dinh dưỡng mùn. Việc
nghiên cứu và sử dụng phân bón ñược bắt ñầu từ các phân ñộng vật rồi sau ñó
mở rộng ra các loại phân hữu cơ khác. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
15
Thế kỷ XIX ñược xem như là thế kỷ hoàn thành về cơ bản lý luận dinh
dưỡng của cây trồng và ñặt nền tảng cho những tiến bộ nhảy vọt về sử dụng
phân hoá học là tiền ñề cho những bước nhảy vọt về năng suất cây trồng ở

Phân chuồng ñược nông dân ta sử dụng lâu ñời, nhất là nông dân miền
Bắc và miền Trung. Việc tích trữ, bảo quản và sử dụng phân chuồng còn một
số tồn tại gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khoẻ của người dân nông
thôn. Việc ủ phân chuồng ñúng cách không những làm tăng chất lượng phân
chuồng mà còn làm giảm ñược vi sinh vật gây bệnh.
- Bảo vệ mùa màng: Thiệt hại do sâu bệnh gây ra trong nông nghiệp là
rất lớn, khoảng 30% – 40% tổng sản lượng. Vì vậy, trong những biện pháp
nhằm tăng năng suất và sản lượng thì biện pháp bảo vệ thực vật vừa ñảm bảo
cho các giống phát huy tối ña tiềm năng năng suất vừa giảm mất mát do sâu
bệnh gây, ñảm bảo năng suất cây trồng cao và ổn ñịnh.
Ngoài những vấn ñề trên, trong khả năng tăng năng suất và sản lượng
còn có vai trò của hệ thống thuỷ lợi, cơ cấu cây trồng, thời vụ, công thức luân
canh, bảo vệ diện tích ñất canh tác ñang ngày càng bị thu hẹp. Tùy từng ñiều
kiện cụ thể mà phối hợp những biện pháp thích hợp ñể làm tăng năng suất và
sản lượng cây trồng.
2.1.4 Một số vấn ñề về hiệu quả và các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng
ñầu của các nhà sản xuất, nhà kinh doanh và cũng là mối quan tâm chung của
toàn xã hội. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng của
hoạt ñộng kinh tế, là thước ño trình ñộ tổ chức và chức năng quản lý kinh
doanh của các doanh nghiệp. Chính vì vậy trong ñiều kiện hiện nay các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì yêu cầu ñặt ra là phải kinh doanh có hiệu
quả, thì doanh nghiệp mới ñứng vững trên thị trường. Với một lượng ñầu vào
hay tài nguyên nhất ñịnh, ñể tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất có thể
ñược là mục tiêu chung của các nhà sản xuất và các nhà quản lý. Tuy nhiên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp ………………………
17
trong thực tế nghiên cứu ta thu ñược kết quả rất ña dạng và phong phú, kết

ñánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế như sau:
+ Giá trị gia tăng (VA): là một trong những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
quan trọng phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt ñộng sản xuất của các
ngành thành phần kinh tế và toàn bộ nền kinh tế quốc dân trong một thời kỳ
nhất ñịnh. ðó là nguồn gốc của mọi khoản thu nhập, sự giàu có và phồn vinh
xã hội. Nó không chỉ biểu hiện hiệu quả của sản xuất theo chiều rộng mà còn
là một trong những cơ sở quan trọng ñể tính các chỉ tiêu kinh tế khác. ðược
xác ñịnh bởi công thức sau:
VA = GO - IC.
+ Giá trị sản xuất (GO): là chỉ tiêu cho biết trong một năm hoặc một vụ
thì ñơn vị sản xuất tạo ra ñược khối lượng sản phẩm có giá trị là bao nhiêu;
chỉ tiêu này phản ánh qui mô về giá trị sản xuất mà ngành nông nghiệp tạo ra
cho xã hội. Có công thức xác ñịnh như sau: GO = Q * P
Trong ñó : Q
:
khối lượng sản phẩm; P: giá cả của sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất: Bao gồm chi phí trung gian và chi phí lao ñộng gia
ñình.
- Chi phí trung gian (IC): là bộ phận cấu thành giá trị sản xuất, bao gồm
những chi phí vật chất và dịch vụ cho sản xuất (không kể khấu hao), như
giống, phân bón, thuốc BVTV, các chi phí dịch vụ khác…
- Chi phí lao ñộng gia ñình: là số công mà gia ñình trực tiếp bỏ ra (hoặc
ñi thuê) ñể chăm sóc, thu hoạch, vận chuyển, tuốt lúa…
+ Năng suất lúa (N): Chỉ tiêu này nói lên sản lượng thu ñược trên một
ñơn vị diện tích, ñược xác ñịnh bằng công thức sau: N=Q/S
Trong ñó: Q: sản lượng lúa; S: diện tích gieo lúa.
* Các chỉ tiêu phản ánh quy mô lợi nhuận của ñơn vị sản xuất có ñược
trong sản xuất.
- VA/IC: Giá trị tăng thêm trên chi phí trung gian, chỉ tiêu này phản


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status