Đồ án kỹ thuật lạnh - thiết kế hệ thống lạnh đông nhanh kiểu tiếp xúc - Pdf 22

Mục lục
MỤC LỤC
Lời mở đầu trang
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHUNG 1
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT LẠNH TRÊN THẾ
GIỚI: 1
II. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LẠNH: 2
III. KỸ THUẬT LẠNH Ở VIỆT NAM: 3
CHƯƠNG II:
LẠNH ĐÔNG NHANH KIỂU TIẾP XÚC (CONTACT
FREEZER) 5
I. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA LẠNH ĐÔNG NHANH: 6
II. YÊU CẦU CỦA LẠNH ĐÔNG NHANH VÀ SƠ LƯC MỘT SỐ
CHỦNG LOẠI MÁY: 7
1.Yêu cầu: 7
2.Một số chủng loại máy: 7
a. Buồng kết đông 8
b. Thiết bò kết đông nhanh 8
III.MÔI CHẤT LẠNH: 10
1.Giới thiệu: 10
2.Yêu cầu đối với môi chất lạnh: 10
a.Yêu cầu về nhiệt động lực học: 10
b.Yêu cầu lý-hoá: 10
c.Yêu cầu về lý-sinh: 11
Mục lục
d.Yêu cầu về kinh tế: 11
3.Một số môi chất lạnh thường dùng: 11
CHƯƠNG III :
TÍNH TOÁN CHỌN KÍCH THƯỚC KẾT CẤU LẮP RÁP VÀ
CÁCH NHIỆT TỦ CẤP ĐÔNG 12

1. Tổn thất lạnh cho tủ cấp đông: 27
2.Xác đònh năng suất lạnh của máy nén: 27
CHƯƠNG V:
TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH 28
I. CHỌN SƠ ĐỒ CẤP ĐÔNG: 29
II. CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU: 29
Mục lục
1. Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh: 29
2. Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất t
k
: 30
3.Nhiệt độ quá lạnh t
ql
: 30
4. Quá nhiệt của hơi hút về máy nén t
qn
: 31
III. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH: 31
1. Chọn chu trình lạnh: 31
a. Chu trình hai cấp ,hai tiết lưu, làm mát trung gian không hoàn
toàn: 32
b. Chu trình hai cấp , hai tiết lưu, làm mát trung gian hoàn toàn:
33
c. Chu trình hai cấp , hai tiết lưu làm mát hoàn toàn bình trung
gian có ống xoắn trao đổi nhiệt: (quá lạnh môi chất) 34
2. Tính toán các thông số làm việc của chu trình: 35
3. Tính toán nhiệt máy lạnh và chọn máy nén: 38
a. Tính cho cấp hạ áp : 38
b. Chọn tính cho cấp cao áp: 40
CHƯƠNG VI:

Mục lục
a. Bình tách dầu ở phần hạ áp: 60
b. Bình tách dầu ở phần cao áp: 61
IV. CHỌN CÁC LOẠI VAN VÀ THIẾT BỊ LỌC: 61
1. Van khoá: 61
2. Van an toàn : 62
3. Van một chiều: 63
4. Van điện từ: 63
5. Van tiết lưu: 64
6. Phin lọc: 65
7. Phin sấy: 65
V. CÁC RELAY BẢO VỆ TRONG HỆ THỐNG LẠNH: 66
1. Relay áp bảo vệ áp suất cao: 66
2. Relay áp suất thấp: 67
3. Relay áp suất dầu bôi trơn: 67
4. Relay nhiệt: 68
5. Công tắc phao: 69
6. Relay thời gian xả tuyết: 69
7. Relay dòng nước: 70
Mục lục
VI. CƠ CẤU NÂNG HẠ PLATE, ĐIỆN TRỞ SƯỞI CỬA, SƯỞI
DẦU: 70
1. Cơ cấu nâng hạ plate: 70
2. Điện trở sưởi cửa: 70
3. Điện trở sưởi dầu: 70
CHƯƠNG VIII :
TÍNH CHỌN CÁC ĐƯỜNG ỐNG 71
I. CHỌN CÁC ĐƯỜNG ỐNG: 72
II. TÍNH CHỌN ĐƯỜNG ỐNG DẪN MÔI CHẤT FREON: 73
1. Đường ống từ máy nén cao áp đến thiết bò ngưng tụ: 73

b. Thông số bảo vệ 90
3. Khảo sát mạch điều khiển: 91
Mục lục
a. Các kí hiệu: 91
b. Mạch điều khiển: 91
Tài liệu tham khảo 92
Chương I
Mục lục
Giới thiệu chungCHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT LẠNH TRÊN THẾ
GIỚI:
Lòch sử phát triển của ngành lạnh cho thấy rằng từ ngàn xưa con
người đã biết giữ gìn và sử dụng lạnh có sẵn trong thiên nhiên như :
sử dụng băng tuyết và các hầm sâu dưới đất để bảo quản thực phẩm,
làm lạnh bằng cách cho bốc hơi …, cách đây 2000 năm người Ấn Độ
và Trung Quốc đã biết trộn muối vào nước hoặc nước đá để tạo nhiệt
độ thấp hơn.
Tuy nhiên phải đến những năm giữa và cuối thế kỷ 19, thì kỹ thuật
lạnh hiện đại mới phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ bằng các công
trình nghiên cứu việc hóa lỏng các chất khí dùng làm môi chất lạnh
và đã có các bằng phát minh đăng ký đầu tiên về máy lạnh, máy nén
hơi.
Một sự kiện quan trọng là việc sản xuất và sử dụng rộng rãi các
chất Freon ở Mỹ vào những năm 1930. Đây là một loại môi chất có
nhiều tính chất q báu như không cháy, không nổ, phù hợp với chu
trình máy lạnh nén hơi và được sử dụng phổ biến cho đến bây giờ. Nó
đóng góp phần vào tích cực vào việc thúc đẩy sự phát triển của kỹ
thuật lạnh.
Ngày nay, kỹ thuật lạnh hiện đại đã tiến những bước rất xa, có
trình độ khoa học kỹ thuật ngang với các ngành kỹ thuật tiên tiến

kỹ thuật lạnh:
_Ứng dụng lạnh trong bảo quản thực phẩm.
_Sấy thăng hoa.
_Ứng dụng trong công nghệ hóa chất.
_Ứng dụng trong điều tiết không khí.
_Ứng dụng lạnh trong siêu dẫn.
_Sinh học Gyuo.
_Ứng dụng trong thể thao.
_Ứng dụng trong xây dựng.
_Trong cơ khí chính xác và chế tạo máy.
_Ứng dụng trong ngành Y.
Ngoài ra còn một số ứng dụng khác như trong hàng không, vũ
trụ,trong khai thác mỏ,hầm lò sâu …
III. KỸ THUẬT LẠNH Ở VIỆT NAM:
Khí hậu ở nước ta nóng ẩm, phía nam hầu như không có mùa
đông,bờ biển dài trên 3000km với hơn 110 cửa sông cùng 3000 đảo
lớn nhỏ. Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lạnh phục vụ
Mục lục
cho việc chế biến và bảo quản thực phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu
trong nước cũng như xuất khẩu.
Tuy nhiên trước đây ngành lạnh ở nước ta rất non yếu, chỉ chế tạo
các loại máy lạnh cỡ nhỏ chua chế tạo các loại thiết bi cỡ lớn lạc hậu
không có cơ quan trung ương chủ trì nên đầu tư và phát triển không
đúng mức, đôi khi dẫn đến lãng phí và thiệt thòi về kinh tế. Trong
những năm gần đây, dưới sự lãnh đạo của đảng và nhà nước cùng với
mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước thì nhu cầu trao đổi, thông
thương hàng hóa ngày càng được nâng cao
Để đạt những mục tiêu trên ta cần có kế hoạch đầu tư nghiêm túc
và đúng mức cho ngành lạnh. Việc tổ chức và phát triển ngành lạnh
là một nhu cầu cấp thiết chắc chắn sẽ mang lại nhiều lợi ích to lớn.

các tinh thể đá lớn, làm cọ rách màng tế bào và phá hủy cấu trúc mô
tế bào sản phẩm. Vì vậy, khi làm tan đá, dòch tế bào chảy ra làm
giảm giá trò dinh dưỡng và sản phẩm dễ bò nhiễm khuẩn. Ngược
lại,đối với sản phẩm đông lạnh nhanh, có rất nhiều tinh thể đá kích
thước rất bé tạo thành tế bào và gian bào nên ít phá hủy cấu trúc tế
bào. Vì vậy, khi làm tan đá vẫn giữ được sản phẩm tươi sống , thay
đổi rất ít kích thước và khối lượng sản phẩm trong quá trình đông lạnh
nhanh.
Như vậy, kỹ thuật làm lạnh đông nhanh (cấp đông ) trong bảo
quản thực phẩm nhằm mục đích kéo dài thời gian bảo quản mà vẫn
bảo đảm phẩm chất tươi sống của thực phẩm khi đưa vào chế biến và
sử dụng.
Mục lục
Quy trình công nghệ:
II. YÊU CẦU CỦA LẠNH ĐÔNG NHANH VÀ SƠ LƯC MỘT
SỐ CHỦNG LOẠI MÁY:
XẾP
KHUÔN
PHÂN
CỢ LOẠI
VÀ BÓC
PHÂN
LOẠI Ở
XƯỞNG
Sản phẩm
được bốc dỡ
từ cảng
SẢN
PHẨM
ĐƯC

Mục lục
2.Một số chủng loại máy:
a. Buồng kết đông:
Buồng kết đông được trang bò các dàn lạnh ống cách quạt gió
cưỡng bức mạnh để tăng cường trao đổi nhiệt giữa sản phẩm, không
khí và dàn lạnh. Các dàn lạnh là các dàn trực tiếp , môi chất lạnh sôi
trong ống.
b. Thiết bò kết đông nhanh:
Các thiết bò kết đông nhanh khác biệt cơ bản với buồng kết
đông là tốc độ kết đông nhanh hơn , kết cấu gọn nhẹ hơn.
Các thiết bò kết đông nhanh làm việc theo 3 nguyên tắc cơ bản
sau:
+Kết đông thực phẩm trong môi trường không khí lạnh , có tốc
độ chuyển động không khí cao.
+Kết đông thực phẩm giữa các tấm (kim loại) lạnh. Các tấm này
đồng thời là dàn bay hơi trực tiếp(tiếp xúc).
Mục lục
+Kết đông thực phẩm trực tiếp khi nhúng trong chất lỏng lạnh:
nước muối, chất tải lạnh, môi chất lạnh , ni tơ lỏng. Riêng trường hợp
dùng môi chất lạnh , cần có biện pháp thu hồi môi chất lạnh , tách
chúng ra khỏi nước và không khí.
Thiết bò kết đông nhanh kiểu tunnel:
Mục lục
Thiết bò kết đông nhanh kiểu băng tải trọng lực:
Thiết bò lạnh đông nhanh kiểu tiếp xúc:
Muïc luïc
Mục lục
III.MÔI CHẤT LẠNH:
1.Giới thiệu:
Môi chất lạnh (còn gọi là tác nhân lạnh ,gas lạnh…) là chất môi

truyền nhiệt.
_Không được ăn mòn kim loại cũng như các vật liệu khác.
_Không dễ cháy, dễ nổ, an toàn trong vận hành.
_Dễ phát hiện khi bò rò rỉ.
_Bền về mặt hoá học.
c.Yêu cầu về lý-sinh:
_Không gây độc hại ,ảnh hưởng đến con người cũng như môi
trương xung quanh.
d.Yêu cầu về kinh tế:
_Dễ kiếm rẻ tiền, dễ bảo quản,dễ chuyên chở…
Mục lục
3.Một số môi chất lạnh thường dùng:
+Môi chất 12 (R-12CFC 12):công thức hoá học là CCl
2
F
2
,thường
được dùng trong máy lạnh cỡ nhỏ. Giải nhiệt bằng không khí tự nhiên
như tủ lạnh. Do R12 phá hoại tầng ôzôn nên bò cấm sản xuất vào năm
2000.
+Môi chất R22 (R-22, HCFC22) : Công thức hóa học là CHCLF
2
thường được sử dụng trong các máy lạnh trung bình và lớn giải nhiệt
bằng nước hoặc không khí cưỡng bức. Ưu điểm của R22 là năng suất
lạnh riêng thể tích lớn hơn R12 1,6 lần, R22 còn được sử dụng đến
năm 2030 ở Việt Nam.
+Môi chất 502 (CFC502): là hỗn hợp đồng sôi của 48,8% R22 và
51,82% R115 có ưu điểm là nhiệt độ quá nhiệt sau khi nén thấp hơn
R22. Thường được sử dụng cho hệ thống lạnh có tỉ số nén cao (tỉ số
nén ở giữa giới hạn giữa máy lạnh một cấp và hai cấp ) như phòng trữ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status