Giáo án cơ bản sinh học lớp 11 - Pdf 24

TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Tiết 1
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion
khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ
nước và các ion khoáng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan
hấp thụ nước:
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1
trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô
tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
TT2: HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu

bào lông hút ntn?
- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở
điểm nào?
TT2: HS quan sát → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT4: GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK
yêu cầu HS:
- Ghi tên các con đường vận chuyển
nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu
“?” trong sơ đồ.
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ
của rễ theo một chiều?
TT5: HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng
của môi trường đối với quá trình hấp
thụ nước và các ion khoáng ở rễ
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu
hỏi:
- Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng
đến quá trình hấp thụ nước và các ion
khoáng của rễ ntn?
- Cho ví dụ.
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp
xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều
nước và muối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng,

thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ,
ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của
đất…
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.
Lê Minh Hiếu Tuấn 2
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
3. Củng cố:
- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh?
Giải thích?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có
thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?
Lê Minh Hiếu Tuấn 3
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Tiết 2
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.
- Máy chiếu.
- Phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

con đường vận chuyển nước và các ion
khoáng từ rễ lên lá.
- Nội dung: PHT
Lê Minh Hiếu Tuấn 4
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2,
trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
TT5: HS nghiên cứu mục 2 → trả lời
câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT7: GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4,
trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết nước và các ion khoáng
được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
TT8: HS nghiên cứu mục 3 → trả lời
câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch
dây.
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2,
2.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch dây?
- Thành phần của dịch mạch dây?
- Động lực vận chuyển?
→ Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng

cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa
3. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị
bóc phình to ra?
- Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
Lê Minh Hiếu Tuấn 5
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng
trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Đáp án PHT số 1
Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ống
Đường kính Nhỏ Lớn
Chiều dài Dài Ngắn
Cách nối Gối đầu lên nhau Đầu kế đầu
Đáp án PHT số 2
Tiêu chí
so sánh
Mạch gỗ Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết.
- Thành tế bào có chứa linhin.
- Các tế bào nối với nhau thành những
ống dài từ rễ lên lá.
- Là những tế bào sống.
- Các ống rây nối đầu với nhau
thành ống dài đi từ lá xuống rễ.

2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa
thoát hơi nước dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
- Máy chiếu.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên
lá ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của
thoát hơi nước.
TT1: GV cho HS quan sát thí nghiệm
(TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng
thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu
hỏi:
- Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?
- Vai trò của thoát hơi nước ?
TT2: HS quan sát TN → trả lời câu
hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết

- Trong các con đường thoát hơi nước
kể trên con đường nào là chủ yếu ?
TT5: HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi:
- Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi
nước ?
- Hãy trình bày đặc điểm của khí
khổng trong mối liên quan đến cơ
chế đóng mở của nó?
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh
hưởng đến quá trình thoát hơi nước.
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời
câu hỏi:
- Quá trình thoát hơi nước của cây chịu
ảnh hưởng của những nhân tố nào?
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng
nước và tưới tiêu hợp lí cho cây
trồng.

nước càng nhanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước.
+ Ánh sáng.
+ Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí
cho cây trồng.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh
Lê Minh Hiếu Tuấn 8
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả lời
câu hỏi:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp
lí là gì?
TT2: HS nghiên cứu mục IV → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
lượng nước do rễ hút vào và lượng nước
thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
+ Thời điểm tưới nước.
+ Lượng nước cần tưới.
+ cách tưới.
3. Củng cố:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố
dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong
cây.
TT1: GV cho HS quan sát hình 4.1, trả
lời câu hỏi:
- Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét
và giải thích ?
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu là gì ?
TT2: HS quan sát hình 4.1→ trả lời
câu hỏi.
I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây:
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không
hoàn thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi bất kì
nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình
chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
Lê Minh Hiếu Tuấn 10
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi

- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút
ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp
lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt
nhất mà không gây ô nhiễm môi
trường.
TT2: HS nghiên cứu mục III, quan sát
đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P,
K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl,
Zn, Cu, Mo, Ni.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây.
- Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng:
Theo PHT.
- Vai trò của các nguyên tố khoáng:
+ Tham gia cấu tạo chất sống.
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây:
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở
2 dạng:
+ Không tan.
+ Hòa tan.
Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở

- Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK.
- Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh
lí của nguyên tố nitơ.
TT1: GV cho HS quan sát hình 5.1,
5.2, trả lời câu hỏi:
- Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự
phát triển của cây?
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu
hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình
đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
- Hình thành amit có ý nghĩa gì?
TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
1. Quá trình khử nitrat.
- Quá trình chuyển hóa NO
3
-
thành NH
3
trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
NO
3
-
→ NO
2
-
→ NH
3
2. Quá trình đồng hóa NO
3
-
trong mô thực
vật:
- Amin hóa trực tiếp:
axit xêtô + NH
3
aa

- Máy chiếu.
- PHT.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình
thường được?
- Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mô thực vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn cung
cấp nitơ tự nhiên cho cây.
TT1: GV cho nghiên cứu mục III, trả
lời câu hỏi:
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên
Trái đất?
- Hoàn thành PHT
Dạng
nitơ
Đặc
điểm
Khả năng hấp
thụ của cây
Nitơ v/c
Nitơ h/c
III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cây:
1. Nitơ trong không khí

đường
Điều
kiện
Phương trình
phản ứng
Hóa học
Sinh
học
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn
thành PHT.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu phân bón
với năng suất cây trồng và môi
trường.
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
V, trả lời câu hỏi :
- Thế nào là bón phân hợp lí ?
- Phương pháp bón phân ?
TT2: HS nghiên cứu mục V → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
hấp thụ trực tiếp được.
IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
và cố định nitơ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
- Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
+ Chất hữu cơ NH
4

+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp
thụ ion khoáng từ đất.
+ Bón lót.
+ Bón thúc.
- Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí
khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
+ Có nồng độ các ion khoáng thấp.
+ Chỉ bón khi trời không mưa và nắng
không quá gắt.
3. Củng cố:
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
Lê Minh Hiếu Tuấn 16
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
- Đọc thêm: “Em có biết”
Lê Minh Hiếu Tuấn 17
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Tiết 7:
Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng
thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
II. chuẩn bị:

- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Lê Minh Hiếu Tuấn 18
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Nhóm Ngày, giờ
Tên cây, vị trí
của lá
Thời gian chuyển màu của giấy
coban clorua
Mặt trên Mặt dưới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2
Tên cây Công thức TN
Chiều cao cây
(cm/cây)
Nhận xét
Mạ lúa
Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (dung dịch NPK)
Lê Minh Hiếu Tuấn 19
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Tiết 8
Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.

hợp ?
TT5: HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời
câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh:
1. Quang hợp là gì ?
- Quang hợp là quá trình trong đó năng
lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để
tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và

H
2
O.
- Phương trình tổng quát :
6 CO
2
+ 6 H
2
O → C
6
H
12
O
6
+6O
2
2. Vai trò quang hợp của cây xanh :
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật,
nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho
y học.

8.3, hoàn thành PHT :
Các bộ phận
của lục lạp
Cấu tạo
Chức
năng
Màng
Tilacoit
Chất nền
TT5: HS quan sát hình 8.3→ hoàn
thành PHT
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT7 : Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục
II. 3 SGK, trả lời câu hỏi :
- Em hãy nêu các loại sắc tố của cây,
và vai trò của chúng trong quang hợp
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời
II. Lá là cơ quan quang hợp :
1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi
với chức năng quang hợp :
a. Hình thái :
- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều
ánh sáng mặt trời.
- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch
tán vào và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng
giúp cho khí CO
2
khuếch tán vào bên trong

và truyề năng lượng cho diệp lục a
Lê Minh Hiếu Tuấn 21
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
- Sơ đồ :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a
→ Diệp lục a ở trung tâm.
3. Củng cố:
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
Lê Minh Hiếu Tuấn 22
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Ngày soạn: 12/10/2011 Ngày dạy: 14/10/2011
Tiết: 08 Lớp d ạy: 11A8, 11A9
Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C
3
, C
4
và CAM
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu,
nơi xảy ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO

Khái niệm
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu
SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu
hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2,
Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích
nghi với chức năng quang hợp?
I. Thực vật C
3
:
1.Pha sáng
- Diễn ra ở tilacoit.
- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O
2
.
2. Pha tối :
- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO
2
và sản phẩm của pha sáng ATP
và NADPH.
Lê Minh Hiếu Tuấn 23
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức

4
Nhóm thực vật
Chất nhận CO
2
đầu
tiên
SP đầu tiên của
pha tối
Các giai đoạn
Thời gian diễn ra
quá trình cố định
CO
2
Tế bào quang hợp
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn
thành PHT, trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
Hoạt động 4
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
III, trả lời câu hỏi:
- Pha tối của thực vật CAM diễn ra
ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối
với thực vật ở vùng sa mạc.
- Pha tối ở thực vật C
3
, C
4
và CAM có
điểm nào giống và khác nhau?

- Chu trình C
4
(cố định CO
2
) diễn ra vào
ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái
cố định CO
2
theo chu trình Calvin diễn ra
vào ban ngày.
Lê Minh Hiếu Tuấn 24
TRƯỜNG THPT TÂN YÊN SỐ 2
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
3. Củng cố:
- Nguồn gốc của O
2
trong quang hợp?
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sả phẩm của pha sáng là:
a. H
2
O, O
2
, ATP b. H
2
O, ATP và NADPH
c. O


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status