Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (2) - Pdf 24

Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1
MỤC LỤC ............................................................................................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ................. 3
1.1.1 Khái niệm lãi suất ............................................................................................................... 3
1.1.2 Phân loại lãi suất ................................................................................................................. 3
1.1.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường .................................................................. 5
1.2 RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHTM. ...................................................................................................................... 6
1.2.1 Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của NHTM ...................................................... 6
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất đối với NHTM. ........................................................... 10
1.2.3 Lượng hóa rủi ro lãi suất .................................................................................................. 12
1.2.4 Biện pháp phòng ngừa RRLS tại các NHTM .................................................................... 16
1.3 KINH NGHIỆM PHÒNG NGỪA RRLS TẠI CÁC NHTM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC
ĐỐI VỚI VIỆT NAM ...................................................................................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro lãi suất của một số nước trên thế giới ......................... 27
1.3.2 Bài học cho Việt Nam ....................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 31
CHƯƠNG 2 : TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÔNG TÁC PHÒNG
NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ...................................................... 32
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ..................................................... 32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................................... 32
2.1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................ 33
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............................................................................. 36
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................................................... 42

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 97
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 98
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTU Ngân hàng trung ương
CSTT Chính sách tiền tệ
TSC Tài sản có
TSN Tài sản nợ
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNT Ngân hàng ngoại thương
Trương Cẩm Vân Lớp
LTĐH 5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
VCB Vietcombank
TCTD Tổ chức tín dụng
RRLS Rủi ro lãi suất
HĐQT Hội đồng quản trị
QLRR quản lý rủi ro
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Mục Nội dung
Bảng 2.1 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của VCB giai đoạn 2008 - 2010
Bảng 2.2 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của VCB giai đoạn 2008 - 2010
Trương Cẩm Vân Lớp
LTĐH 5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Bảng 2.3 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB 2008 - 2010
Bảng 2.4 2.2.2.2
Giá trị TSC, TSN nội tệ nhạy cảm với lãi suất qua các thời
kỳ
Bảng 2.5 2.2.2.3

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro kinh doanh là không thể tránh khỏi, đặc
biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng với phản ứng dây chuyền,
lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng
ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của một
nước. Chính vì vậy, ngày nay trên thế giới, khoa học và công nghệ về quản lý rủi
ro trong kinh doanh ngân hàng đã đạt đến trình độ tiên tiến, hiện đại.
Ở Việt Nam hiện nay, cơ chế điều hành lãi suất đang trong tiến trình tự do
hóa. Đây là điều kiện tiền đề để các ngân hàng nâng cao tính tự chủ trong định
giá các sản phẩm - dịch vụ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, cơ chế này cũng làm gia tăng nguy cơ tiềm ẩn rủi ro lãi suất cho các
ngân hàng do sự biến động thường xuyên của lãi suất thị trường. Từ đó, hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam đã bộc lộ rõ những yếu kém trong công tác
quản trị rủi ro lãi suất.
Xuất phát từ thực tế trên, cùng với những kiến thức đã được học tập, nghiên
cứu ở trường em đã quyết định lựa chọn đề tài “ Giải pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là đối chiếu giữa lý luận về công tác
phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất với thực tiễn rủi ro lãi suất tại NHTMCP
Ngoại thương Việt Nam. Từ đó tìm ra những mặt hạn chế, nguyên nhân, và đề ra
những giải pháp, kiến nghị giúp ngân hàng phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất
hiệu quả hơn
Trương Cẩm Vân Lớp
LTĐH 5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Nội dung của chuyên đề tập trung đi sâu vào phân tích thực trạng công tác

1.1.1 Khái niệm lãi suất ............................................................................................................... 3
1.1.2 Phân loại lãi suất ................................................................................................................. 3
1.1.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường .................................................................. 5
1.2 RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHTM. ...................................................................................................................... 6
1.2.1 Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của NHTM ...................................................... 6
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất đối với NHTM. ........................................................... 10
1.2.3 Lượng hóa rủi ro lãi suất .................................................................................................. 12
1.2.4 Biện pháp phòng ngừa RRLS tại các NHTM .................................................................... 16
1.3 KINH NGHIỆM PHÒNG NGỪA RRLS TẠI CÁC NHTM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC
ĐỐI VỚI VIỆT NAM ...................................................................................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro lãi suất của một số nước trên thế giới ......................... 27
1.3.2 Bài học cho Việt Nam ....................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 31
CHƯƠNG 2 : TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÔNG TÁC PHÒNG
NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ...................................................... 32
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ..................................................... 32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................................... 32
2.1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................ 33
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............................................................................. 36
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................................................... 42
2.2.1 Biến động lãi suất thị trường năm 2008, 2009, 2010 ...................................................... 42
2.2.2 Thực trạng rủi ro lãi suất tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam ..................................... 46
2.2.3 Công tác phòng ngừa , hạn chế RRLS tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. ............... 53
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ RRLS VÀ CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA HẠN CHẾ RRLS TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................................................... 58
2.3.1 Đánh giá rủi ro lãi suất tại NHTMCP Ngoại thương Việt nam .......................................... 58
2.3.2 Đánh giá về công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất tại NHTM ........................... 60

TSN Tài sản nợ
NHTM Ngân hàng thương mại
Trương Cẩm Vân Lớp
LTĐH 5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
NHNT Ngân hàng ngoại thương
VCB Vietcombank
TCTD Tổ chức tín dụng
RRLS Rủi ro lãi suất
HĐQT Hội đồng quản trị
QLRR quản lý rủi ro
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Mục Nội dung
Bảng 2.1 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của VCB giai đoạn 2008 - 2010
Trương Cẩm Vân Lớp
LTĐH 5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Bảng 2.2 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của VCB giai đoạn 2008 - 2010
Bảng 2.3 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB 2008 - 2010
Bảng 2.4 2.2.2.2
Giá trị TSC, TSN nội tệ nhạy cảm với lãi suất qua các thời
kỳ
Bảng 2.5 2.2.2.3
Giá trị TSN, TSC ngoại tệ nhạy cảm với lãi suất qua các
thời kỳ
Bảng 2.6 2.2.2.4 Lãi suất huy động nội tệ của VCB
Bảng 2.7 2.2.2.5 Lãi suất huy động ngoại tệ của VCB
Bảng 2.8 2.2.2.6 Lãi suất cho vay nội tệ của VCB
Bảng 2.9 2.2.2.7 Lãi suất cho vay ngoại tệ của VCB
Bảng 2.10 2.2.2.8 Mức thay đổi lãi suất trung bình của TSC nội tệ

ro trong kinh doanh ngân hàng đã đạt đến trình độ tiên tiến, hiện đại.
Ở Việt Nam hiện nay, cơ chế điều hành lãi suất đang trong tiến trình tự do
hóa. Đây là điều kiện tiền đề để các ngân hàng nâng cao tính tự chủ trong định
giá các sản phẩm - dịch vụ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, cơ chế này cũng làm gia tăng nguy cơ tiềm ẩn rủi ro lãi suất cho các
ngân hàng do sự biến động thường xuyên của lãi suất thị trường. Từ đó, hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam đã bộc lộ rõ những yếu kém trong công tác
quản trị rủi ro lãi suất.
Xuất phát từ thực tế trên, cùng với những kiến thức đã được học tập, nghiên
cứu ở trường em đã quyết định lựa chọn đề tài “ Giải pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là đối chiếu giữa lý luận về công tác
phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất với thực tiễn rủi ro lãi suất tại NHTMCP
Ngoại thương Việt Nam. Từ đó tìm ra những mặt hạn chế, nguyên nhân, và đề ra
những giải pháp, kiến nghị giúp ngân hàng phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất
hiệu quả hơn
Nội dung của chuyên đề tập trung đi sâu vào phân tích thực trạng công tác
quản lý rủi ro lãi suất, đánh giá những thành công và tồn tại của công tác này, để
Trương Cẩm Vân 1 Lớp
LTĐH 5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất ý kiến nhằm nâng cao chất lượng quản lý
rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
3. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận được tiến hành trong phạm vi hoạt độngcủa
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam trong ba năm 2008, 2009, 2010.
Đối tượng nghiên cứu là rủi ro lãi suất dựa trên tình hình thực tế về hoạt động

nhau vay dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
• Lãi suất tín dụng ngân hàng áp dụng trong mối quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng với doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ chức kinh tế, cá nhân. Lãi suất này
bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất tiền vay, lãi suất chiết khấu.
• Lãi suất chỉ đạo là lãi suất NHNN áp dụng đối với thị trường tiền tệ
gồm: lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu. NHTW các nước
thường hình thành một cặp lãi suất tái cấp vốn tạo một khung lãi suất chỉ đạo
nhằm kiểm soát và điều tiết sự biến động lãi suất trên thị trường đặc biệt là các
mức lãi suất ngắn hạn.
• Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng cho nhau
vay trên thị trường tiền tệ.
1.1.2.2. Phân loại theo giá trị thực của lãi suất
• Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được tính theo giá trị danh nghĩa của
tiền tệ vào thời điểm nghiên cứu ( là lãi suất chưa loại trừ đi tỉ lệ lạm phát )
Trương Cẩm Vân 3 Lớp LTĐH5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
• Lãi suất thực tế là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những
thay đổi về lạm phát ( lãi suất đã được loại trừ đi tỉ lệ lạm phát )
Quan hệ giữa lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa, lạm phát được biểu diễn
như sau:
i
r
= i – п
1.1.2.3 Phân loại theo bản chất của hợp đồng tài chính
• Lãi suất cố định: được giữ cố định trong suốt thời hạn vay. Ưu điểm
của lãi suất này là các bên biết trước số tiền lãi được trả và phải trả nhưng lại có
hạn chế là bị ràng buộc vào một mức lãi suất nhất định trong một thời gian nào
đó dù cho các lãi suất khác có thay đổi như thế nào. Được áp dụng trong trường
hợp lãi suất thị trường tương đối ổn định.
• Lãi suất thả nổi: là lãi suất có thể thay đổi theo lãi suất tham chiếu

o
× ( l + i)
n

• Lãi suất hoàn vốn: Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiên tại của số tiền
nhập nhận được trong tương lai từ một khoản đầu tư với giá trị hôm nay của
khoản đầu tư đó.
Lãi suất hoàn vốn được xây dựng trên cơ sở khái niệm giá trị hiên tại (giá
trị quy về hiện tại của các khoản thu nhập nhận được trong tương lai)


=
=
n
i
FVPV
1
× (1+ i)
- n

1.1.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường
1.1.3.1. Lãi suất là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Lãi suất biến động sẽ tác động đến đầu tư, tiêu dùng, tiết kiệm nên nó sẽ
tác động gián tiếp tới các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô. Khi lãi suất tăng cao,
người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm hơn, hạn chế đầu tư, hạn chế tiêu dùng
nên tổng cầu giảm, sản lượng giảm, giá cả giảm, thất nghiệp tăng, nội tệ có xu
hướng tăng giá so với ngoại tệ.
1.1.3.2. Lãi suất là công cụ phân phối và kích thích sử dụng vốn hiêu quả
Đối với các dự án có mức độ rủi ro như nhau, dự án nào có lãi suất cao
hơn thường thu hút vốn nhanh hơn, nhiều hơn. Dự án nào có nhiều rủi ro hơn thì

Khả năng điều tiết kinh tế vĩ mô của lãi suất đã làm cho nó trở thành
công cụ quan trọng để thực hiện CSTT quốc gia. Trong điều kiện nền kinh tế thị
trường cũng như thị trường tài chính chưa phát triển, lãi suất được sử dụng làm
công cụ trực tiếp tác động tới mục tiêu trung gian, qua đó tới mục tiêu cuối cùng
của CSTT.
Trong điều kiện thị trường phát triển, NHNN sử dụng lãi suất là công cụ
gián tiếp của CSTT như : lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất trên
thị trường mở để tác động gián tiếp tới lãi suất thị trường. Lãi suất thị trường
thay đổi sẽ tác động đến các biến số kinh tế vĩ mô nhằm đạt được các mục tiêu
cuối cùng của CSTT.
1.2 RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM.
1.2.1 Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Rủi ro lãi suất là những tổn thất tiềm tàng mà ngân hàng phải gánh chịu
Trương Cẩm Vân 6 Lớp LTĐH5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
khi lãi suất thị trường biến động. Đó là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị
ròng ( vốn tự có ) của ngân hàng khi lãi suất thị trường biến động.
Đây là rủi ro đặc trưng của bất kỳ một trung gian tài chính nào. Xét trên
phương diện những loại thiệt hại mà biến động lãi suất thị trường gây ra cho
ngân hàng, rủi ro lãi suất có thể được chia ra hai loại cơ bản : rủi ro về thu nhập
và rủi ro giảm giá trị tài sản.
1.2.1.1 Rủi ro về thu nhập .
Là khả năng suy giảm thu nhập lãi ròng của ngân hàng khi lãi suất thị
trường biến động. Gồm 3 loại :
• Rủi ro định giá lại : thực chất là rủi ro phát sinh khi ngân hàng có sự
chênh lệch về kỳ hạn giữa TSC và TSN đối với các khoản mục có lãi suất cố
định và chênh lệch về kỳ định giá lại đối với các khoản mục có lãi suất thả nổi
Bao gồm 2 loại sau :
- Rủi ro tái tài trợ TSN : Khi ngân hàng có kỳ hạn TSC lớn hơn kỳ hạn

không biến động tương đồng với nhau mà còn biến động ngược chiều nhau. Ví
dụ lãi suất Libor tăng trong khi lãi suất tín phiếu kho bạc lại giảm, hoặc chúng
biến động cùng chiều nhưng mức độ biến động khác nhau thì ngân hàng sẽ phải
gánh chịu rủi ro.
• Rủi ro lựa chọn : là rủi ro thay đổi về phương thức tính toán đối với
các TSC hoặc TSN khi lãi suất biến động.
Ví dụ : khi lãi suất thị trường tăng, khách hàng có xu hướng trì hoãn thanh
toán các khoản vay trước kia hoặc rút trước hạn đối với các khoản tiền gửi có kì
hạn để gửi tiền vào các tài khoản tiền gửi mới có lãi suất cao hơn. Ngược lại, khi
lãi suất thị trường có xu hướng giảm, khách hàng thanh toán trước hạn các khoản
vay dài hạn như vay thế chấp nhà ở để thực hiện vay các món mới với lãi suất
thấp. Nhìn chung tất cả các trường hợp thay đổi phương thức thanh toán đối với
TSN hoặc TSC khi lãi suất thị trường biến động đều dẫn đến rủi ro thu nhập lãi
ròng đối với ngân hàng.
1.2.1.2 Rủi ro giảm giá trị tài sản.
Trương Cẩm Vân 8 Lớp LTĐH5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Là khả năng giá trị ròng của ngân hàng bị suy giảm khi lãi suất thị
trường biến động. RRLS tác động đến giá trị tài sản bao gồm các loại sau:
• Rủi ro kỳ hạn : là rủi ro giảm giá trị ròng của ngân hàng khi tồn tại
sự không cân xứng về kì hạn giữa TSC và TSN.
Giá trị thị trường của TSC hay TSN là dựa trên khái niệm về giá trị hiện
tại của tiền tệ. Nếu lãi suất thị trường tăng lên thì mức chiết khấu giá trị tài sản
cũng tăng lên làm cho giá trị hiện tại của TSC và TSN giảm xuống và ngược lại.
- Kỳ hạn TSC < TSN : ngân hàng sẽ gặp rủi ro khi lãi suất thị trường giảm.
Cụ thể, khi lãi suất giảm thì giá trị hiện tại của TSC và TSN đều tăng, nhưng
mức tăng của TSC < mức tăng của TSN nên thu nhập của ngân hàng tăng chậm
hơn chi phí ngân hàng phải bỏ ra, dẫn đến giá trị ròng của ngân hàng giảm.
VD : Ngân hàng A có TSC = 100.000 tỷ đồng, kỳ hạn 1 năm và TSN =
100.000 tỷ đồng, kỳ hạn 2 năm. Nếu lãi suất giảm từ 10% xuống 9% thì giá trị

-1
- 100.000 ( 1 + 0,1 )
-1
= -819 tỷ
Như vậy giá trị TSC giảm 1.482 tỷ đồng còn giá trị TSN chỉ giảm 819 tỷ
đồng làm cho giá trị ròng của ngân hàng giảm đi 663 tỷ đồng.
Trương Cẩm Vân 9 Lớp LTĐH5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
• Rủi ro đường cong lãi suất
Là rủi ro của ngân hàng trước những thay đổi về độ dốc và hình dạng
của đường cong lãi suất. Rủi ro này phát sinh khi những thay đổi không dự đoán
trước của đường cong lãi suất làm giảm giá trị tài sản của ngân hàng, do lãi suất
các thời hạn khác nhau thay đổi theo những mức độ khác nhau. Ví dụ đường
cong lãi suất trở nên dốc hơn so với dự đoán ban đầu, khi đó lãi suất của các
khoản cho vay có kì hạn 3 năm có thể tăng lên 2%/năm. Trong khi cùng thời
điểm đó lãi suất huy động kì hạn một năm lại chỉ tăng 0,5%/năm. Trường hợp
này giá trị TSC của ngân hàng sẽ càng giảm mạnh hơn so vơi sự giảm giá trị
TSN, dẫn đến rủi ro rất lớn đối với giá trị ròng của ngân hàng. Những trường
hợp như thế này xảy ra tương đối phổ biến trong thực tế kinh doanh của các
NHTM.
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất đối với NHTM.
1.2.2.1 Sự không cân xứng về kì hạn TSC và TSN của ngân hàng.
• Nguyên nhân từ phía ngân hàng: do ngân hàng có xu hướng duy trì
thời hạn TSC lớn hơn TSN nhằm tăng khả năng tạo lợi nhuận, như việc ngân
hàng huy động vốn ngắn hạn với lãi suất thấp để cho vay trung dài hạn với lãi
suất cao.
• Nguyên nhân từ phía khách hàng : Do số lượng khách hàng đa dạng
và phong phú. Những người vay tiền và gửi tiền đều có những nhu cầu khác
nhau khi gửi cũng như khi vay tiền, dẫn đến sự đa dạng về kỳ hạn của các khoản
vốn huy động và các khoản cho vay.

đường cầu quỹ cho vay dịch chuyển sang phải.
Chu kỳ kinh doanh : Khi nền kinh tế tăng trưởng, có nhiều cơ hội đầu tư
được trông đợi là có khả năng sinh lợi, nhu cầu vay vốn để tài trợ cho các dự án
của doanh nghiệp tăng lên, cầu tín dụng tăng lên làm đường cầu tín dụng dịch
chuyển sang phải.
Trương Cẩm Vân 11 Lớp LTĐH5C
Khóa luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Thâm hụt ngân sách nhà nước : Khi bội chi ngân sách nhà nước tăng lên,
nhu cầu vay của nhà nước để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước làm tăng cầu
tín dụng, đường cầu tín dụng dịch chuyển sang phải.
1.2.3 Lượng hóa rủi ro lãi suất
1.2.3.1 Mô hình định giá lại
Mục đích : đo lường mức độ biến động của thu nhập lãi ròng của ngân
hàng trước sự biến động của lãi suất thị trường
Nội dung : phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị kế toán
nhằm xác định chênh lệch giữa tiền lãi thu được từ tài sản có và lãi phải thanh
toán cho tài sản nợ sau 1 thời gian nhất định.
• Bước 1 : Phân loại TSC và TSN nhạy cảm với lãi suất.
TSC và TSN của ngân hàng có thể được phân chia thành các nhóm
tài sản nhạy cảm với lãi suất theo các mức kỳ hạn, tính trên cơ sở thời hạn còn
lại của tài sản. Cơ sở của việc phân loại là dựa vào mức độ biến động của thu
nhập lãi ( với TSC) và chi phí lãi ( với TSN) khi lãi suất thị trường thay đổi.
TSC nhạy cảm với lãi suất thường là những tài sản mà ngân hàng
phải định giá lại khi lãi suất thị trường thay đổi, như các khoản cho vay theo
lãi suất thả nổi, chứng khoán sắp đáo hạn,…
TSN nhạy cảm với lãi suất là những nguồn vốn cần phải được định giá
lại khi lãi suất thị trường thay đổi, như những khoản tiền gửi với lãi suất thả nổi,
các khoản tiền gửi sắp đến hạn trả, các khoản tiền gửi đến kỳ điều chỉnh lãi,
những khoản vay mượn trên thị trường tiền tệ,..
• Bước 2 : Xác định :

không nhạy cảm với lãi suất. Tuy nhiên các khoản mục đó thực ra vẫn nhạy cảm
với lãi suất vì khi lãi suất thị trường tăng, khách hàng có xu hướng rút tiền từ
những tài khoản không hưởng lãi ( do chi phí cơ hội của việc duy trì những tài
khoản này trở nên cao hơn)
Thứ hai : Mới chỉ đo lường được rủi ro thu nhập của ngân hàng. Vì khi lãi
suất thay đổi không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập lãi mà còn ảnh hưởng đến giá trị
thị trường của TSC, TSN. Mô hình định giá lại chỉ dựa trên giá trị ghi sổ mà
không đề cập đến giá trị thị trường của tài sản nên nó chỉ phản ánh được một
phần rủi ro lãi suất của ngân hàng.
Trương Cẩm Vân 13 Lớp LTĐH5C

Trích đoạn Hoạt động kinh doanh của ngân hàng THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TẠ Công tác phòng ngừa, hạn chế RRLS tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam Đánh giá rủi ro lãi suất tại NHTMCP Ngoại thương Việt nam Đánh giá về công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất tại NHTM
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status