Tuyển tập một số bài tập lớn về kinh tế và tổ chức sản xuất - Pdf 24

1
Lời nói đầu
Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang nền kinh tế thị trờng, mọi hoạt động của doanh nghiệp đã có nhiều thay
đổi và chuyển biến cơ bản. Nền kinh tế thị trờng với nền tảng là sự cạnh tranh đã
bộc lộ hết những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và khẳng định sự tồn tại
cũng nh vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng.
Trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, khi toàn cầu hoá
đang diễn ra trên mọi lĩnh vực ở các quốc gia và các vùng lãnh thổ thì phạm vi hoạt
động của doanh nghiệp cũng càng đợc mở rộng, thị trờng đã không bị bó hẹp bởi vị
trí địa lý và biên giới quốc gia. Bên cạnh những cơ hội tuyệt vời đó xuất hiện những
khó khăn, thách thức vô cùng lớn buộc các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát
triển thì phải có những chiến lợc kinh doanh hợp lý, các chính sách thích ứng linh
hoạt, am hiểu thị trờng, định hớng khách hàng và đặc biệt có đội ngũ CB-CNV có
trình độ cao, say mê công việc Việc xây dựng đợc một chiến lợc sản xuất kinh
doanh đúng đắn, kiên trì và dũng cảm thực hiện nó một cách mềm dẻo, linh hoạt là
một trong những điều kiện để doanh nghiệp thành công.
Qua quá trình tìm hiểu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng ,
em đã học hỏi thêm đợc một số kiến thức nhất định về quản trị sản xuất và tác
nghiệp của một doanh nghiệp đặt trong môi trờng kinh doanh tại Việt Nam. Từ đó
củng cố lại các kiến thức đã học, có cơ sở vững chắc hơn cho bản thân.
Học phần quản trị sản xuất và tác nghiệp gồm 3 chơng:
Chơng I: Giới thiệu về Công ty
Chơng II: Thực trạng sản xuất của Công ty
Chơng III: Đánh giá về thực trạng sản xuất của Công ty
2
Chơng 1: giới thiệu về công ty cổ phần Xây dựng và
Thủy lợi Hải Phòng
i. giới thiệu quá trình hình thành và phát triển công ty.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng
2.Địa chỉ: Km 57, Quốc lộ 10, Tr ờng Sơn, An lão, TP. Hải Phòng.

đặc điểm thi công của các công trình.
II. Mô tả cơ cấu tổ chức của công ty.
1. Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty.
2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
a. Hội đồng quản trị:
PHể GIM C
hội đồng quản trị
Giám đốc Công ty
phòng tổ chức
hành chính
xí nghiệp
công trình
Chi nhánh
TP HCM
Đoàn tàu
HP02
tàu hb 88
phòng kỹ
thuật cơ khí
phòng tài
chính kế toán
Ban kiểm soát
phòng kế hoạch
thị trờng
4
Là cơ quan quản lý Công ty cao nhất giữa hai kỳ đại hội cổ đông. Có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty.
Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ:
- Quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi, chiến lợc phát

- Đợc tuyển dụng, kỷ luật, cho thôi việc và nâng bậc lơng cho các nhân viên
dới quyền theo sự phân cấp của HĐQT.
- Ký các báo cáo, văn bản hợp đồng, các chứng từ của Công ty.
- Giám đốc điều hành đợc hởng lơng theo quy định của HĐQT.
d. Phó giám đốc kế hoạch:
- Phụ trách Mảng kế hoạch tiếp thị.
- Trực tiếp phụ trách phòng Kế hoạch - Thị trờng.
- Phụ trách sản xuất mảng công trình xây dựng (Từ quá trình triển khai đến
khi hoàn thiện hồ sơ hoàn công và thanh lý hợp đồng.)
e. Phòng Kế hoạch - Thị trờng:
- Tham mu cho Giám đốc xây dựng chiến lợc các kế hoạch SXKD dài hạn,
ngắn hạn.
- Tiếp thị tìm kiếm thị trờng, các đối tác liên doanh.
- Tính toán lập các hồ sơ dự thầu các công trình nạo vét.
- Tập hợp kế hoặch sản xuất kinh doanh các đơn vị, báo cáo lãnh đạo theo
từng chuyên mục
f. Phòng kế toán tài chính:
- Phụ trách công tác tài chính- Kế toán thống kê.
- Thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế.
- Hạch toán, phân tích hoạt động kinh tế của các đơn vị trong Công ty
- Thực hiện chế độ hạch toán tài chính độc lập, tham mu giám đốc công ty
hạch toán tài chính tốt, đạt hiệu quả sử dụng vốn cao, bảo toàn và phát triển nguồn
vốn đợc giao.
- Phối hợp cùng phòng KHSX trong việc thanh quyết toán công trờng, thu hồi
nợ.
6
- Công bố đợc kết quả hoạt động tài chính hàng năm đầy đủ, chính xác, kịp
thời.
g. Phòng kỹ thuật cơ khí:
- Phụ trách mọi lĩnh vực về cơ khí, mua sắm, gia công sửa chữa máy móc

Công ty.
Các sản phẩm chính của Công ty là các luồng đi, nơi đỗ cho các con tàu ra
vào bến cảng, vũng quay tàu, các công trình xây dựng
2. Tình hình lao động
Lao động là yếu tố quyết định trong quá trình lao động sản xuất kinh doanh.
Việc tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực, bố trí sắp xếp, phân công hợp lý nhằm sử
dụng có hiệu quả yếu tố lao động với quan điểm sử dụng: lấy tinh gọn, hiệu quả
công việc làm thớc đo của mỗi cán bộ công nhân viên trong Công ty đồng thời tuyển
chọn thêm đội ngũ lao động trẻ có trình độ khá nhất là đội ngũ lao động trực tiếp.
* Cơ cấu lao động Công ty gồm 2 bộ phận:
- Bộ phận quản lý: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc và Phó Giám
đốc, Phòng Kế hoạch -Thị trờng, Phòng Kỹ thuật Cơ khí, Phòng Tài chính Kế toán,
Phòng Tổ chức Hành chính gồm 24 ngời
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: Các đoàn tàu và các xí nghiệp thành phần gồm
67 ngời
* Nguồn lao động.
+ Cán bộ công nhân viên đã ký HĐLĐ không xác định thời hạn chuyển từ
công ty Nạo vét đờng biển I sang công ty cổ phần vẫn đợc giữ nguyên.
+ Hàng năm Công ty đều có tuyển dụng ngời vào để thay thế cho những ngời
lao động về hu, nghỉ chế độ hoặc những ngời chuyển công tác. Nguồn nhân lực th-
ờng lấy ở các trờng đại học, các trờng trung cấp và dạy nghề. Cụ thể các ngành nghề
nh:
- Kỹ s máy, vỏ khoa đóng tàu Trờng Đại học Hàng Hải
- Kỹ s công trình - Khoa công trình Trờng Đại học Hàng Hải
- Kỹ s kinh tế các Trờng Đại học kinh tế
- Ngoài ra có một số kỹ s các trờng đại học khác nh Đại học Bách Khoa, đại
học Giao thông vận tải,
8
Nguyên tắc tuyển dụng:
+ Căn cứ vào nhu cầu cần thiết của công việc.

cảng Lạch Huyện; luồng Phà Rừng; luồng Sông Chanh; luồng ra vào cảng: cảng Cái
Lân, Quy Nhơn, Dung Quất, Đà Nẵng, Quảng Bình Thị tr ờng bổ trợ bao gồm thị
trờng nạo vét phía Nam, các khu công nghiệp tập trung, công trình đảm bảo an ninh
quốc phòng.
Về san lấp mặt bằng: Thị trờng chủ yếu là các khu công nghiệp, nhà máy,
khu đô thị mới, các dự án hạ tầng cơ sở của nhà nớc và địa phơng.
Về xây lắp: Đây là lĩnh vực không thuộc thế mạnh của Công ty, đòi hỏi phảI
có tiềm lực về tài chính, vật t, kỹ thuật, thiết bị và con ngời. Vì vậy, Công ty chỉ nên
tập trung vào các thị trờng nhỏ, yêu cầu về kỹ thuật không cao, nguồn vốn có sẵn.
10
Chơng II: Thực trạng sản xuất của công ty
I. Tìm hiểu về sản phẩm sản xuất của Công ty.
Sản phẩm chính của công ty là thi công nạo vét các công trình: Nạo vét duy
tu luồng Hải Phòng, luồng Phà Rừng, cầu cảng K20 Bộ t lệnh Hải Quân, luồng và
vũng quay tàu quân cảng vùng 3 Hải Quân, duy tu vùng nớc cầu cảng 1 và cầu cảng
7 quân cảng vùng 3 Hải Quân, duy tu luồng Cửa Gianh, vũng neo đậu và luồng vào
dự án Cảng neo trú tàu thuyền và cửa biển Mỹ á, khu nớc trớc bến GĐI thuộc dự án
đầu t xây dựng cảng và bãi container Công ty cổ phần tân cảng 189, . Ngoài ra
Công ty còn có các sản phẩm
II. Mô tả quy trình sản xuất sản phẩm
Quy trình sản xuất sản phẩm là dây chuyền sản xuất sản phẩm của các doanh
nghiệp. Mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm thì sẽ có quy trình công nghệ
của riêng loại sản phẩm đó. Công ty Cổ phần Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng là
đơn vị sản xuất các sản phẩm nạo vét, xây dựng. Hơn nữa, các công trình mà Công
ty xây dựng thờng có quy mô lớn, rộng khắp lại mang tính trọng điểm, liên hoàn nên
quy trình công nghệ sản xuất của Công ty không phải là những máy móc thiết bị hay
dây chuyền sản xuất tự động mà là quy trình đấu thầu, thi công trên cơ sở hồ sơ thiết
kế, tuân thủ các quy phạm và chất lợng, tiến độ công trình, bàn giao các công trình
xây dựng một cách liên hoàn.
Có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Xây

toàn bộ công trình TCNV
Khởi công
Kết thúc hoàn
công công trình
12
* Nhận bàn giao mặt bằng thi công và chuẩn bị thi công:
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật hai bên (A) và (B) bàn giao các hồ sơ kỹ
thuật và trên thực địa gồm:
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công.
- Hồ sơ các mốc khống chế mặt bằng và mốc cao độ.
- Tiếp nhận mặt bằng trên cơ sở các hồ sơ trên.
- Kiểm tra lại các mốc khống chế, nếu không phù hợp với hồ sơ thiết kế thì
chủ đầu t phải xem xét lại hồ sơ thiết kế.
* Đơn vị thi công định tuyến nạo vét và cắm mốc ranh giới khu vực thi
công:
Việc định tuyến nạo vét có thể bằng tiêu chập có treo cờ tín hiệu công trình
đang thi công, ban đêm có đốt đèn đảm bảo tầm nhìn của ngời vận hành trên các
thiết bị thi công trong mọi điều kiện. Tuỳ theo từng loại thi công để cắm tuyến phù
hợp gồm các công đoạn sau:
- Chuẩn bị bảo dỡng máy móc thiết bị trong quá trình thi công.
- Chuẩn bị đầy đủ và bố trí các thiết bị phòng cháy nổ và an toàn khác trên
các phơng tiện thi công đúng theo quy định của luật hàng hải.
- Thả phao báo hiệu thông báo khu vực công trờng đang thi công.
- Làm các thủ tục cần thiết với các cơ quan chức năng trớc khi thi công.
* Công tác thi công:
Để công trình thi công đảm bảo chất lợng cao, tiến độ nhanh, Công ty bố trí
phơng tiện nạo vét và tàu phục vụ với trang bị tiên tiến, hiện đại. Trên các tàu thi
công bố trí máy định vị vô tuyến toàn cầu DGPS để hớng dẫn cho tàu thi công và đo
đạc kiểm tra thi công.

14
2. Quy trình sản xuất trong lĩnh vực xây dựng:
* Giai đoạn đấu thầu công trình:
Giai đoạn dự thầu: Chủ đầu t thông báo đấu thầu hoặc gửi th mời thầu tới
Công ty, Công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu t đã bán. Căn cứ vào biện pháp
thi công hồ sơ kỹ thuật, lao động, tiền lơng của hồ sơ mời thầu và các điều kiện khác
Công ty phải làm các thủ tục sau:
- Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
- Lập dự toán và xác định giá bỏ thầu.
- Giấy bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng.
- Cam kết cung ứng tín dụng.
Giai đoạn trúng thầu công trình
- Thơng thảo với chủ đầu t
- Ký hợp đồng
Giai đoạn nghiện thu công trình
- Bàn giao từng phần
- Bàn giao toàn bộ công trình
- Bảo hành công trình
Giai đoạn thi công công trình
- Bàn giao mặt bằng
- Thi công công trình
Giai đoạn thanh lý hợp đồng
- Sau giai đoạn bảo hành
- Nhận đủ giá trị công trình
Giai đoạn đấu thầu công trình
- Hồ sơ dự thầu
- Dự thầu
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất trong lĩnh vực xây dựng
15
* Giai đoạn trúng thầu công trình:

và hai bên là chủ đầu t và Công ty ký vào văn bản thanh lý hợp đồng đã ký theo quy
định của pháp luật, chấm dứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu t và Công ty tại thời điểm
văn bản thanh lý có hiệu lực.
III. Tìm hiểu về công suất sản xuất sản phẩm.
* Các loại nguyên vật liệu Công ty cần dùng để phục vụ sản xuất: Dầu
diesel, dầu nhờn và các loại dầu thuỷ lực; Mỡ các loại; Dây cáp thép, dây nilon các
loại; Tôn sắt thép, que hàn các loại; Phao dấu (thả ở khu vực nạo vét); Phụ tùng
thay thế và các loại vật t khác phục vụ cho công tác sửa chữa đột xuất và sửa chữa
thờng xuyên Trừ thiết bị phụ tùng thay thế, Công ty không lập kho dự trữ nguyên
vật liệu.
* Định mức sử dụng nguyên vật liệu: Định mức sử dụng nguyên vật liệu
trong Công ty chủ yếu là định mức tiêu hao nhiên liệu các khối tàu nạo vét trong
Công ty.
- Trong công ty có 1 tàu và 1 đoàn tàu gồm: Tàu hút bụng HB88, đoàn
tàu HP02
- Ngoài ra còn có các tàu phục vụ nh: tàu cấp dầu, cấp nớc, tàu kéo, canô
khảo sát, đo đạc
Định mức tiêu hao nhiên liệu đợc xây dựng cụ thể cho từng công trờng. Việc
xây dựng định mức đợc dựa trên cơ sở định mức tiêu hao nhiên liệu chung do nhà n-
ớc quy định và điều kiện thực tế của từng công trờng. Định mức tiêu hao cụ thể cho
từng công trờng đợc xác định nh sau:
- Xác lập cho tàu thi công để khảo sát, theo dõi, tính toán tại một công trờng
thuận lợi, lý tởng nhất gọi là công trờng chuẩn :
Công trờng chuẩn là công trờng đợc xác lập mà tại đó năng lực sản xuất của
thiết bị đợc khai thác lớn nhất.
17
Ví dụ: Đối với tàu hút bụng HB 88, có thể thi công đợc cả 2 cần hút. Đối với
tàu hút phun HP02, cần gầu hạ ở độ sâu mà góc tạo bởi cần gầu so với mặt nớc
khoảng 40 ữ 45
o

i
M
i
= x Ti (kg/m
3
)
Q
i
M
i
: Mức tiêu hao nhiên liệu thành phần thứ i (cho 1 chu kỳ công tác) kg/m
3
G
i
: Lợng nhiên liệu cần dùng cho loại công tác thứ i, cho 1 chu kỳ (kg)
Q
i
: Khối lợng thực hiện đợc của 01 chu kỳ công tác (m
3
)
T
i
: Thời gian hoàn thành 1 chu kỳ công tác (h)
Gi =
1
n
.
n
ei
. N

vc
. L) + M
pv
18
Trong đó:
M
H
: Mức tiêu hao nhiên liệu để thực hiện 1 đơn vị SP ở công trờng thực tế.
M
o
.M
q
: Đã nêu ở mục (a)
L : Quãng đờng vận chuyển đất đi đổ (km)
K
d
: Hệ số điều chỉnh mức tiêu thụ nhiên liệu K
d
>1
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với khối xây dựng công trình đợc thực
hiện theo định mức chung của Nhà nớc và đợc thể hiện rất chi tiết, cụ thể trong Hồ
sơ mời thầu của chủ đầu t.
IV. Tìm hiểu kế hoạch sản xuất của Công ty
Kế hoạch sản xuất của Công ty đợc thể hiện qua bảng số liệu sau:
Đvt: Tr. đồng
Stt Chỉ tiêu KH 2012 TH 2012 KH 2013
1 Giá trị sản lợng 46.800 47.810 44.000
2 Doanh thu 37.000 56.854 40.000
3 Tổng chi phí 35.500 55.345 38.500
4 Lợi nhuận trớc thuế 1.500 1.509 1.500

hoạch trên có liên quan đến các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Công ty đã và đang
tiếp cận. Bên cạnh đó, nhà nớc cũng đã đa ra nhiều chế độ u đãi với mô hình doanh
nghiệp nh: Các chế độ u đãi về thuế, chế độ tái cơ cấu nợ của các ngân hàng, giảm
lãi suất cho vay Một lợi thế mà Công ty đang thừa h ởng đó là: Có đội ngũ Cán bộ
công nhân viên lành nghề, nhiều kinh nghiệm, có tinh thần tự chủ, đoàn kết và năng
động, tổ chức bộ máy gọn nhẹ, có uy tín trên thị trờng, đợc nhiều chủ đầu t đánh giá
cao.
II. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
Bên cạnh những thuận lợi đó Công ty cũng đã gặp khó khăn với bối cảnh nền
kinh tế đang có những bất ổn tiềm tàng nh lạm phát tăng cao, thâm hụt thơng mại
cha đợc cải thiện, cải cách các doanh nghiệp nhà nớc còn nhiều vấn đề bất cập Để
ổn định kinh tế, Chính Phủ đã đa ra các giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội nh: Thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt, cắt
giảm đầu t công, tái cấu trúc doang nghiệp nhà nớc Vì vậy Công ty gặp nhiều khó
khăn trong công tác thị trờng, việc làm không ổn định, các đoàn tàu phải chờ nhiều
tháng
21
Tình hình tài chính của các chủ đầu t, tính thanh khoản của các tổ chức tín
dụng thấp, giá cả các yếu tố đầu vào diễn biến khó lờng theo chiều hớng ngày càng
cao trong khi đó vốn lu động thấp, lãi suất không ngừng tăng đã gây ảnh hởng rất
lớn đến quá trình hoạt động cũng nh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
III. đề xuất một vài kiến nghị
Qua quá trình tìm hiểu về thực trạng sản xuất tại Công ty em có một vài kiến
nghị sau.
1. Công tác thị trờng:
Củng cố và phát triển lực lợng làm công tác thị trờng để theo dõi, thu thập
những thông tin về thị trờng, phân tích mức độ cạnh tranh, tính độc quyền và những
lợi thế về chiến lợc, các nhân tố ảnh hởng đến quá trình sản xuất kinh doanh nh:
cách mạng về công nghệ, những thay đổi, sự ra đời của các sản phẩm mới, sự nâng
cao chất lợng các dịch vụ, sự xuất hiện các đối thủ cạnh tranh, sự thay đổi trong

Chính phủ đã ban hành nhằm phát hiện và ngăn chặn, có biện pháp khắc phục kịp
thời những vi phạm, rủi ro trong sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh công tác thu hồi
công nợ bằng nhiều biện pháp, giảm công nợ phải thu, tích cực xử lý công nợ nội bộ
còn tồn tại từ các năm trớc. Mở rộng quan hệ với các tổ chức tín dụng nhằm khai
thông nguồn vốn đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Huy động vốn nhàn
rỗi của cán bộ công nhân viên, các tổ chức đơn vị, các cá nhân khác phục vụ sản
xuất. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục
đích và có hiệu quả. Nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán từ trên
công ty xuống dới các đơn vị sản xuất.
4. Công tác đầu t, công nghệ và thiết bị.
Cải tạo, nâng cấp phơng tiện thiết bị hiện có: Thực hiện tốt việc sử chữa th-
ờng xuyên, định kỳ nhằm duy trì và kéo dài tuổi thọ của phơng tiện thiết bị hiện có,
đồng thời nghiên cứu cải tiến hợp lý hóa từng phần, từng bộ phận thiết bị để nâng
cao tính năng và hiệu suất chung của các đoàn tàu.
Đầu t phơng tiện thiết bị mới: Thị trờng nạo vét hiện nay và những năm sau
chủ yếu dùng tàu hút bụng, một phần thi công bằng sáng cạp. Thị phần cho tàu hút
xén thổi ngày càng bị thu hẹp bởi thiếu bãi đổ thải. Lợng tàu hút bụng hiện nay chủ
23
yếu tập trung tại một số Công ty thuộc Tổng công ty xây dựng đờng thủy với số lợng
không nhiều, đa số các tàu hút đợc đầu t từ thời bao cấp nên tình trạng hiện nay đã
cũ và lạc hậu. Lợng tàu hút bụng của các doanh nghiệp t nhân cũng rất hạn chế do
kinh phí đầu t lớn, đòi hỏi phải có kinh nghiệm và có lực lợng công nhân kỹ thuật có
tay nghề chuyên ngành vì vậy chủ yếu là họ đầu t thiết bị sáng cạp.
Công ty cần đầu t đóng mới một tàu hút bụng dung tích chứa khoảng 600-
800m
3
. Tổng giá trị dự án khoảng 10 tỷ đồng, nó sẽ dần thay thế tàu hút HB88.
5. Công tác quản lý, điều hành.
Tăng cờng và chú trọng công tác quản trị doanh nghiệp nh: Quản trị tài
chính, Quản trị nhân lực, Quản trị về công tác điều hành, tổ chức sản xuất, quản trị


25
Kết luận
Kinh tế và tổ chức sản xuất có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Căn cứ vào điều kiện sản xuất kinh doanh và năng lực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp mình nhà quản lý phải lựa chọn các phơng án thích hợp đảm bảo
mở rộng thị trờng, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi mà trình độ của con ngời ngày càng
đợc nâng cao đòi hỏi công tác quản lý phải nhạy bén, biết nắm bắt thời cơ, cơ hội
trong kinh doanh, đa ra đợc các chiến lợc sản xuất kinh doanh phù hợp nhằm phát
huy đợc tiềm năng vốn có của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cho doanh nghiệp.
Trong quá trình làm học phần Kinh tế và tổ chức sản xuất em đã đợc các
thầy cô giáo tận tình giúp đỡ, giảng dạy cùng với việc tìm hiểu tại Công ty Cổ phần
Xây dựng và Thủy lợi Hải Phòng , em đã đợc tìm hiểu thực tế về quá trình thiết
kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực
hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra của doanh nghiệp. Do trình độ có hạn nên
chuyên đề của em không tránh khỏi có những thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status