Đồ án tốt nghiệp chung cư Tân Phú Hà Nội - Pdf 25

Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
Phần I : Kiến Trúc
( 10% )
Nhiệm vụ kiến trúc :
1. + Bản vẽ mặt bằng tầng 1,2 .
2. + Bản vẽ mặt cắt 1-1,2-2 .
3. + Bản vẽ mặt đứng 1-8, A-D.
4. + Thuyết minh giới thiệu về giải pháp kiến trúc .
Giáo viên hớng dẫn : GV. Thái Đức Kiên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng
Lớp: 45K
1
-KSXD
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K
1
_KSXD
1
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
1. Giới thiệu về công trình :
- Công trình là Chung c 9 tầng khu đô thị mới Tân Phú
- Địa điểm xây dựng của công trình : Thanh Trì - Hà Nội .
- Công năng : Nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho ngời dân trong giai đoạn đô
thị hoá.
2. Quy mô công trình :
- Công trình gồm 9 tầng .
- Diện tích sàn : 30x18.3+22.5x13.5 850 m
2
.
3. Giải pháp kiến trúc mặt bằng :
- Mặt bằng công trình là 1 khối liên tục với kích thớc (52.5mx18.3m).
+ Tầng 1 : Bao gồm Garage để xe, khu dịch vụ thơng mại, kho hàng, vệ sinh công

Cách tổ chức không gian của công trình theo kiểu hành lang tức là các căn hộ đợc
sắp xếp dọc theo 2 bên của hành lang .
+ Ưu điểm chính của chính của phơng pháp này là liên hệ giữa các căn hộ thân
thiện dễ dàng, các căn hộ độc lập, cách này thuận tiện cho việc thông gió chiếu
sáng tự nhiên .
+ Nhợc điểm chính của phơng pháp này là công trình luôn luôn bị kéo dài và
không gian hành lang thì đơn điệu .
Do cách tổ chức không gian nh vậy nên hành lang là bộ phận giao thông duy nhất
của công trình theo phơng ngang của nhà .
4. Giải pháp kiến trúc mặt đứng :
- Xung quanh các mặt đứng của công trình đều đợc bố trí các cửa sổ đảm bảo cho
việc thông gió và chiếu sáng .
- Các cửa sổ phải đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành đối với nhà cao
tầng :
+ Diện tích cửa đủ lớn đảm bảo cho việc chiếu sáng tự nhiên .
+ Cửa phải đảm bảo an toàn về độ bền cơ học, độ bền chịu áp lực gió, độ bền chịu
thấm nớc và độ lọt không khí. Vật liệu làm gioăng đệm và các chất kết dính giữa
phần kính với ô cánh, khung cánh với khuôn cửa phải bảo đảm yêu cầu về đàn hồi,
độ dính kết và bền kín nớc.
+ Ngỡng cửa sổ phải đảm bảo thoát nớc. Lỗ thoát nớc không nhỏ hơn 5mm
2
. Cần
có chi tiết gạt nớc ma ở thanh dới khung cánh cửa sổ.
+ Khi gia công lắp dựng cửa phải hạn chế thấm đọng nớc giữa các chi tiết lắp ráp.
Các góc lắp ráp phải đợc nối ghép chắc chắn và phẳng mặt. Hèm đặt kính phải tháo
lắp đợc dễ dàng.
+ Kính sử dụng cho cửa sổ tờng ngoài nhà cao tầng phải là kính an toàn, kính lới
thép, giảm đợc bức xạ mặt trời và đạt yêu cầu trong tiêu chuẩn hiện hành về kính
an toàn.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K

nhằm điều chỉnh chế độ nớc không điêù hoà và cấp nớc chữa cháy trong thời gian
10 phút. Cần có ống phân phối riêng để đảm bảo lợng nớc chữa cháy không bị sử
dụng vào mục đích khác.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K
1
_KSXD
4
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
+ Đối với hệ thống thoát nớc sinh hoạt cần tách riêng nớc phân tiểu và nớc tắm
rửa, sinh hoạt.
+ Do ở đây ta thiết kế sàn có cùng một cao trình nên khi thoát nớc ta dùng ống
nhựa PVC cứng đờng kính 90 khoan vào sàn rồi nối qua hệ thống ống thoát nớc
thẳng đứng .
+ Thiết kế hệ thống thoát nớc ma trên mái bằng các xê nô xuống hệ thống thoát
nớc thẳng đứng .
6. Thông gió và chiếu sáng :
Kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo là phơng châm thiết kế cho công trình
+ Thông gió nhân tạo bằng hệ thống điều hoà trung tâm cung cấp đến các phòng
bằng hệ thống đờng ống.Thông gió tự nhiên thoả mãn cho tất cả các phòng đều
tiếp xúc với không gian tự nhiên.
+ Việc chiếu sáng cho công trình bằng cả ánh sáng nhân tạo và ánh sáng tự nhiên,
chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn điện trong công trình, còn chiếu sáng tự
nhiên qua hệ thống cửa sổ bằng kính của công trình .
7. Vấn đề phòng chống và cứu hoả :
- Trên tầng mái bể nớc 50 m
3
phục vụ cho sinh hoạt và là nguồn nớc dự trữ để cứu
hoả cho công trình khi có sự cố .
- Trong nhà ở cao tầng nên lắp đặt hệ thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào mức độ tiện
nghi và yêu cầu sử dụng mà lạ chọn hệ thống báo cháy cho phù hợp.

- Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào (trừ tầng 1) ra hành lang có lối thoát.
9. Một số vấn đề về hệ thống chống sét,hệ thống thông tin liên lạc,hệ thống
thông hơi :
- Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để
tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và
chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đờng dây cấp điện hạ áp trong công
trình . Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến
trúc và chống thấm, dột mái.
- Việc lựa chọn giải pháp chống sét đợc tính toán theo yêu cầu trong tiêu chuẩn
chống sét hiện hành.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K
1
_KSXD
6
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
- Trong nhà ở cao tầng cần phải thiết kế đồng bộ hệ thống thông tin, liên lạc, phát
thanh, truyền hình. Trờng hợp cần thiết có thêm hệ thống điều khiển từ xa các
thiết bị kỹ thuật.
- Ngoài các yêu cầu về các vấn đề nêu trên ta cũng cần phải chú ý thiết kế hệ
thống thông hơi, điều hoà không khí theo tiêu chuẩn hiện hành .
- Hệ thống thu gom giác thải theo phơng đứng cần phải đợc thiết kế theo tiêu
chuẩn hiện hành, với công trình cụ thể của chúng ta thì hệ thống thu gom giác đợc
bố trí nh bản vẽ kiến trúc, tầng 1 là phòng thu gom giác là hợp lý và tuân theo tiêu
chuẩn thiết kế nhà cao tầng .
10. Sơ bộ giải pháp kết cấu của công trình :
- Công trình cao 9 tầng , chiều cao mỗi tầng 3.4 m, công trình kéo dài do đó giải
pháp kết cấu khung của công trình là một phơng án tơng đối khả thi .
- Kết cấu móng của công trình : do vị trí công trình nằm xen kẽ các công trình
khác do đó phơng án móng sơ bộ là cọc ép hoặc cọc nhồi
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K

- Hệ khung+hộp+tờng chịu lực, v.v.v
Cứ nh vậy ta có rất nhiều các giải pháp kết cấu cho công trình của chúng ta. Nhng
điều quan trọng nhất là phải tìm đợc giải pháp kết cấu kinh tế và hiệu quả nhất .
Và theo phân tích với nhà trên dới 10 tầng thì thích hợp với giải pháp kết cấu nhà
khung, khung đợc tạo bởi các dầm và các cột liên kết với nhau qua các nút khung
có u việt là giảm khối lợng tải trọng đứng là rất lớn đồng thời khả năng chịu tải
đứng lớn và tiết kiệm nhng nó có nhợc điểm là khả năng chịu tải trọng ngang
không đợc lớn và việc cấu tạo các nút là tơng đối phức tạp đối với nhà có chiều cao
hay số tầng lớn. Do đó để tận dụng hệ khung có khả năng về giảm tải đứng khi số
tầng lên cao là rất lớn và khắc phục khả năng chịu tải ngang ngời ta thờng kết hợp
với các hệ chịu lực khác nh lõi, vách, hay hộp có khả năng chịu tải ngang lớn do
có độ cứng tơng đối lớn .
Tuy nhiên trong trờng hợp này lõi cứng thang máy liên kết với hệ khung qua sàn
và dầm dọc nhà sơ đồ kết cấu của khu nhà là sơ đồ hệ khung-giằng, do tỷ số l/b>2
và hệ kết cấu nh mặt bằng kết cấu nh vậy : Ta thấy công trình này chịu tải trọng
ngang khá lớn và là tải trọng nguy hiểm chủ yếu, mặt khác độ cứng theo phơng
dọc nhà là lớn hơn rất nhiều so với độ cứng theo phơng ngang do đó ta có thể lựa
chọn phơng án tính khung phẳng cho công trình, vì vậy ta quyết định lựa chọn ph-
ơng án khung phẳng để tính toán công trình này và sơ đồ khung phẳng đợc thể hiện
cụ thể ở phần sau .
2. Chọn vật liệu cho kết câu :
+Bê tông mác 350# : Có R
n
= 155 KG/cm
2
.
- Cốt thép < 10 dùng AI có Ra = 2300 KG/cm
2
d

chiều dài nhịp
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K
1
_KSXD
9
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
- Chọn sơ bộ chiều rộng dầm: b
d
= (0.5

0.3). h
d
- Với dầm D1 có chiều dài nhịp l= 7.5 (m)
750
63
12
d
h cm= =
. Chọn h
d
=65 cm
Chọn bề rộng dầm: b=(0.3ữ0.5)ìh
d
Chọn b = 30 cm
- Tơng tự chọn cho các dầm
Kích thơc sơ bộ các dầm chọn sơ bộ cho tầng điển hình
Stt Tên cấu kiện Ký hiệu Số lợng
Tiết diện(mm)

N=7.5x6.75x10x1 =506.25 (Tm
2
)
Chọn sơ bộ tiết diện cột C
1
:
F =
n
R
N
)5.12.1( ữ
=
1200
506.25
)5.12.1( ữ
0,5062(m
2
)=5062 (cm
2
).
Chọn sơ bộ cột C
1
: 700x500
Sau đó phải kiểm tra ổn định theo công thức :
b
l
0
3 0,

h

Ta có kích thớc cột các tầng
Stt Tầng
kích thớc (mm)
1
Tầng (1 ữ 3)
700x500
2
Tầng (4 ữ 6)
600x500
3
Tầng (7 ữ 9)
500x500
c. Chọn kích thớc sàn:
- Chiều dày bản chọn theo công thức h
b
=
l
m
D
ì
.Với bản kê bốn cạnh
m = 40ữ45, D = 0.8ữ1.4 phụ thuộc vào tải trọng .
ở đây chọn m= 40 , D = 1
Ta chọn chiều dày sàn cho ô bản rộng nhất với: l=480 (cm)
h
b
=
480
40
1

trọng
t.toán
(Kg/m
2
)
Tổng
(Kg/m
2
)
1 Sàn
tầng
(2-9)
Gạch lát d=1cm 2200 22 1.1 24.2
Vữa lót d=2cm 1800 36 1.3 46.8
Bản BTCT d=10cm 2500 350 1.1 385
Trát trần d=1.5 cm 1800 27 1.3 31.5
2 Tầng
mái
(k.c
mái
tôn)
Tôn 4.5 1.2 5.4
466.9
Xà gồ 15 1.2 18
Lớp XM lág d=1cm 1800 18 1.3 23.4
Bản BTCT d=14 cm 2500 350 1.1 385
Trát trần d=1.5 cm 1800 27 1.3 35.1
3 Cột Tâng1-3 (700x500) 2500
Tâng4-6 (600x500) 2500
Tâng7-9 (500x500) 2500

2100
75007500
5 6 7
75007500
7500750075007500
3 4
75007500
5
75007500
6 7
48004800
2076020760
75007500
8
12301230
1420
a
3900390021002100
b
c
12301230
14201420
8
d
75007500
75007500
55340
55340
48004800
20760

Stt Tên ô sàn Ký hiệu Kích thớc (mm)
1 ô sàn trong phòng ở S1 7500x3750
2 ô sàn hành lang giữa S2 7500x2100
3 ô sàn trong phòng ở S3 7500x3900
4 ô sàn trong phòng ở S4 7500x4800
5 Ban công S5 3180x1230
6 Ban công S6 2100x1420
7 Ban công S7 3750x1230
8 Ban công S8 2840x1230
2. Xác định tải trọng:
a) Tĩnh tải:
- Trọng lợng kết cấu các lớp sàn tính cho các lớp sàn tầng (2-9)
Tải trọng tiêu chuẩn: g
tc
= 435 ( Kg/m
2
)
Tải trọng tính toán: g
tt
=487.5 ( Kg/m
2
)
- Trọng lợng tờng phân bố trên các ô sàn:
ô bản Loại tờng Chiều cao
(m)
Tổng
chiều
dài(m)
T.T tính
toán(tờng+

)
Hoạt tải ban công: q
tt
=240 ( Kg/m
2
)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn :
Stt Tên ô sàn g
tt
( Kg/m
2
) q
tt
( Kg/m
2
)
1 S1 735.1 240
2 S2 487.5 360
3 S3 645 240
4 S4 711.8 240
5 S5 487.5 240
6 S6 487.5 240
7 S7 487.5 240
8 S8 487.5 240
3. Chọn sơ đồ tính:
Nguyên tắc tính toán
- Tính theo sơ đồ khớp dẻo: đợc áp dụng cho các ô sàn không đòi hỏi cao về yêu
cầu chống nứt. Tính theo sơ đồ khớp dẻo sẽ tiết kiệm hơn vì có sét đến sự hình
thành khớp dẻo.
- tính theo sơ đồ đàn hồi: áp dụng cho những ô sàn nh mái,sàn vệ sinh,sàn cầu

Stt Tên ô
bản
l
1
(m) l
2
(m) l
2
/ l
1
Phơng
làm việc
Sơ đồ tính
1 S1 3.75 7.5 2 2 phơng Đàn hồi
2 S2 2.1 7.5 3.57 1 phơng Khớp dẻo
3 S3 3.9 7.5 1.9 2 phơng Đàn hồi
4 S4 4.8 7.5 1.56 2 phơng Đàn hồi
5 S5 1.23 3.18 2.6 1 phơng Khớp dẻo
6 S6 1.42 2.1 1.48 2 phơng Khớp dẻo
7 S7 1.23 3.75 3.04 1 phơng Khớp dẻo
8 S8 1.23 2.84 2.3 1 phơng Khớp dẻo
5. Tính các ô bản:
a) Ta tính ô bản S4:
* Tải trọng tính toán:
g
tt
= 711.8 (KG/m
2
)
q


ì
p
Với p = (g
tt
+q
tt
)
ì
l
1
ì
l
2
= 951.8
ì
4.8
ì
7.5 = 34264.8 (KG)
Các hệ số K
i1
, K
i2
tra bảng theo sơ đồ thứ i .
- Mô men lớn nhất ở nhịp :
+Theo phơng cạnh ngắn l
1
: M
i1
= m

m1
mimi
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
m
11
, m
12
- Tra bảng theo sơ đồ 1 (bản kê 4 cạnh)
m
i1
, m
i2
- Tra bảng theo sơ đồ i (sơ đồ 9-bảng 1-19, bản ngàm 4 cạnh trang 34
Sách: sổ tay thực hành kết cấu cấu công trình)
p=(
2
tt
tt
q
g +
)xl
1
xl
2
=(
2
240
8.711 +
)
ì

11
m
12
m
91
m
92
k
91
k
92
S4 4.8 7.5 1.56 0.0484 0.0214 0.0206 0.0086 0.0459 0.0191
- Mô men lớn nhất ở gối :
+Theo phơng cạnh ngắn l
1
: M
I
= - k
i1
ì
p =- 0,0459
ì
34264.8 =-1572.7 (KGm)
+Theo phơng cạnh dài l
2
: M
II
= - k
i2
ì

o
= 14 - 2 = 12 cm.
Cốt thép đợc tính cho một dải bản rộng 1m theo phơng tính toán.
Diện tích cốt thép cần thiết F
a
tại các tiết diện đợc tính toán theo công thức:
F
a
=
0a
..R h
M
Trong đó:
M: mô men uốn tại tiết diện tính đợc ở phần trên.
R
a
: cờng độ chịu kéo của cốt thép.
h
o
: chiều cao làm việc của tiết diện.
: hệ số, =
2
A2- 11 ì+
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K
1
_KSXD
16
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
Với A là hệ số đợc tính: A =
2

2
0,072- 11
=
ì+
F
a
=
)(8.4
12963,02800
1007.1572
2
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4.71 (cm
2
)
Hàm lợng cốt thép:

o
o
o
o
o
o
hb
Fa
1,0393,0100
12100
71.4

F
a
=
2
0.2
12985,02800
1004.654
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4.71 cm
2
.
Hàm lợng cốt thép:
o
o
o
o
o
o
hb
Fa
1,0393,0100
12100
71.4
100
min
0
=>=ì
ì

ì+
F
a
=
2
9.4
12931,02800
100 1538.3
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4,71cm
2
.
Hàm lợng cốt thép:
o
o
o
o
o
o
hb
Fa
1,0393,0100
12100
71.4
100
min
0
=>=ì

08,2
1297,02800
100678
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4.71 cm
2
.
Hàm lợng cốt thép:

o
o
o
o
o
o
hb
Fa
1,0393,0100
12100
71.4
100
min
0
=>=ì
ì

ì
=

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K
1
_KSXD
18
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
1800
q=847.5

*Xác định nội lực tính toán:
- Sơ đồ tính của bản sàn này là dầm hai đầu ngàm nên ta có :
- Mômen âm ở gối : M
1
= -
12
2
ql
= -
12
8,15,847
2
ì
= -228.82 (Kgm)
- Mômen dơng ở giữa nhịp: M
2
=
24
2
ql
=
24

hR
M
a

=
12994.02800
22882
ìì
= 0.68 cm
2
.
- Chọn 10a170 có: F
a
= 4.71 cm
2
.
- Hàm lợng thép:
à
=
0
100
bh
F
a
=
12100
71.4100
ì
ì
= 0.39 % >


=
12997.02800
11441
ìì
= 0.34 cm
2
.
- Chọn 10a170 có F
a
= 4.71 cm
2
.
- Hàm lợng thép
à
=
0
100
bh
F
a
=
12100
71.4100
ì
ì
= 0.39 % >
à
min
=0.05 %


m2
m2
f
mii'
mii
2
m1
mi'
mi
Nội lực xác định theo phơng trình:
q.
=

12
)
12
3(
2
1
lll
(2M
1
+ M
I
+ M

I
). l
2

=
II
. M
1
Với
2
;
I
;
II
tra bảng theo tỷ số =
48.1
1
2
=
l
l

2
= 0,42 ;
I
= 1,65;
II
= 1,12
Thay số ta đợc phơng trình:
727.5x
=

12
)44,11,23(44,1

20
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
Chọn a
o
= 2 cm cho mọi tiết diện. Chiều cao làm việc:
h
o
= 14 - 2 = 12 cm.
Cốt thép đợc tính cho một dải bản rộng 1m theo phơng tính toán.
Diện tích cốt thép cần thiết F
a
tại các tiết diện đợc tính toán theo công thức:
F
a
=
0a
R h
M
ìì
Trong đó:
M: mô men uốn tại tiết diện tính đợc ở phần trên.
R
a
: cờng độ chịu kéo của cốt thép.
h
o
: chiều cao làm việc của tiết diện.
: hệ số, =
2
A2- 11 ì+

=
998,0
2
0,0032- 11
=
ì+
F
a
=
2
19,0
12998,02800
10068,64
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4.71 cm
2
.
Hàm lợng cốt thép:
o
o
o
o
o
o
hb
Fa
1,0393,0100
12100

_KSXD
21
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
=
999,0
2
0,001962- 11
=
ì+
F
a
=
2
13,0
12999,02800
1009.43
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4.71cm
2
.
Hàm lợng cốt thép:
o
o
o
o
o
o
hb

999,0
2
0,001752- 11
=
ì+
F
a
=
2
11,0
12999,02800
1002.39
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4.71 cm
2
.
Hàm lợng cốt thép:
o
o
o
o
o
o
hb
Fa
1,0393,0100
12100
71,4

F
a
=
2
049,0
129996,02800
10046,16
cm=
ìì
ì
Chọn 10a170, có Fa = 4,71 cm
2
.
Hàm lợng cốt thép:
o
o
o
o
o
o
hb
Fa
1,0393,0100
12100
71.4
100
min
0
=>=ì
ì

(kg/
m
2
)
m
11
x10
-4
m
12
x10
-4
k
i1
x10
-4
k
i2
x10
-4
m
i1
x10
-4
m
i2
x10
-4
M
I

1
(KGm) 14 12 0.053 0.972 3.67
10a170
M
2
(KGm) 14 12 0.0102 0.994 0.685
10a170
*Với ô bản S3 ta tính theo sơ đồ đàn hồi:kích thớc ô bản là:
- l
1
=3900 (mm); l
2
= 7500 (mm)
- g
tt
=645 (KG/m
2
); p
tt
=240 (KG/m
2
)
Ta có bảng tính đợc nh sau
l
2
/l
1
g
(kg/
m

II
KGm
M
1
KGm
M
2
KGm
1,92 885 478 129 404 115 188 50,5 1047.1 297.6 1135.5 306.4
Bảng tính thép cho ô bản S3
Mômen h
s
h
o
A

Fa (cm
2
) Chọn Fa
M
I
(KGm) 14 12 0.0469 0.975 3.19
10a170
M
II
(KGm) 14 12 0.0133 0.993 0.89
10a170
M
1
(KGm) 14 12 0.0508 0.973 3.47

)
III. Tính kết cấu khung chịu lực :
III.1. Tính tải trọng cho khung K2 :
1. Sơ đồ dồn tải đứng cho các tầng:
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Viết Cơng - Lớp 45 K
1
_KSXD
24
Đồ án tốt nghiệp khoá 2004-2009 Chung c Tân Phú-HN
- Do tính toán khung điển hình theo sơ đồ khung phẳng nên ta phải phân các tải
trọng trên sàn thuộc phạm vi chịu lực của khung cần tính do đó chúng ta phải dồn
tải cho khung. Tải trọng từ sàn truyền vào dầm phụ,từ dầm phụ truyền vào dầm
chính,từ dầm chính truyền vào cột
- Khung điển hình ma chúng ta cần tính là khung trục 2 ( xem trên mặt gằng kết
cấu ) .
75007500
20760
75007500
1
a
1230
1420
2
75007500
75007500
4800480060006000
b
c
1420
1230


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status