BÁO CÁO THỰC TẬP-ĐỀ TÀI-DỰ ÁN QUÁN ĂN LẠ - Pdf 27

GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PHÂN HIỆU ĐH ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN QUÁN ĂN LẠ
 
Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thị Thu Vĩ
Sinh viên thực hiện: Nhóm 4 Lớp: K208QT
1. Nguyễn Thị Hoàng Oanh
2. Nguyễn Thị Bich Hường
3. Bùi Tấn Lực
4. Trần Tiến Anh
5. Huỳnh Minh Dũng
Kon Tum, Ngày… tháng….năm 2011
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
1
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
MỤC LỤC
Trang
A. GIỚI THIỆU DỰ ÁN………………………………………………………………2
I. Tên dự án và ý tưởng kinh doanh
II. Phân tích thị trường
III. Mô tả dự án
Ý TƯỞNG
B. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC VÀ LẬP KẾ HOẠCH TỔNG THỂ
QUẢN LÝ CÁC CÔNG VIỆC DỰ ÁN………………………………………………4
I. Tóm tắt tổng quát
II. Sản phẩm dịch vụ
III. Phân tích thị trường
IV. Kế họah Marketing

hợp lý.
2. Thị trường mà dự án hướng tới :
Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ quán ăn tại Tp KonTum. Đây là một thị
trường tiềm năng có thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới.
Tại nơi tiến hành đặt quán ăn, có nhiều trường học và đông dân cư, đây chính là
lượng khách hàng dồi dào cung cấp cho nhà hàng.
Quan tâm tới giới trẻ và mong muốn của họ là tìm một nơi ăn uống tụ tập thư
giãn,vui chơi thoải mái,hình thức này có thể tạo một sức hút lớn trên thị trường,có thể tạo
ra, mở rộng ra thành một xu hướng.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh của dự án là các quán chè, sinh tố, quán ăn trên địa bàn Tp
KonTum các khu vực lân cận.
4. Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục:
-Rủi ro chính trị: không có vì dự án không có tác động tới chính trị.
-Rủi ro pháp lý: không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp
-Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn đều có tính chất
lành mạnh.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
3
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
-Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thị trường hoặc thiếu
kiến thức về thị trường mục tiêu. Khắc phục rủi ro: cần phân tích thị trường một cách
chính xác và hoàn chỉnh.
III. Mô tả dự án:
- Quy mô dự án: xây dựng một hệ thống quán ăn chuyên phục vụ các món ăn trên
khắp địa bàn Tp Kotum.
- Dịch vụ thực hiên: phục vụ các món ăn mới lạ được chế từ thực phẩm sạch, cung
cấp các trò chơi cho hoạt động nhóm bạn bè, cung cấp không gian thư giãn cho khách
hàng.
- Phương thức tiến hành: xây dựng quán ăn gần trường cấp 3, cấp 2, đại học phân

kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn
nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các quán ăn đang được mở ra ngày
càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả
giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian
thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể giải trí, thư giãn và đặc biệt chú ý là nó phải
tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình quán ăn “Lạ” sẽ nhận được sự ủng hộ và
đánh giá cao của giới trẻ. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành kinh doanh
này.
• Sự khác biệt của mô hình.
Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung
cấp.
• Mô tả dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:
-Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối với khách hàng.
-Phục vụ tận tình, chu đáo.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
5
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
II-Sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ được cung cấp là phục vụ các món ăn mới lạ, bắt mắt và giá rẻ, với không
gian thoải mái. Xin phần tích cơ sở để đưa ra ý tưởng này :
Như vậy, định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự hài lòng, tâm lý, thiện
cảm của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự quay lại của khách hàng và sự truyền
miệng quảng cáo từ khách hàng này đến khách hàng khác.
1. Sản phẩm và dịch vụ
- Sản phẩm của Quán ăn là các món ăn Ý + Việt.
- Các món mỳ spaghetty, các loại bánh Pizza, bánh xèo, cơm rang, khoai tây, khoai
lang chiên, gà rán …có món lẩu dành cho 2 người.
- Đồ uống bao gồm : Trà sữa, sinh tố các loại, sữa chua, coca-cola, trà xanh 0

giới trẻ như:cờ ca rô, domino, xếp gỗ…. các dịch vụ hẹn hò, sắp xếp bữa tiệc lãng mạn
cho giới trẻ. Quán ăn bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loại nhạc khác với các phòng khác nhau. Như
nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon, ghita đối với phòng lãng mạn.
Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu cầu (trên menu sẽ có lưu ý cho
khách yêu cầu chọn bài hát,ca sĩ thể hiện).
Đặc biệt, quán ăn sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì nguồn
khách hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.
4. Xác định kênh phân phối sản phẩm.
Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng đến dùng bữa, đặt
tiệc tại quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ đi kèm và khi quán ăn phát triển
bền vững có lượng khách xác định sẽ mở thêm dịch vụ đưa đồ ăn tới tận nhà đối với các
hộ gia đình, lớp, trường, doanh nghiệp trên địa bàn Tp Kontum.
5. Lịch biểu hoạt động
Lịch biểu đưa Quán ăn vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt đầu thực hiện dự
án. Sau khi khai trương Quán ăn sẽ hoạt động từ 6h30 sáng đến 22h hàng ngày, phục vụ
cả bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp.
III- Phân tích thị trường
1. Toàn cành thị trường:
Giới trẻ ngày nay ưa chuộng fastfood như Spaghetti, Pizza hay KFC…
Giới trẻ thường chọn món ăn trong một quán ăn theo các tiêu chí :
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
7
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
-Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn , xuất xứ ,mùi vị lạ khác biệt của món
ăn. Phục vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn.
-Giá cả món ăn phải chăng phù hợp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh viên
– khách hàng tiềm năng của quán ăn vẫn còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt từ bố
mẹ)
Tiêu chí về các trò chơi nhỏ vui xen kẽ giữa bữa ăn chưa thực sự được để ý tới, đây

- Sức mua trung bình 2 bữa /tuần
- Lý do sử dụng dịch vụ: họp mặt, tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, trong các dịp
đặc biệt, hoặc là nơi thư giãn sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng.
IV-Kế hoạch Marketing:
• Xây dựng thông điệp marketing
“Niềm vui Lạ trong ăn uống ”
• Phương tiện marketing
Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản, ít tốn kém nhưng
đem lại hiệu quả cao đối với thị trường.
Quảng cáo trên các trang web của Thành phố KonTum :C3Kontum, Phân hiệu
KonTum…
- Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả, tờ rơi được phát cho học
sinh, sinh viên trước cổng trường cấp 3 và cấp 2, đại học, cao đẳng trên địa.
- Tờ gấp: thiết kế và in tờ gấp cho nhà hàng mình, có ghi địa chỉ web của quán ăn, đại chỉ
liên hệ để có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại,được dùng để phát cho những khách
hàng đến ăn lần đầu ở quán ăn.
- Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất
khó thiêt lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.
- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng
Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng tôi có
các chương trình khuyến mại thích hợp.
Ví dụ như:- Giảm giá nhân dịp khai trương. - Thẻ tính điểm.
- Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là trẻ em vào dịp 1/6 khi
đến ăn tại nhà hàng.
- Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn
vào những ngày lễ lớn, dịp khai giảng năm học mới, hoặc bế giảng.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
9
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
V-Phân tích cạnh tranh:

GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
một thái độ,cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất.Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn
tượng tốt nhất.
Số lượng nhân viên phục vụ: 05 người phụ trách 04 phòng ăn trong Nhà hàng kèm
thêm trông xe cho khách.
VII- Kế hoạch hành động:
Để đưa dự án vào hoạt động trên thực tế, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng và
hoàn chỉnh.Kế hoạch hành động của dự án “Quán ăn Lạ” bao gồm các bước :
-Xây dựng thực đơn cho quán ăn.
-Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
-Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
-Tổ chức thiết kế, trang trí nhà hàng.
-Tuyển chọn nhân viên phục vụ bàn, kế toán.
-Tuyển chọn đầu bếp và phụ bếp.
-Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của nhà hàng, các tiêu quán ăn đặt ra.
-Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.
-Khai trương nhà hàng.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
11
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
C. SƠ ĐỒ PERT CHO DỰ ÁN
TT Công việc Nội dung Trình tự Thời gian hoàn
thành( ngày)
1 A Xây dựng thực đơn cho quán
ăn
Làm ngay 7
2 B Xây dựng giá thành và giá bán Sau A 5
3 C Liên hệ và kí hợp đồng với
nhà cung cấp
Sau B 15

56
8
0
55
2525
5
0
10 40
0
0
40
6
0
A
7
D
10
15
F
15
C
5
B
15
15
E
H
15
G
1

Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong nhà hàng như ốp gỗ sàn
trong 3 phòng ăn, bàn ăn khách hàng = 6 bàn * 3 phòng. Nội thất bên ngoài gồm quầy
tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
4. Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu
ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa ,muỗng…)
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
13
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
Bảng tính chi phí thiết bị: Đvi: tr đ
Stt Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ
Đơn
giá
Thành
tiền
A Thiết bị chế biến
1
Lò nướng+vi sóng đa năng
MALLOCA
Cái 1 Malayxia 6.7 6.7
2
Máy hút mùi Napoliz NA
702BL
Cái 1 Italy 2.3 2.3

Lương tháng
1 Kế toán 1 1.5 1.5
2 Bếp trưởng 1 4 4
3 Phụ bếp 2 1.3 2.6
4 Nhân viên phục vụ 5 1.2 6
Tổng lương hàng tháng 14.1
Tổng lương hàng năm 12 tháng 169.2
Bảng lương nhân viên từ năm 5 trở đi. (đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng
Mức lương
tháng
Lương tháng
1 Kế toán 1 1.7 1.7
2 Bếp trưởng 1 4.6 4.6
3 Phụ bếp 2 1.5 3.0
4 Nhân viên phục vụ 5 1.5 7.5
Tổng lương hàng tháng 16.8
Tổng lương hàng năm 12 tháng 201.6
7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh môi
trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng tính sinh hoạt phí:
( đơn vị tính: triệu VNĐ)
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
15
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
ST
T
Chi phí 1 tháng 1 năm
1 Tiền điện 2 24

GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
1 Biến phí 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 78 78
3 Chi phí khấu hao 44 44 44 44 44 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
Stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Biến phí 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 84 84
3 Chi phí khấu hao 0 0 0 0 0 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
Bảng 1a: Bảng tính biến phí
Stt
Năm

4 Thiết bị 70
5 Marketing 5
6
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
trong 1 năm
315
7 Vốn lưu động 342.1
8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1
II – Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 35.000 VNĐ.Giá trên là giá dành cho
thực khách ,phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành như trên,một
khách hàng thân quen của quán ăn có thể có sức mua trung bình 3 lần/tháng .
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
18
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
2. Dự báo doanh số
Trên mặt bằng mỗi phòng 35m
2
bố trí 6 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 4 thực
khách.Sức chứa tối đa của quán ăn là 96 thực khách/lượt ,vậy mức phục vụ tối đa của
quán ăn là 192 lượt thực khách /ngày.
Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là 25% ,tức là
mỗi ngày Quán ăn sẽ phục vụ được 50 thực khách tương đương với 50 suất ăn/ngày.
Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 250 ngày.
3.Dự báo doanh thu: “Mỗi năm Quán ăn mở cửa 250 ngày.”
Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số.
Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến
Đvi: trđ
St

5
1428.97
5
F. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

Bảng 4: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
Đvi: tr đ

Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
19
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
ST
T
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu
698.25
943.2
5
943.25 943.25 967.8 1370.25
2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
3
Lợi nhuận trước thuế
186.15
394.3
5
394.35 394.35 418.9 793.35

8
1026.9 1341
1796.437
5
St
t
Năm
Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3 Lợi nhuận trước thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
190.237
5
190.237
5
190.237
5
190.237
5
188.737
5
188.737
5
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận
ròng hàng năm)
570.712

Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5 6
A
-
T
H
1 Lợi nhuận sau
thuế 0 139.6125 295.7625
295.762
5 295.7625 295.7625 595.0125
2 Khấu hao 0 44 44 44 44 44 0
3 Thu hồi vốn 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
20
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
U
lưu động
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 0 0
5 Dòng tiền vào
0 183.6125 339.7625
339.762
5 339.7625 339.7625 595.0125
B
-
C
H
I
1 Đầu tư ban
đầu 315 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban

-
525.99643
75
-
255.20572
5
-
13.2948
25
203.13388
75
395.77922
50
525.9964
375

Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
A
-
T
H
U
1 Lợi nhuận sau
thuế 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125
566.212
5 566.2125

206.0272
125
183.7694
25
162.502
988
250.3113
788
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
21
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ

Lũy kế 918.6994
075
1149.2672
58
1355.294
47
1539.063
895
1701.56
688
1951.878
261
CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hiệu quả kinh tế
- NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0
Dự án có lãi
- IRR= 30% >12%
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.

Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
23


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status