ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔ ĐUN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI QUẦN TÂY VÁY DẠNG ĐẦY ĐỦ - Pdf 27

TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 1

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
MÔĐUN THIẾT KẾ ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU, VÁY

Mục tiêu: Học xong môđun này học sinh có khả năng:
- Trình bày được phương pháp và công thức thiết kế sản phẩm quần âu,
áo sơ mi, váy
- Thiết kế được mẫu áo sơ mi nam cổ đứng dài tay
- Thiết kế được mẫu áo sơ mi nữ cổ lá sen
- Thiết kế được mẫu quần âu nam 1 ly lật
- Thiết kế được mẫu quần âu nam 2 ly xuôi
- Thiết kế được mẫu quần âu nữ
xăng ly ống côn
- Thiết kế được váy cơ bản, váy xòe, váy liền áo
- Sử dụng đúng kỹ thuật và thành thạo các dụng cụ đo, thiết kế, cắt sản
phẩm
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 2

Bài 1: PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
ÁO SƠ MI NAM DÀI TAY CỔ ĐỨNG


2
(xv thân áo) = 1,5
- Xác định B’ sao cho: BB’ = 1/3 BB
1
= 8,5
Vẽ đường cong: B
2
, B’, B
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 3

Lấy điểm B
3
sao cho B
2
B
3
= 1/6 Rv = 7,7. Từ B
3
vẽ đường song song với BC
Lấy B
3
B
4
(rộng ly) = 2,5. Từ B
4
kẻ đường song song với BC
Chia đôi B
3
B
4

C
3
= 1/3 C
2
B
2
.
Nối C
3
C
1
, lấy C
1
C
4
= C
3
C
4
Nối C
2
C
5
, lấy C
4
C
5
= 1/3 C
2
C

e. Bản cầu vai:
Từ B lấy lên 2cm
AB = 8. Vẽ các đường ngang tại A, B
Ngang cổ sau: AA
1
= 1/6 Vc + 2 = 8
Từ A
1
dựng đường vuông góc lên phía trên
Lấy A
1
A
2
(mẹo cổ): TB = 4,5
Lấy điểm A
3
nằm giữa AA
1

Nối A
2
A
3
, lấy A
4
là điểm giữa
Nối A
1
A
4

tại A
6
Lấy A
6
A
7
= Xv – 1,5

= 4
Từ A
7
kẻ vuông góc ra ngoài, lấy A
7
A
8
= 1
Nối A
2
A
8
là vai con thân sau
Vẽ cong đầu nách A
8
B
1

2. Thân trước
a. Sang dấu các đường ngang:
Kẻ đường gập nẹp song song và cách mép vải 4,5cm, kẻ tiếp đường giao
khuy song song và cách đường gập nẹp 1.7cm.

A
10
lấy A
13
là điểm giữa
Nối A
11
A
13
lấy A
13
A
14
= 1/3 A
13
A
11

Vẽ vòng cổ cong đều từ A
12
, qua A
14
, A
10
Kẻ đường Hxv song song và cách A
9
A
10
= sđ Xv
Lấy vai con thân trước = vai con thân sau – 0,5

, lấy C
8
C
11
= C
10
C
11
Nối C
9
C
11,
lấy C
11
C
12
= 1/3 C
11
C
9
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 5

Vẽ vòng nách cong đều từ A
15
, qua C
10
, C
12
, C
8

10
T
=
19
T cách đường gập nẹp 6
Qua T vẽ đường song song với ngang ngực
TT
1
(rộng miệng túi ) = 13
Qua T
1
kẻ đường vuông góc, lấy T
1
T
2
(chếch miệng túi) = 0,7
Nối đường miệng túi T
1
T
2

Qua T kẻ đường miệng túi song song với đường giao khuy
Dài túi TT
3
= 14; Rộng đáy túi 13,5
* Chia khuy:
- Khuy 1 cách A
12
từ 6÷7
- Khuy 2 cách E

2
= 1/3 A
1
B
2
+ 0,5
Trên AA
1
lấy AA
3
= 1/3 AA
1

Vẽ mang tay sau cong đều từ A qua A
1
, A
2
, B
1

- Mang tay trước:
Lấy A
2
A
4
= 1,8 ÷2; AA
5
= A
5
A

a. Măng set: 4 lá dọc vải D x R = 25 x 6,5
b. Thép tay: cắt dọc vải
- Thép tay to: D x R = 15 x 6
- Thép tay nhỏ: D x R = 9 x 2,5
c. Túi áo:
Cắt dọc vải. Đặt thân trước lên phần vải để cắt túi, sang dấu túi và cắt theo các
đường vừa sang dấu
d. Cổ áo:
- Bản cổ: lá chính dọc vải, lá lót ngang vải
Gập vải theo chiều ngang
AB = 4. Qua A, B dựng các đường vuông góc
AA
1
= BB
1
= ½ Vc + 0,5 = 18,5
Lấy B
1
xuống B
2
= A
1
ra A
2
= 1
Nối A
2
B
2
, kéo dài lên trên B

vào A
2
= 0,7
Vẽ đường chân cổ: B, ½ BB
1
, B
2
9 Dư đường may:
- Vai con, sườn áo, bụng tay, gấu áo, cửa tay, đường ngang vai, chân cầu vai: 1
- Vòng cổ, đầu tay, vòng nách, xung quanh túi, : 0,7
- Miệng túi: 3
- Cạnh nẹp: cắt đứt
(Hình vẽ số 1)
Hạ sâu cổ AA
2
= 1/5 Vc + 6 = 12,4
Nối A
1
A
2
lấy O là điểm giữa.
Qua O kẻ vuông góc với A
1
A
2
, lấy OO
1
= 1
Vẽ cong vòng cổ từ A
2
qua O
1
, A
1

TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 9

Trên đường ngang A lấy AB = ½ Rv – 0,3 = 18,7
Qua B kẻ vuông góc xuống, lấy BB
1
= 1/10 Rv + 1 = 4,8
Nối A
1

là điểm giữa
Vẽ vòng nách cong đều từ B
1
qua K, I
1
, C
1

d. Sườn áo, gấu áo
Rộng thân ngang eo DD
1
= CC
1
– (1÷2) = 24 – 2 = 22
Rộng thân ngang mông XX
1
= ¼ Vm + 3 = 25
(hoặc XX
1
= CC
1
+ 1 = 25)
Giảm sườn áo X
1
X
2
=2
Vẽ sườn áo cong đều từ C
1
qua D

lên A
5

- Hạ xuôi vai A
3
B
3
= 1/5 Rv – 2 = 2
Rộng ngang vai B
3
B
4
= ½ Rv = 19
Nối A
5
B
4
là vai con thân sau
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 10

c. Vòng nách
Rộng thân ngang nách C
3
C
4
= ¼ Vn + cđs = 23
Từ B
4
lấy vào B
4

= 1/3 I
2
C
5

Vẽ vòng nách cong đều từ B
4
qua K
1
, I
3
, C
4

d. Sườn, gấu
Rộng thân ngang eo D
2
D
3
= C
3
C
4
– (1÷2) = 23- 2 = 21
Rộng thân ngang mông X
4
X
5
= ¼ Vm + 2 = 24
(hoặc X

Hạ mang tay AB = 1/10 Vn + 5 (4÷5) = 13,4
Từ các điểm A, B, X kẻ các đường ngang vuông góc
Rộng bắp tay AB
1
=
2
uvongnachsauocvongnachtr +
+ 0,5
Từ điểm A lấy theo đường chéo 1 đoạn bằng AB
1
, cắt đường hạ mang tay
kéo dài tại B
1

- Chia đoạn AB
1
làm 3 phần, có điểm M,N. Khoảng B
1
M đo xuống 0,5cm
có điểm M
1
; Từ N đo lên NN
1
= 2cm; AA
1
= 2
Vẽ cong đầu tay mang sau từ B
1
qua M
1

a. Măng sét: cắt dọc vải, 2 lá
- Chiều dài măng set: ¼ Vn + 2
- Chiều rộng măng set: 8
b. Cổ áo: 2 lá ngang vải
Gập vải theo canh sợi dọc lam đường giữa cổ
Rộng bản cổ: AB = 6
Sâu chân cổ: BC = 3
Chiều dài bản cổ: BC
1
=
2
cothcoth ansauvongantruocvong +

T là điểm giữa của BC
1

Qua T kẻ vuông góc với BC
1

Vẽ vòng chân bản cổ từ C
1
qua T
1
, B
Từ C
1
kẻ đường vuông góc với đường cong C
1
B
Từ vẽ đường cong sống cổ cách đều đường chân cổ 6cm

Từ B lấy lên B’ = AB/4 = 6
Hạ gối (AC) = Dp/2 + 5 = 52,5
Từ các điểm A, B’, B, C, X kẻ các đường ngang vuông góc
b. Cửa quần, cạp quần
Rộng ngang TT (BB
1
) = Vm/4 + cđt = 24
Ra cửa quần B
1
B
2
=3,5
Lấy B
3
sao cho BB
3
= B
2
B
3
. Qua B
3
kẻ đường ly chính song song với AX
cắt ngang A tại A
1
, ngang C tại C
1,
ngang X tại X
1


= B
4
B
5

Nối B
1
B
5
, lấy B
5
B
6
= 1/3 B
5
B
1

Vẽ cửa quần cong đều từ A
4
, qua B
4
, B
6
, B
2
.
Cửa quần moi liền : rộng 3,5; dài qua B
4
’ = 1

=1
Vẽ dàng quần cong đều từ B
2
, qua C
2
, X
2

Lấy C
1
C
4
= C
1
C
3

Vẽ dọc quần cong đều từ A
5
, qua B’, C
4
, X
3

- Túi chéo: độ chếch miệng túi A
5
T

= 4
Dài túi TT

11
kẻ đường là ly chính cắt ngang A tại A
6
,
ngang C tại C
6
,ngang X tại X
5

TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 14

Trên ngang cạp lấy A
6
A
7
= ½ B
9
B
11

Nối A
7
B
9
cắt ngang B’ tại B
12
Lấy B
10
B
13


Dông cạp A
7
A
8
= 1,5
Vẽ đũng quần cong đều từ A
8
, qua A
7
, B
12
, B
15
, B
13
, B
10

Trên đường ngang cạp lấy A
8
A
9
(rộng cạp TS) = ¼ Vb + chiết (3) = 21
Trên đoạn A
8
A
9
lấy A
8

3
+ 2

Vẽ dàng quần cong đều từ B
10
qua C
8
, X
6

Trên đường ngang mông lấy B
12
B
16
= B
9
B
8

Vẽ dọc quần cong đều từ A
9
, qua B
16
, C
7
, X
7

d. Túi hậu
- Miệng túi song song và cách chân cạp 6,5

- Gấu: 3,4
- Cạp quần, cửa quần: 0,7
- Vòng đũng TS: trên cạp 3, ngang mông 1,5; đầu dàng 1
- Xung quanh cạp; 0,7
- Xung quanh các chi tiết khác cắt đứt
(Hình vẽ 3)

TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 16

Bài 4. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM 2 LY XUÔI

I. Đặc điểm kiểu mẫu
- Quần cạp rời, túi dọc thẳng, cửa quần tra khóa
- Có 1 túi sau 2 viền
- Thân trước có 2 ly xuôi
- Phù hợp với đối tượng cao tuổi
II. Ký hiệu và số đo (đơn vị: cm)
Dài quần (Dq) = 95 Vòng ống (Vo) = 40
Vòng bụng (Vb) = 72 Cử động mông (cđm) = 14 (12÷16).
Vòng mông (Vm) = 88 cđt =4, cđs = 3
III. Phương pháp thiết kế
1. Thân trước
Kẻ đường dựng dọc quần cách biên vải 1cm. trên đường đó ta xác định
các đoạn sau:
a. Xác định các đường ngang:
Dài quần (AX) = sđ Dq = 95
Hạ cửa quần (AB) : AB = Vm/4 + 3 =25

Từ B
1
kẻ vuông góc lên cắt ngang cạp tại A
2
, ngang B’ tại B
4
A
2
A
3
(vát cửa quần ) = 1
Nối A
3
B
4
, lấy A
3
A
4
(giảm đầu cạp) = 1
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 17

Nối B
2
B
4
, lấy B
2
B
5

Trên đường ngang A lấy A
4
A
5
(rộng cạp TT) = ¼ Vb + ly (7) = 25
Từ A
1
lấy về phía dọc quần 1cm đó là cạnh ly chính phía dọc quần, từ
cạnh ly lấy đủ rộng ly (4) về 2 phía
Trục ly phụ nằm giữa ly chính và đầu dọc quần, ly phụ lấy đều về 2 phía
đường trục ly 1,5
c. Dọc quần, dàng quần, ống quần
Rộng ống X
1
X
2
= X
1
X
3
= 1/4 Vo – 1 = 9
Nối B
2
X
2
cắt ngang C tại C
2

Giảm gối C
2

a. Sang dấu các đường kẻ ngang
Đặt TT lên phần vải để thiết kế TS sao cho canh sợi dọc trùng nhau, sang
dấu các đường ngang cạp, ngang mông, ngang gối, ngang gấu, riêng đường hạ
đũng TS thấp hơn đường hcq TT 1cm
b. Đũng quần, cạp quần
B
8
B
9
(rộng ngang TS) = ¼ Vm + cđs = 25
B
9
B
10
(ra đũng) = 1/10 Vm + 2 = 10,8
Lấy B
8
B
11
= ½ B
8
B
10
– 1. Từ B
11
kẻ đường là ly chính cắt ngang A tại A
6
,
ngang C tại C
6

12
B
13
lấy B
13
B
14
= B
14
B
12

Nối B
9
B
14
, lấy B
14
B
15
=1/2 B
14
B
9

Dông cạp A
7
A
8
= 1,5

9
= 1/3 A
8
A
9
Từ S, S
1
kẻ vuông góc với cạp quần
Bản to chiết 2
Chiều dài chiết 10
c. Dọc, dàng, ống
X
5
X
6
= X
5
X
7
= X
1
X
2
+ 2
C
6
C
7
= C
6

, X
7
d. Túi hậu
- Miệng túi song song và cách chân cạp 6,5
- Rộng miệng túi 13
- Túi vẽ cân đối với chiết
- Bản to cơi túi 1
3. Các chi tiết phụ
a. Cạp quần:
- 4 lá cạp quần cắt theo chiều dọc vải (2lá cạp chính, 2 lá cạp lót)
- Dài cạp = ½ Vb + 10
- Bản to cạp =4
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 19

b. Đáp túi dọc: - Cắt dọc vải:
+ Đáp túi trước D x R = 20 x 4
+ Đáp túi sau: D x R = 20 x 6
c. Cơi và đáp túi sau
- Cơi túi sau cắt dọc vải D x R = 16 x 6
- Đáp túi sau cắt ngang vải D x R = 16 x 6
d. Đáp khóa: - Cắt dọc vải
- Chiều dài từ chân cạp qua đường ngang mông 2cm
- Bản to: đầu trên 8cm, đầu dưới 5cm
e. Lót túi dọc: cắt bằng vải lót
Dài lót 31
Dài miệng túi 21
Rộng miệng túi 13
Rộng giữa túi 16,5
Rộng đáy túi 13,5
g. Lót túi hậu:

Vòng ống (Vô): 30
Cử động mông (Cđm): 3÷5. cđt: 0,5; cđs: 1
Cử động đùi (cdđ): 3÷5

III. Phương pháp thiết kế

1. Thân trước
a. Xác định các đường ngang
Kẻ đường dựng dọc quần cách biên vải 1cm. Trên đường thẳng đó ta xác
định các đoạn sau:
Dài quần AX = sđ = 92
Hạ cửa quần AB = ¼ Vm = 21
Điểm ngang mông BB’ = ¼ AB =5,3
Hạ đùi AD = sđ = 34
Hạ gối AC = ½ Dq + 5 = 51
Từ các điểm cừa xác định kẻ các đường ngang vuông góc
b. Cửa quần, cạp quần
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 21

Rộng thân trước BB
1
= ¼ Vm + cđt = 21,5
Gia cửa quần B
1
B
2
= 3,5
Lấy diểm BB
3
= ½ BB

3
A
4
là giảm gục cửa quần 1
Nối B
2
B
4
, lấy I là điểm giữa
Nối I B
1
, lấy II
1
= 1/3 IB
1

Vẽ cửa quần qua các điểm A
4
, B
4
, I
1
, B
2

Moi liền: bản moi 3,5; dài xuống dưới ngang mông 1cm
Trên đường ngang A lấy A
4
A
5

2
, C
2
, X
2

Nối D
3
X
3
cắt ngang C tại C
3

Vẽ dọc quần qua các điểm: A
5
, B’, D
3,
C
3
, X
3

* Túi đồng hồ:
- Đầu túi phia dọc quần A
3
T

= 2
- Miệng túi TT
1

4
, ngang C tại C
4
, ngang X tại X
4

Trên đường ngang A lấy A
1
A
2
= ½ B
1
B
3

Nối A
2
B
1
cắt ngang B’ tại B
4
Lấy B
2
B
5
= 1/3 B
2
B
1
Nối B

là rộng cạp = ¼ Vb – 1 + chiết (3) = 18
Lấy S sao cho A
4
S

= SA
3

Qua S kẻ đường tâm chiết vuông góc với cạp quần
Bản to chiết 3
Dài chiết 10
c. Dọc quần, dàng quần, ống quần
D
4
D
5
= D
4
D
6
= D
1
D
2
+ 2
X
4
X
5
= X

2
qua D
5
, C
5,
X
5

Vẽ dọc quần từ A
4
qua B
6
,

D
6
, C
6
, X
63. Chi tiết phụ
a. cạp quần:
- 4 lá dọc vải: 2 lá cạp lót, 2 lá cạp chính
TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 23

- Dài cạp: ½ Vb + 10
- Bản to cạp: 4
b. Đáp moi:

I. Đặc điểm kiểu mẫu
- Chân váy gồm hai mảnh có chiết ly eo
- Được thiết kế dáng ôm
- Dài ngang đầu gối

II. Ký hiệu và số đo (đơn vị: cm)
Dài váy (Dv): 60
Hạ mông (Hm): 18
Vòng eo (Ve): 68
Vòng mông (Vm): 88

III. Phương pháp thiết kế

1. Thân trước:
Gập vải theo chiều dọc, mặt phải vào trong, trên đường gập đó ta xác
định các đoạn sau:
- AC (dài váy) = sđ = 60
AB (hạ mông) = 16 (15÷18)
Qua A, B, C kẻ các đường ngang vuông góc
- Trên đường ngang B lấy BB
1
(rộng mông) = ¼ Vm + 1 = 23
Trên đường ngang A lấy AA
1
(rộng eo) = ¼ Ve + chiết (2) = 19
Trên đường ngang C lấy CC
1
(Rộng chân váy) = rộng mông – 2 = 21
Vẽ cong đường dọc váy từ A
1

Trên đường ngang C lấy CC
1
(Rộng chân váy) = rộng mông – 2 = 21
Vẽ cong đường dọc váy từ A
1
, qua B
1
, C
1
- Giảm cạp A xuống A
2
= 2
Vạch cong cạp quần từ A
2
lên A
1
- Trên đường cong cạp quần, lấy điểm M sao cho: A
2
M = MA
1
, qua M
kẻ vuông góc xuông là đường tâm chiết
Dài chiết 9, rộng chiết 2
9 Dư đường may:
- Cạp: 0,6
- Dọc váy: 1,5
- Gấu váy: 2

3. Lót cạp
- Dài cạp = ½ Ve + 2


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status