chuyên đề hôi thao CHUYÊN đề ôn THI đaị học PHẦN địa lí dân cư - Pdf 31

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

I

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐAỊ HỌC
PHẦN :ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Tác giả:
Trần Thị Khánh Ly
Chức vụ:
Tổ phó chuyên môn tổ Địa –GDCD
Đơn vị công tác: Trường THPT Ngô Gia Tự


I.PHẦN MỞ ĐẦU
Phần “Địa lí dân cư”, là phần không thể thiếu trong đề thi ĐH hàng năm .Vì vậy để
học sinh đạt tối đa điểm trong phần này, trong quá trình ôn luỵện thi ĐH Tôi đã lựa
chọn một số phương pháp, nhằm giùp các em đạt được kết qủa tốt nhất như sau

II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG CHUYÊN ĐỀ
Phần địa lí dân cư gồm 3 bài:
-Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư
-Lao động và việc làm
-Đô thị hoá
Chuyên đề dạy trong 8 tiết
2. PHƯƠNG PHÁP DẠY CHUYÊN ĐỀ
Dùng phương pháp sơ đồ hoá như sau:
-Hệ thống toàn bộ kiến thức, phần địa lí dân cư theo sơ đồ sau:
ĐỊA LÍ
DÂN

động
Đặc điểm

Đô thị
hoá

Đặc điểm

Mạng lưới
đô thị

Ảnh hưởng

-Hệ thống kiến thức riêng từng bài theo sơ đồ sau

Cơ cấu lao
độngMạng
lưới đô thị

Vấn đề việc làm
và hướng giải
quyết việc làm
Ảnh hưởng


Đặc điểm
dân số và
phân bố
dân cư
nước ta

dân cư
chưa hợp lí

Giữa đb với
trung
du,miền núi

Chiến lược
phát triển dân
số hợp lí và sử
dụng có hiệu
quả nguồn lao
động

Nông
thôn với
thành thị


Đặc điểm

Mạng
lưới đô
thị

Ảnh hưởng
của ĐTH
đến ptkt-xh

1, Trình bày đặc điểm dân số nước ta.

triệu người (bằng ¼ dân số đồng bằng Sông Hồng trong khi diện tích lớn gấp 2,6
lần).
b. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc với những đặc điểm khác nhau
- Nước ta có 54 dân tộc, nhưng số dân của các dân tộc có sự chênh lệch lớn: Đông
nhất là người Kinh chiếm 86,2 % dân số trong khi 53 dân tộc chỉ chiếm 13,8 %.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau, phân tán trên nhiều vùng lãnh thổ, hình thành các
vùng trong đó có một số dân tộc chiếm ưu thế
Dẫn chứng: Vùng núi Tây Bắc có 31 dân tộc, nhưng người Thái và người Mông đông
nhất
- Các dân tộc thiểu số thường sống tại những địa bàn có tầm quan trọng chiến lược về
kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng, môi trường sinh thái (ví dụ về chính trị và an
ninh quốc phòng vùng các dân tộc thiểu số sinh sống có đường biên giới đất liền và
trên biển – được coi là “nơi biên viễn, đất phên dậu”)
- Có sự chênh lệch đáng kể về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.
- Mỗi dân tộc đều có nền văn hóa riêng, với những nét độc đáo riêng hợp thành nền
văn hóa Việt Nam đa bản sắc
- Các dân tộc du có thời gian sinh sống ở Việt Nam khác nhau, song đều có truyền
thống đoàn kết gắn bó để xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc,
c. Dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ, đang trong giai đoạn quá độ để
có cơ cấu dân số già
- Dân số nước ta tăng nhanh, nhưng tốc độ tăng không đồng đều giữa các giai đoạn
+ Trong giai đoạn 1960 – 2007, dân số nước ta tăng gấp 2,82 lần, tăng thêm 55 triệu
người, bằng dân số của một nước đông dân trên thế giới hiện nay.
+ Tốc độ tăng dân số không đều giữa các giai đoạn:
+ 1931 – 1960: 1,85 %


+ 1965 – 1975: 3,0 %
+ 1979 – 1989: 2,1%
+ năm 2007: 1,2 %

+ Làm cho vấn đề việc làm trở thành một thách thức lớn đối với nền kinh tế
- Đối với sự phát triển xã hội


+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, tỉ lệ nghèo của cả nước mặc dù đã giảm
nhưng vẫn còn cao
+ GDP bình quân đầu người còn thấp (năm 2007 là 833 USD/người, thấp hơn so với
các nước trong lưu vực ĐNA)
+ Các vấn đề phát triển y tế, văn hóa, giáo dục còn gặp nhiều khó khăn
- Đối với tài nguyên môi trường
+ Nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức có nguy cơ cạn kiệt
+ Ô nhiễm môi trường
+ Không gian cư trú chật hẹp
Câu 2:
1. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đồng đều.
2.Giải thích tại sao phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
1. Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí
a. Giữa đồng bằng với trung du miền núi
- Ở vùng đồng bằng dân cư tập trung đông đúc với 75% dân số cả nước, mật độ rất
cao:
+ ĐBSH phần lớn có mật độ dân số cao từ 1001 – 2000 người/km2
+ Dải đất phù sa ngọt của ĐBSCL và một số vùng ven biển có mật độ từ 501 – 1000
người/km2
- Ở vùng miền núi và trung du dân cư thưa thớt, mật độ dân cư thấp hơn nhiều so với
vùng đồng bằng
+ Tây bắc và tây nguyên có mật độ dân cư chủ yếu dưới 50 người/km 2 và từ 50 – 100
người/km2
+ Vùng núi BTB có mật độ chủ yếu dưới 100 người/km2
b. Ngay trong nội bộ từng lãnh thổ (khu vực, vùng)
- Giữa khu vực đồng bằng

75,3
1979
19,2
80,8
1989
20,1
79,9
1999
23,6
76,4
2000
24,2
75,8
2005
26,9
73,1
2007
27,4
72,6
- Như vậy, đa số dân cư sống ở nông thôn. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, song có xu
hướng tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
2. Phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng vì:
Nước ta phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng vì hiện nay sự
phân bố dân cư và lao động của nước ta chưa phù hợp với tiềm năng của mỗi vùng
làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lục địa và khai thác tài nguyên.
- Vùng đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, trong đó riêng 2 vùng ĐBSH và
ĐBSCL đã chiếm 43%. Hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên chỉ
chiếm 19% dân số với trên 47% diện tích tự nhiên, là nơi tập trung nhiều tài nguyên
thiên nhiên quan trọng của đất nước.
- Tỉ lệ dân số thành thị tuy đã tăng dần nhưng tỉ lệ dân số thành thị/nông thôn ở mức

7.36
5.74
6.16
5.47

Tỉ lệ thời gian được sử
dụng ở nông thôn
2000
2007
74.16
93.9
79.53
91.77
79.58
96.31

Hãy nhận xét và giải thích về tình trạng việc làm ở nước ta và của 2 vùng trên.
Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay đã được giải quyết như thế nào ?
a. Nhận xét về tình trạng việc làm
- Việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay, trong đó vấn đề nổi cộm ở thành thị
là tình trạng thất nghiệp, ở nông thôn là tỉ lệ thời gian sử dụng lao động.
- tỉ lệ thất nghiệp
+ Cả nước: nhìn chung còn cao và đang có xã hội hướng giảm
+ ĐBSH có tỉ lệ thất nghiệp cao nhất (cao hơn mức trung bình của cả nước và của
vùng ĐNB) do dân số đông, mạng lưới đô thị dày đặc trong khi công nghiệp, dịch vụ
chưa đáp ứng được nhu cầu việc làm, chuyển dịch cơ cấu chậm, di dân về thành thị.
Năm 2007, tỉ lệ này đã giảm xuống 5,74 % do các ngành công nghiệp và dịch vụ đã
có bước phát triển
+ ĐNB có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn mức trung bình cả nước, song thấp hơn ĐBSH vì
tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, cơ cấu kinh tế tiến bộ nên đáp ứng nhu cầu

+ Hình thành môi trường đô thị với chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện
* Tiêu cực
- Về kinh tế: Sự không phù hợp giữa công nghiệp hóa với đô thị hóa, đô thị nhanh
hơn công nghiệp hóa, khó khăn trong xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, các cơ sở kinh
tế
- Về xã hội:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao
+ khó khăn trong đào tạo lao động có chất lượng
+ Nhà ở, quản lí đô thị, trật từ xã hội, an ninh phức tạp
+ Sự phân hóa giàu nghèo
- Về môi trường
+ Áp lực về môi trường đô thị: Giao thông, diện tích cây xanh,…
+ Môi trường bị ô nhiễm: rác thải, tiếng ồn, nước sạch và nước


4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Đặc điểm
- Ảnh hưởng đến ptkt-xh
- Nguyên nhân

III. KẾT LUẬN
Trên đây là một trong những phương pháp cá nhân đã thực hiện với phần “Địa lí
dân cư” trong quá trình viết vẫn con nhiều thiếu xót,rất mong được sự đóng góp của
các đồng nghiệp.
Chân trọng cám ơn.




Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status