Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thi công gói thầu số 1 đường Nhật Tân Nội Bài - Pdf 31

LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
trong thời gian học tập chương trình cao học vừa qua đã trang bị cho học viên
được nhiều kiến thức cần thiết về các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng
công trình giao thông.
Học viên xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong
trường đã tạo điều kiện giúp đỡ học viên trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn của mình.
Đặc biệt, học viên xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS Trần Tuấn
Hiệp - Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã quan tâm và tận tình
hướng dẫn giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tới những người thân, bạn bè đã luôn luôn động
viên và tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 08 năm 2014
Học viên

Lê Ngọc Hải


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
4. Mục đích nghiên cứu..................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2
6. Kết cấu của luận văn..................................................................................2
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG NỀN MẶT ĐƯỜNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ..............................................................................3

1.2.1.3. Ban quản lý dự án (Đối với hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý
dự án)......................................................................................................35
1.2.1.4. Tổ chức tư vấn quản lý dự án (đối với hình thức thuê tư vấn quản
lý dự án)..................................................................................................36
1.2.2. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình.......................36
1.2.2.1. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng.....36
1.2.2.2. Trách nhiệm của chủ đầu tư......................................................37
1.2.2.3. Trách nhiệm của nhà thầu.........................................................39
1.2.2.4. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung cấp vât liệu, sản
phẩm, thiết bị, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng.....................40
1.2.2.5. Trách nhiệm nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình. .41
1.2.2.6. Trách nhiệm giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình.........................................................................................................41
1.2.2.7. Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình.................42
1.2.2.8. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng..................................................................................................43
1.2.2.9. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng..................................44
2.1. Tổng quan dự án xây dựng đường Nhật Tân – Nội Bài.....................45
2.1.1. Mục tiêu dự án................................................................................45
2.1.2. Phạm vi dự án.................................................................................46


2.1.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật và quy mô xây dựng....................................46
2.1.4. Tổng quan gói thầu số 1 đường Nhật Tân – Nội Bài...................50
2.2. Phân tích đánh giá công tác chuẩn bị thi công...................................51
2.3. Thực trạng tổ chức quản lý thi công....................................................60
2.4. Thực trạng triển khai dự án.................................................................61
2.5. Thực trạng đơn vị TVTK kỹ thuật và quyền giám sát tác giả..........67
2.6. Kiểm soát chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường........................68
2.6.1. Kiểm soát chất lượng.....................................................................68

Bảng 1.2. Tần suất lũ thiết kế nền đường..........................................................8
Bảng 1.3. Độ dốc mái taluy nền đào.................................................................11
Bảng 1.4. Độ dốc mái taluy đào đá...................................................................11


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Một số kiểu hư hỏng nền đường........................................................6
Hình 1.2. Nền đường đắp thông thường............................................................7
Hình 1.3. Nền đường đắp ven sông....................................................................8
Hình 1.4. Nền đường nửa đào, nửa đắp.............................................................9
Hình 1.5. Nền đường có tường giữ chân..........................................................10
Hình 1.6. Nền đường có tường giữ ở vai..........................................................10
Hình 1.7. Nền đường đào..................................................................................11
Hình 1.8. Nền đường đắp bằng cát..................................................................12
Hình 1.9. Sơ đồ phân bố ứng suất trong kết cấu áo đường theo chiều sâu.. 18
Hình 1.10. Cấu tạo áo đường mềm..................................................................18
Hình 1.11. Cấu tạo áo đường cứng...................................................................21
Hình 2.1: Bình đồ dự án xây dựng đường Nhật Tân – Nội Bài.....................45
Hình 2.2: Mặt cắt ngang đoạn 1 (Km0+00 – Km0+625)................................51
Hình 2.3: Mặt cắt ngang đoạn 2 (Km0+975 – Km1+143.47).........................51
Hình 2.4: Mặt cắt ngang đoạn 3 (Km0+625 – Km0+975)..............................51
Hình 2.5. Ngổn ngang vật liệu xây dựng cũng như máy móc thi công.........59
Hình 2.6. Nền đường gom bị ngập nước trong quá trình thi công................62
Hình 2.7. Hiện tượng cát chảy đáy móng cống hộp 2x(3.5x2.5)...................63
Hình 2.8. Sử dụng đất hưu cơ đắp bao mái taluy đường...............................64
Hình 2.9. Sử dụng vật liệu kém chất lượng.....................................................65
Hình 2.10. Bãi chứa vật liệu bị đọng nước......................................................66
Hình 2.11. Nước đọng trong phạm vi nền đường...........................................67
Hình 2.12. Đoạn ùn tắc giao thông tại nút giao Nam Hồng..........................70
Hình 2.13.Bụi trên đường dẫn và đường công vụ...........................................71

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế

TVTKKT

Tư vấn thiết kế kỹ thuật

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

BTN

Bê tông nhựa

TBXM

Bê tông xi măng

TCTC


giám sát là liên danh giữa tư vấn Mỹ, Nhật và tư vấn Việt Nam đồng thời có
nhiều nhà thầu phụ thi công do đó trong quá trình thực hiện còn bộc lộ nhiều
hạn chế, kể cả từ khâu thiết kế đến thi công và giám sát chất lượng. Đến nay gói
thầu đã thực hiện được 80% khối lượng, trong quá trình thi công chưa xảy ra sự
cố nào trầm trọng tuy nhiên chất lượng chưa cao.
Từ những phân tích như vậy đề tài luận văn: “Nghiên cứu giải pháp nâng
cao chất lượng thi công gói thầu số 1 đường Nhật Tân - Nội Bài” là nhằm giải
quyết vấn đề khoa học thực tiễn cấp thiết trong xây dựng và phát triển cơ sở hạ


2
tầng giao thông thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp nâng cao chất lượng thi công đường ô tô hiện nay trong cả
nước.
3. Phạm vi nghiên cứu
Gói thầu số 1 đường Nhật Tân – Nội Bài
4. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất được giải pháp hợp lý nhằm nâng cao chất lượng thi công gói thầu
số 1 đường Nhật Tân – Nội Bài.
5. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa lý thuyết xây dựng nền mặt đường ô tô và quản lý dự án với
việc thu thập điều tra phân tích đánh giá hiện trạng triển khai thực hiện gói thầu
số 1 từ đó nghiên cứu đề xuất giải pháp hợp lý nhằm nâng cao chất lượng thi
công gói thầu số 1 đường Nhật Tân – Nội Bài.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo. Luận văn
kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Xây dựng nền, mặt đường và quản lý dự án đường ô tô.
Chương 2: Phân tích đánh giá hiện trạng triển khai thực hiện gói thầu số 1

công; nghiên cứu áp dụng các loại vật liệu mới, công nghệ thi công tiên tiến
trong nước và trên thế giới.
* Đảm bảo tiến độ.
Việc sớm đưa công trình vào khai thác vừa mang lại lợi ích cho nhà thầu
xây dựng (nhanh quay vòng vốn lưu động, sớm thu hồi vốn các máy móc thiết bị
thi công), vừa mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế quốc dân (đẩy nhanh thời


4
kỳ hoàn vốn của đường, giảm được chi phí vận tải, thúc đẩy nền kinh tế hàng
hóa phát triển, tạo điều kiện giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, tạo tiền đề
cho sự phát triển hài hòa, cân đối …).
Để đảm bảo hoàn thành và vượt tiến độ cần:
- Lập tiến độ thi công phù hợp với các điều kiện cụ thể về: tính chất công
trình; điều kiện thi công; khả năng cung cấp máy móc, thiết bị, nhân lực của đơn
vị.
- Tập trung nhân vật lực để hoàn thành sớm các hạng mục công tác trọng
điểm.
- Thường xuyên kiểm tra tiến độ trong quá trình thi công để có các điều
chỉnh nhanh chóng, kịp thời, hợp lý.
- Tổ chức tốt khâu cung cấp vật tư, vận chuyển trong suốt quá trình thi
công.
* An toàn
Công tác xây dựng đường có thể phải tiến hành trong các điều kiện địa hình
rất khó khăn hiểm trở; sử dụng các thiết bị máy móc cồng kềnh, công suất lớn;
dùng các loại nguyên vật liệu rất dễ cháy nổ (xăng, dầu, kíp mìn, thuốc nổ), ...
nên trong quá trình thiết kế các biện pháp kỹ thuật thi công, trong quá trình tổ
chức thi công, phải thường xuyên nghiên cứu, thiết kế, kiểm tra các biện pháp
đảm bảo an toàn lao động, tránh các tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra.
1.1.1.3. Đặc điểm công tác xây dựng đường ô tô

- Nền đường phải đảm bảo có đủ cường độ nhất định.
- Đảm bảo ổn định cường độ trong suốt thời kỳ khai thác.
- Yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới cường độ và độ ổn định của nền đường bao
gồm:
+ Tính chất của đất nền đường (vật liệu xây dựng nền đường).
+ Phương pháp thi công đặc biệt là chất lượng đầm lèn.
+ Biện pháp thoát nước và biện pháp bảo vệ nền đường.
- Trong từng điều kiện cụ thể, có thể xảy ra các hiện tượng hư hỏng sau đối
với nền đường:
+ Nền đường bị lún.


6
+ Nền đường bị trượt: do nền đường đắp trên sườn dốc mà không rẫy cỏ,
đánh bậc cấp...
+ Nền đường bị nứt.
+ Sụt lở mái ta luy.

a) Lún

b) Trượt trên sườn dốc

c) Sụt taluy

Hình 1.1. Một số kiểu hư hỏng nền đường.
1.1.2.3. Yêu cầu với công tác thi công nền đường
Trong xây dựng đường, công tác làm nền đường chiếm tỷ lệ khối lượng rất
lớn, nhất là đường vùng núi, đòi hỏi nhiều sức lao động máy móc, xe vận
chuyển, cho nên nó còn là một trong những khâu mấu chốt ảnh hưởng tới thời
hạn hoàn thành công trình. Mặt khác chất lượng của nền đường cũng ảnh hưởng

giáo dục về an toàn phòng hộ, quy định các biện pháp kĩ thuật đảm bảo an toàn.
1.1.2.4. Một số dạng nền đường thường gặp
 Nền đường đắp thông thường

1:m

B
b

thïng ®Êu

Hình 1.2. Nền đường đắp thông thường
Trong đó:
B: Chiều rộng của nền đường (m).
b: Chiều rộng của dải hộ đạo được bố trí khi chiều cao từ vai đường đến
đáy thùng đấu lớn hơn 2m. Với đường cao tốc và đường cấp I, b không được
vượt quá 3m, với các cấp đường khác b rộng từ 1 - 2m.


8
m: Độ dốc của taluy nền đắp được xác định theo loại đất đắp, chiều cao
taluy và điều kiện địa chất công trình của đáy nền đường. Khi chất lượng của
đáy nền đắp tốt, m được lấy theo bảmg sau:
Bảng 1.1. Độ dốc mỏi taluy nền đắp theo TCVN 4054
Chiều cao mái taluy nền đắp

Loại đất đắp
Các loại đá phong hoá nhẹ
Đá dăm, sỏi sạn, cát lẫn sỏi, cát hạt lớn, cát hạt


Hình 1.3. Nền đường đắp ven sông.
Cao độ vai đường phải cao hơn mực nước lũ thiết kế kể cả chiều cao sóng
vỗ và cộng thêm 50cm. Tần suất lũ thiết kế nền đường ô tô các cấp cho ở bảng
sau:
Bảng 1.2. Tần suất lũ thiết kế nền đường.
Cấp đường
Tần suất lũ thiết kế

Đường cao

Đường

Đường

tốc, cấp I
1%

cấp II
2%

cấp III
4%

Đường cấp IV, V
Xác định theo tình

hình cụ thể
Phải căn cứ vào dòng nước, tình hình sóng gió và xói mòn mà gia cố taluy
nền đắp thích hợp.



b

1:m

B

1:n

cao không quá 1,5m bằng đá xây vữa ở chân mái taluy đắp.


10
Hình 1.5. Nền đường có tường giữ chân
Khi nền đường đắp trên sườn dốc có xu hướng trượt theo sườn dốc hoặc để
gia cố đất đắp trả phần đánh cấp ở chân taluy thì có thể dùng nền đường có
tường chân. Tường chân có mặt cắt hình thang, đỉnh tường rộng trên 1m, mặt
ngoài dốc từ 1:0,5 - 1:0.75, chiều cao không quá 5m xây đá. Tỷ số mặt cắt ngang
của tường trên mặt cắt ngang của nền đường 1:6 - 1:7.
 Nền đường có tường ở vai.
Nền đường nửa đào nửa đắp trên sườn dốc đá cứng, khi phần đắp không
lớn nhưng taluy kéo dài quá xa khi đắp thì nên làm tường giữ ở vai. Tường giữ ở
vai đường không cao quá 2m, mặt ngoài thẳng đứng, mặt đáy dốc nghiêng vào
trong 1:5 làm bằng đá tại chỗ. Khi tường cao dưới 1m, chiều rộng là 0,8m,
tường cao trên 1m chiều rộng là 1m, phía trong tường đắp đá. Chiều rộng bờ an
toàn L lấy như sau: Nền đá cứng ít phong hoá: L= 0,2 - 0,6m; nền đá mềm hoặc
đá phong hoá nặng L=0,6 - 1,5m; đất hạt lớn đầm chặt L= 1,0 - 2,0m.
Với đường cao tốc, đường cấp I thì làm bằng đá xay vữa, các đường khác

B

1:0,3 - 1:0,5
1:0,5 - 1:0,75
1:0,5 - 1:0,25
1:0,75 - 1:1,5
1:1 - 1:1,5
1:1,5 - 1:1,75

Độ chặt
Keo kết
Chặt, chặt vừa
Tương đối xốp
Ghi chú:

- Với đường cao tốc, đường cấp dùng độ dốc mái taluy tương đối thoải .
- Đất loại cát, đất sỏi sạn và các loại đất dễ mất ổn định sau khi mưa thường
phải dùng độ dốc mái ta luy tương đối thoải.
- Đất cát, đất hạt nhỏ thì chiều cao mái taluy không quá 20m.
Độ dốc mái taluy đào đá phải căn cứ vào loại đá, cấu tạo địa chất, mức độ
phong hoá của đá, chiều cao taluy, tình hình nước ngầm và nước mặt… mà xác
định.
Trong trường hợp bình thường độ dốc mái taluy đào đá có thể xác định
theo bảng sau:
Bảng 1.4. Độ dốc mái taluy đào đá.
Loại đá

Mức độ phong

Các loại đá phún xuất, đá

hoá

1:0,25 - 1:0,75

1:0,5 - 1:1

1:0,5 - 1:0,25

1:0,75 - 1:1,5

 Nền đường đắp bằng cát
Nền đường đắp bằng cát để đảm bảo cho cây cỏ sinh trưởng và bảo vệ taluy
thì bề mặt taluy phải bọc đất dính dày 1 - 2m, lớp trên của nền đường phải đắp
bằng đất hạt lớn dày 0,3 - 0,5m.

B

1:m

§Êt dÝnh

Hình 1.8. Nền đường đắp bằng cát.
1.1.2.5. Phân loại công trình nền đường và đất nền đường
 Phân loại công trình nền đường
- Đối với công tác thi công nền đường, thường căn cứ vào khối lượng thi
công của công trình, chia làm hai loại:
+ Công trình có tính chất tuyến: khối lượng đào đắp không lớn và
phân bố tương đối đều dọc theo tuyến.
+ Công trình tập trung: là công trình có khối lượng thi công tăng lớn
đột biến trên một đoạn đường có chiều dài nhỏ, ví dụ: như tại các vị trí đào sâu,
đắp cao.
- Việc phân loại này giúp ta xác định được tính chất của công trình, từ đó

nhiên do có giá thành cao nên nó ít được dùng để xây dựng nền đường mà chủ
yếu dùng trong xây dựng mặt đường.
- Đất: là vật liệu chính để xây dựng nền đường; đất có thể chia làm hai loại
chính:
+ Đất rời: ở trạng thái khô thì rời rạc, chứa không quá 50% các hạt >2mm,
chỉ số dẻo Ip < 1; gồm các loại như: cát sỏi, cát hạt lớn, cát hạt vừa, cát hạt nhỏ
và cát bột.


14
+ Đất dính: nhỏ hạt ở trạng thái khô thì dính kết, chỉ số dẻo I p > 1, gồm các
loại như: đất á cát, á sét, sét.
Có rất nhiều loại đất khác nhau, tuy nhiên trong xây dựng nền đường thì
vấn đề quan trọng nhất là phải chọn được loại đất phù hợp với từng công trình
nền đường, đặc biệt là phù hợp với chế độ thuỷ nhiệt của nền đường.
+ Đất cát: Là loại vật liệu rất kém dính (C=0), trong đó không hoặc chứa
rất ít hàm lượng đất sét. Do vậy đất cát là loại vật liệu có thể dùng cho mọi loại
nền đường đặc biệt các đoạn chịu ảnh hưởng nhiều của nước.
+ Đất sét: Trong đất chứa nhiều thành phần hạt sét, có lực dính C lớn. Khi
đầm chặt cho cường độ khá cao. Tuy nhiên do có nhiều hạt sét nên đất sét là vật
liệu kém ổn định với nước, khi bị ngâm nước hoặc bị ẩm, cường độ của nó giảm
đi rất nhiều. Do đó, đất sét thường chỉ dùng ở những nơi không hoặc ít chịu ảnh
hưởng của nước.
+ Đất cấp phối, sỏi đồi: Là loại cấp phối tự nhiên, có nhiều ở vùng trung
du, đồi núi thấp. Trong thành phần hạt, sỏi sạn chiếm tỷ lệ tương đối lớn, khi
đầm chặt cho cường độ rất cao (E o≈1800daN/cm2). Tuy nhiên trong thành phần
của nó cũng chứa một hàm lượng sét nhất định nên nó cũng là loại vật liệu kém
ổn định với nước. Do vậy, vật liệu này chỉ sử dụng ở những nơi ít chịu ảnh
hưởng của nước, hoặc để làm lớp trên cùng của nền đường.
+ Đất á sét, á cát: Là loại đất có tính chất ở mức độ trung bình giữa đất cát

hình máy móc, thiết bị, nhân lực để phối hợp thực hiện theo một trình tự thích
hợp.
 Công tác chuẩn bị trước khi thi công
* Công tác chuẩn bị về mặt kỹ thuật
- Nghiên cứu hồ sơ.
- Khôi phục và cắm lại tuyến đường trên thực địa.
- Lên ga, phóng dạng nền đường.
- Xác định phạm vi thi công.
- Làm các công trình thoát nước.
- Làm đường tạm đưa các máy móc vào công trường.
* Công tác chuẩn bị về mặt tổ chức


16
- Tổ chức bộ phận quản lý chỉ đạo thi công.
- Chuyển quân, xây dựng lán trại.
- Điều tra phong tục tập quán địa phương, điều tra tình hình khí hậu thủy
văn tại tuyến đường v.v...
 Công tác chuẩn bị trước khi thi công
- Xới đất.
- Đào vận chuyển đất.
- Đắp đất, đầm chặt đất.
- Công tác hoàn thiện: san phẳng bề mặt, tu sửa mái dốc ta luy, trồng cỏ.
1.1.3. Công tác xây dựng mặt đường
1.1.3.1. Cấu tạo, yêu cầu với mặt đường
 Khái niệm.
Mặt đường là một kết cấu gồm một hoặc nhiều tầng, lớp vật liệu khác nhau,
có cường độ và độ cứng lớn đem đặt trên nền đường để phục vụ cho xe chạy.
Mặt đường là một bộ phận rất quan trọng của đường. Nó cũng là bộ phận
đắt tiền nhất. Mặt đường tốt hay xấu sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng chạy


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status