Địa lí 8 Tiết 26 đến 52 - Pdf 40

Phần II: Địa lí việt nam
*****
Tiết 26 - Bài 22
Việt nam - đất nớc ,con ngời
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
- HS cần nắm đợc vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và toàn thế
giới.
- Hiểu đợc một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế - chính trị hiện nay của nớc
ta.
- Nắm đợc nội dung, phơng pháp học tập địa lí Việt Nam.
- Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét từ số liệu.
- Qua bài học, HS có thêm hiểu biết về đất nớc và con ngời Việt Nam, tăng
thêm lòng yêu quê hơng, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới và bản đồ khu vực ĐNA?
- Tranh ảnh, tài liệu về các thành tựu kinh tế, văn hoá Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia trong khu vực ĐNA?
- Nêu những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nớc trong khu
vực?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Quan sát H17.1, xác định vị trí Việt
Nam trên bản dò thế giới và khu vực
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới.
ĐNA?
? Việt Nam gắn liền với châu lục nào?

- Biển Đông Việt Nam là một bộ phận
của Thái Bình Dơng.
- Việt Nam tiêu biểu cho khu vực ĐNA
về tự nhiên, văn hoá, lịch sử.
2. Việt Nam trên con đờng xây dựng
và phát triển.
- Nền kinh tế có sự tăng trởng.
- Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp
lí chuyển dịch theo xu hớng tiến bộ:
kinh tế thị trờng có sự định hớng
XHCN.
? Mục tiêu tổng quát của chiến lợc 10
năm 2001- 2010 của nớc ta là gì?
? Hãy liên hệ sự đổi mới ở địa phơng?
Hoạt động 3
? ý nghĩa của kiến thức địa lí Việt Nam
đối với việc xây dựng đất nớc?
? Học địa lí Việt Nam nh thế nào cho
tốt?
- Đời sống nhân dân đợc cải thiện rõ rệt.
3. Học địa lí Việt Nam nh thế nào?
4. Củng cố:
- Mục tiêu tổng quát của chiến lợc 10 năm 2001- 2010 của nớc ta là gì?
? Đánh dấu X vào ô có đáp án đúng.
Hiện nay, nớc ta đang hợp tác toàn diện, tích cực với các nớc trong tổ chức.
a, EC b, ASEAN c, OPEC d, ASEM
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc bài và trả lời hệ thống câu hỏi trong sgk.
- Làm các bài tập trong vở bài tập.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 23.

kéo dài? Vĩ độ, nằm trong đới khí hậu
nào?
? Từ Tây sang Đông mở rộng? Kinh độ?
? Lãnh thổ nớc ta nằm trong múi giờ thứ
mấy theo giờ GMT.
* Hớng dẫn HS quan sát H24.1, biển n-
ớc ta mở rộng ra tới kinh tuyến 117
0
Đ,
S: 1 triệu km
2
(rọng gấp 3 S đất liền)
? Biển nằm ở phía nào lãnh thổ? Tiếp
giáp với biển nớc nào?
? Đọc tên, xác định các quần đảo lớn?
Thuộc tỉnh nào?
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
1, phần đất liền.
- Cực Bắc: 23
0
23'B - 105
0
20'Đ
- Cực Nam: 8
0
34'B - 104
0
40'Đ
- Cực Tây : 22
0

+ Đủ điều kiện để phát triển các loại
hình vận tải.
+ HS đọc bài đọc thêm.
? Xác định phần biển Đông? (thuộc chủ
quyền Việt Nam) trên bản đò?
? Đọc tên, xác định các đảo, bán đảo
lớn trong biển Đông?
? Tìm đảo lớn nhất?
? Vịnh nào đẹp nhất? Vịnh nào là một
trong 3 vịnh tốt nhất thế giới?
? ý nghĩa của biển Việt Nam?
2. Phần biển.
- Nằm ở phía đông lãnh thổ với diện
tích : 1 triệu km
2
- Cực Bắc: 23
0
23'B- 105
0
20'Đ- Nằm
trong vùng nội chí tuyến.
- Trung tâm khu vực ĐNA.
- Cầu nối giữa đất liền và biển....
- Nơi giao lu của các luồng gió mùa và
các luồng sinh vật.
II.Đặc điểm lãnh thổ.
- Lãnh thổ kéo dài, bề ngang phần đất
liền hẹp.
- Đờng bờ biển uốn khúc hình chữ S, dài
3200km.

II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam.
- Tranh ảnh và t liệu về tài nguyên và cảnh biển bị ô nhiễm ở Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học.
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì
cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nớc hiện nay?
- Xác định trên bản đồ các đảo và quần đảo lớn của nớc ta?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? HS lên bảng và xác định giới hạn biển
Đông trên bản đồ?
+ Từ 3
0
->26
0
B; 100
0
->121
0
Đ
? Nhận xét gì về diện tích của biển
Đông? Nó nằm trong vùng kíh hậu nào?
? Biển Đông thông với các đại dơng
nào? Qua eo nào? Cho nhận xét?
? Biển Đông có vịnh nào? Xác định vị
trí?
+ Vịnh Thái Lan: 462.000km

dòng biển theo mùa trên biển Đông t-
ơng ứng với 2 mùa gió chính khác nhau
ntn?
? Chế độ gió triều có đặc điểm gì?
Hoạt động 3
? Bằng kiến thức thực tế kết hợp sgk,
chứng minh biển Việt Nam có tài
nguyên phong phú?
? Nguồn tài nguyên biển Việt Nam là
cơ sở cho những ngành kinh tế nào phát
triển?
? Biển có ý nghĩa đối với tự nhiên nớc ta
ntn?
? ở vùng biển nớc ta, loại thiên tai nào
thờng xảy ra?
? Cho biết các hiện tợng, các tác hại của
vùng biển bị ô nhiễm?
? Muốn khai thác tài nguyên biển Việt
Nam, ta cần phải làm gì?
- Gió: + Hớng ĐB: T10 -> T4.
+ Hớng TN: T5 -> T9.
- Nhiệt độ TB 23
0
C, biên độ nhiệt nhỏ.
- Ma ít hơn trong đất liền.
b, Đặc điểm hải văn:
- Dòng biển tơng ứng với hai mùa gió.
+ Dòng biển mùa Đông: hớng ĐB - TN.
+ Dòng biển mùa Hè: hớng TN - ĐB.
- Chế đọ triều phức tạp, độc đáo.

- Nhận biết các giai đoạn cơ bản của niên biểu địa chất.
- Nhận biết và xác định trên bản đồ các vùng địa chất kiến tạo của Việt Nam.
- Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trờng, tài nguyên khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa chất Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất (phóng to)
III. Hoạt động dạy và học.
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thông qua các yếu tố khí hậu biển, em hãy chứng minh rằng vùng biển Việt
Nam mang tính chất nhịêt đới gió mùa?
? Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống
của nhân dân ta?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Quan sát H25.1
? Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ
Việt Nam?
? Các vùng địa chất đó thuộc nền móng kiến tạo
nào?
* Quan sát bảng 25.1 "Niên biểu địa chất".
? Các đơn vị nền móng (đại địa chất) xảy ra cách
đây bao nhiêu năm?
? Mỗi đại địa chất kéo dài trong thời gian bao
lâu?
* Gv: Nh vậy, lãnh thổ Việt Nam đợc tạo bởi
nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau. Trình tự xuất
hiện các vùng lãnh thổ hiện trong các giai đoạn
địa chất trong lịch sử phát triển tự nhiên Việt

Đại bộ phận nớc ta
còn là biển.
- Các mảnh nền cổ tạo thành các điểm tựa
cho sự phát triển lãnh thổ sau này nh: Viẹt
Bắc, Sông Mã, Kon Tum.
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
Cổ kiến tạo
(cách đây
65tr năm,
kéo dài
500tr năm)
- Có nhiều cuộc tạo
núi lớn.
- Phần lớn lãnh thổ
đã trở thành đất
liền.
- Tạo nhiều núi đá vôi lớn và than đá ở miền
Bắc.
- Sinh vật phát triển mạnh - thời kì cực thịnh
bò sát khủng long và cay hạt trần.
Tân kiến tạo
(cách đây
25tr năm)
- Giai đoạn ngắn
nhng rất quan
trọng.
- vận động tâ kiến
tạo diễn ra mạnh
mẽ.
- Nâng cao địa hình: núi sông trẻ lại.

trên bản đồ Việt Nam.
- Xây dựng ý thức tiết kiệm trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên
nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam.
- ảnh khai thác dầu khí.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nớc ta?
- Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ ở nớc
ta hiện nay?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
* Hoạt động cá nhân.
? Thế nào là khoáng sản, mỏ khoáng
sản, quặng?
? Khoáng sản có vai trò gì trong đời
sống và sự tiến hoá của nhân loại?
* Quan sát bản đồ khoáng sản Việt
Nam(H26.1)
? Nhận xét về số lợng và mật độ các mỏ
khoáng sản trên diện tích lãnh thổ nớc
ta?
? Quy mô, trữ lợng khoáng sản ntn? Từ
đó rút ra kết luận gì?
1. Việt Nam là n ớc giàu tài nguyên
khoáng sản.
- Nớc ta có gần 5000 điểm quặng và tụ

Hoạt động 3.
? Tại sao phải khai thác hợp lí, sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở
n ớc ta.
a, Tiền Cam bri: than chì, đồng, sắt, đá
quý....
b, Cổ kiến tạo: aptít, than, sắt, thiếc,
mangan....
c, Tân kiến tạo: dầu mỏ, khí đốt, than
nâu, than bùn....
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
nguyên khoáng sản?
? Nớc ta đã có những biện pháp gì để
bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản?
(Luật khoáng sản)
? Nguyên nhân nào làm kạn kiệt nhanh
chóng nguồn tài nguyên khoáng sản ở
nớc ta?
? Bằng kiến thức thực tế hãy cho biết
hiện trặng môi trờng sinh thái quanh
khu vực khai thác? Dẫn chứng?
* Kết luận.
- Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để
khai thác hợp lí, sử ụng tiết kiệm, hiệu
quả nguồn tài nguyên, khoáng sản.
4. Củng cố:
Câu 1: Các mỏ dầu khí ở Việt Nam đợc hình thành vào giai đoạn lịch sử phát
triển nào?

- Chứng minh rằng nớc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phhú, đa
dạng?
- Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một ssố tài nguyên
khoáng sản ở nớc ta?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1.
a, Xác định vị trí địa phơng thành phố
Hải Phòng: phía đông bắc bộ
Tiếp giáp:Bắc: Quảng Ninh.
Nam: Thái Bình.
- Hoạt động nhóm, cặp.
? Sử dụng bảng 23.2 (sgk/84) để tìm các
điểm cực trên bản đồ hành chính Việt
Nam?
- Yêu cầu từng hs lên xác định điểm cực
trên bản đồ và tự đánh dấu các điểm cực
trên phần đất liền Việt nam sau khí xác
định vào bản dồ cá nhân nhỏ.
- Hoạt động nhóm : 4 nhóm.
Mõi nhóm tiến hành thống kê 16 tỉnh,
thành phố theo thứ tự bảng 23.1/83.
- Các nhóm trình bày kết quả.
? Địa phơng em thuộc loại tỉnh, thành
phố có đặc điểm về vị trí địa lí ntn?
Hoạt động 2
- Gọi hs lên bảng vẽ 10 loại kí hiệu
khoáng sản.

II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
(lồng vào tiết ôn tập)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam; vị trí, giới hạn nớc ta?
(Chhú ý, xác định các điểm cực)
? Vị trí địa lí ấy có thuận lợi và khó
khăn gì?
? Đặc điểm lãnh thổ nớc ta?
? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hởng gì tới
các điều kiện tự nhiên và hoạt dộng giao
thông vận tải ở nớc ta?
Hoạt động 2
? Đặc điểm chung của vùng biển Việt
Nam?
? Biển Việt Nam mang tính chất nhiệt
đới gió mùa, em hãy chứng minh điều
đó thông qua các yếu tố khí hậu biển?
? Biển đã đem lại những thhuận lợi và
khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống
cảu nhân dân ta?
? Tại sao phải bảo vệ môi trờng biển?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài

3. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh
điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển?
4. Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam? Nêu ý nghhĩa của giai
đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nớc ta hiện nay?
5. Chứng minh rằng: nớc ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Ôn lại bài theo hệ thống câu hỏi từ 1-5.
- Học thuộc và chuẩn bị kiẻm tra 45'
**********************
tuần 26 Tiết 33
kiểm tra 45'
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
- Thông qua bài kiển tra giáo viên nắm bắt đợc mức độ tiếp thu kiến thc của
hs. Từ đó, rút kinh nghiệm cho việc giảng dạy của bản thân.
- Rèn kĩ năng trình bày một bài kiển tra 45' địa lí.
- Rèn kĩ năng, thái độ trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
GV: giao đề kiểm tra, yêu cầu hs nghiêm túc làm bài.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ kiểm tra, thu chấm bài.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Đọc, tìm hiểu trớc bài 28:"Đặc điểm địa hình Việt Nam".
- Su tầm một số tranh ảnh về các dạng địa hình ở nớc ta.
Đề kiểm tra 45'
Đề chẵn.

Phú Quốc
Phần II. Tự luận
Câu 1. Chứng minh rằng: nớc ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng?
Câu 2. Đặc điểm về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nớc ta? Đặc điểm ấy có
những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay?
Đề Lẻ.
I. Trắc nghệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1: nội dung nào dới đây không phải là của biển Đông.
A. Biển lớn, tơng đối kín B.Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa
C. Chỉ có chế độ nhật triều D.Độ muối cao, bình quân 30-33%
Câu 2: Giai đoạn Tân kiến tạo cách đây.
A.65 triệu năm B. 25 triệu năm
c.57 triệu năm D. 45 triệu năm
Câu 3: Nội dung nào dới đây không phải là đặc điểm của khoáng sản Việt
Nam?
A.Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng B. Gồm nhiều loại khoáng sản
c.Chủ yếu là các khoáng sản quý và hiếm D. Phần lớn có trữ lợng vừa và nhỏ
Câu 4:Nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên nớc ta la do:
A.Khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lí.
B.Nguồn khoáng sản của nớc ta có trữ lợng vừa và nhỏ.
c.Nguồn khoáng sản không đủ để đáp ứng yêu cầu khai thác.
D.Cả ba đáp án đều sai.
Câu 5: Điền vào phần trống nội dung phù hợp.
A.Biển Đông trải rộng từ xích đạo tới.....................
B.Việt Nam nằm hoàn toàn trong nửa cầu...........và............thuộc đới khí hậu
.....................................................
C. Lãnh thổ Việt Nam phần biển tiếp giáp với các nớc...................................
..............................................

Phú Quốc Kiên Giang
Phần II. Tự luận
Câu 1. Chứng minh rằng: nớc ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng?
- Nớc ta có gần 5000 điểm quặng và tụ khoáng, 60 loại khoáng sản khác nhau nh
than, sắt, đồng chì, kẽm, thếc, bô xít, cát thuỷ tinh, dầu mỏ, khí đốt, có những mỏ
nằm sâu trong lòng đất hay dới các đại dơng, có những mỏ nằm lộ thiên.....đợc
phân bố ở nhiều nơi trên đất nớc ta nhng chủ yếu là ở khu vực phía bắc và Tây
Nguyên.
- Tuy nhiên các mỏ khoáng sản ở nớc ta chỉ có trữ lợng vừa và nhỏ nêm cần chú ý
đến vấn đề khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Đặc điểm về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nớc ta? Đặc điểm ấy có
những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay?
- Vị trí địa lí: Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông , trong khu vực
Đông Nam á lại có 3 mặt tiếp giáp với biển.
- Thuận lợi :
+ Có đờng bờ biển dài, vùng biển rộng, có nhiều đảo, vịnh đảo ... nên có thể phát
triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
+ Do trải dài trên nhiều vĩ độ khác nhau và lại nằm trong khu vực Đông Nam á
nên tạo nên cảnh quan đa dạng và phong phú, nguồn sinh vật dồi dào => có thể
trồng nhiều loại cây khác nhau.
+ Có vai trò nh chiếc cầu nối giữa Đông Nam á đất liền và hải đảo.
- Khó khăn:
+ Do có nhiều đảo, quần đảo và vịnh đảo nên khó khăn cho việc củng cố an ninh
quốc phòng.
+ Hay chịu ảnh hởng của thiên tai, đặc biệt là lũ lụt, sự xâm thực của biển nêm
gây không ít khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
Đáp án và biểu điểm
Đề lẻ
Phần I: Trắc nghiệm


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status