Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu trong doanh nghiệp - Thực tế tại Công ty TNHH Tin học Thành Tâm - Pdf 47

Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
MỤC LỤC
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN : Doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TK : Tài khoản
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
BTC : Bộ tài chính
XĐKQKD : Xác định kết qủ kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
SXKD : Sản xuất kinh doanh
VNĐ : Việt Nam đồng
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI NÓI ĐẦU
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động
bán hàng. Lượng hàng hoá tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của
doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở
đánh giá trình độ quản lý, hiệu qủa sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác
nó không chỉ là cầu nối giữa các đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại với nhau
thành một thể thống nhất mà còn có ý nghĩa rất quan trọng thắt chặt thêm mối quan
hệ quốc tế nối thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Do đó, doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, bán hàng là
khâu quyết định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có bán được
hàng doanh nghiệp mới đảm bảo thu hồi vốn bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định

giúp đỡ của các thành cô giáo, các anh chị trong phòng kế toán công ty TNHH Tin
học Thành Tâm để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
2
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI
THU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.

1.KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU.
1.1.Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và công nợ phải thu
trong các DN thương mại
1.1.1.Đặc điểm của DN thương mại ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và
công nợ phải thu.
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đã khẳng định tầm quan
trọng của thương mại trong đời sông kinh tế xã hội. Với vai trò là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng, thương mại đã làm cho quá trình lưu thông hàng hoá được nhanh
chóng và thuận tiện hơn, người mua có thể tìm thấy ở DN kinh doanh thương mại
nhiều loại hàng hoá mà mình cần. Trước đây trong cơ chế quan liêu bao cấp, các DN
thương mại hoạt động theo chỉ tiêu sản xuất của Nhà nước. Nhưng hiện nay, để
đứng vững và phát triển DN thương mại phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu
cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã
phong phú nhằm làm tốt cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng cũng như góp phần thúc
đẩy sản xuất.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì bán hàng là một khâu quyết
định trong mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thành công
hay thất bại của chu kì đó. Giải quyết tốt khâu này tức là doanh nghiệp đã đảm bảo
cho các chu kì kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên tục. Quá trình bán hàng là
cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, đó là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.

dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”.
Để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”. TK này phải
hạch toán chi tiết doanh thu nội bộ cho từng đơn vị trực thuộc trong cùng công ty
hoặc tổng công ty để lấy số liệu lập báo cáo hợp nhất.
TK 511, 512 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa được xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Kế toán doanh thu bán hàng thực hiện theo nguyên tắc :
+ Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
4
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
+ Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán hàng mà
doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán
hàng là giá bán trả ngay
+ Những hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, về
qui cách kỹ thuật người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối
lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK532 “Giảm
giá hàng bán”, TK521 “Chiết khấu thương mại”.Theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC , ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
* Các khoản giảm trừ doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại,giảm giá
hàng bán,doanh thu hàng bán bị trả lại,thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp

Theo hình thức này khách hàng cử người mang giấy uỷ nhiệm đến kho của
doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. Sau khi giao nhận hàng hoá, đại
diện bên mua ký nhận đã đủ hàng vào chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời trả
tiền ngay hoặc ký nhận nợ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng
Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng của
người mua xuất kho gửi hàng cho người mua bằng phương tiện vận tải của mình
hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng bán có thể do bên bán chịu hoặc có
thể do bên mua chịu tuỳ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc
quyền sỡ hữu của doanh nghiệp đến khi nào bên mua nhận được hàng, chừng từ và
đã chấp nhận thanh toán thì quyền sỡ hữu hàng hoá mới được chuyển giao từ người
bán sang người mua.
- Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng là phương thức bán buôn hàng hoá mà
trong đó hàng hoá bán ra khi mua về từ nhà cung cấp trong đem về nhập kho của
doanh nghiệp mà giao bán ngay cho khách hàng. Phương thức này có thể thực hiện
theo các hình thức sau :
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
6
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức tay
ba) : DN thương mại bán buôn sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp của mình thì giao
hàng trực tiếp cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bên đã thoả thuận. Sau
khi giao hàng hoá cho khách hàng theo đại diện bên mua sẽ ký nhận vào chừng từ
bán hàng và quyền sở hữu hàng hoá đã được chuyển giao cho khách hàng, hàng hóa
đã được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng
Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài hoặc vận chuyển hàng đến giao cho
bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá trong trường hợp này vẫn thuộc

∗ Phương pháp nhập trước, xuất trước:
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua
trước thì được xuất trước, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua
gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, trị giá hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
∗ Phương pháp nhập sau, xuất trước:
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập sau hoặc
gần sau cùng, giá trị của hàng tồn cuối kỳ dược tính theo giá của hàng nhập đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ.
∗ Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp.
Đơn giá
bình
quân
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực
tế hàng xuất kho
=
Số lượng xuất
×
Đơn giá bình quân

với thị trường, việc bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu thị hiếu,
tập quán tiêu dùng của xã hội. Từ đó giúp nhà sản xuất có những điều chỉnh kịp thời
với nhu cầu của thị trường.
- Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Sự lớn mạnh của doanh nghiệp sẽ góp
phần ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện
mục tiêu chung của đất nước. Mặt khác, thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ góp phần
điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa khả năng và nhu cầu và
là điều kiện đảm bảo sự phát triển cân đối trong ngành cũng như toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
Trong quá trình tổ chức hạch toán công nợ phải thu là một bộ phận khách quan
trong hạch toán kế toán. Theo dõi các khoản phải thu sẽ giúp cho Công ty nắm bắt
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
9

Trị giá vốn hàng Trị giá mua hàng Chí phí thu mua phân
hóa xuất bán hóa xuất bán + bổ hàng hóa xuất bán
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
được khả năng thanh toán của các khoản thu lại do người mua thanh toán, hạch toán
tốt giúp cho Công ty, nắm bắt được tốc độ thanh toán nhanh hay chậm, nhằm quản lý
vật tư tiền vốn tránh tình trạng chiếm dụng vốn hoặc sử dụng vốn không hợp lý, có
như vậy vòng quay vốn mới nhanh có hiệu quả, nhiều khả năng sinh lời tạo điều kiện
tốt cho hoạt động kinh doanh của đơn vị và làm tròn nghĩa vụ với nhà nước. Chính vì
vậy mà nó chiếm vị trí quan trọng trong hạch toán kế toán .
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng vàcông nợ phải thu.
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về bán hàng và nợ phải thu thì kế toán
phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng

-Kế toán bán hàng và công nợ phải thu sử dụng tài khoản:
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 131: phải thu của khách hàng
+ TK 521: Chiết khấu thương mại
+ TK 531 : Hàng bán bị trả lại
+ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác
Nội dung và kết cấu các tài khoản như sau :
* TK 632 : Giá vốn hàng bán
Dùng để phản ánh giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung
cấp, giá thành sản xuất của xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp ) đã bán trong
kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản
dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632- GVHB.
TK này có thể có số dư bên có: Phản ánh số tiền nhận trước hoặc số tiền dư đã
thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng, khi nhập bảng cân đối kế toán phải lấy số
dư chi tiếp của từng đối tượng TK này để ghi của 2 chỉ tiêu bên'' Tài sản và bên
nguồn vốn
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
11
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
TK 632- Giá vốn hàng bán không có số dư
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
12
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của hàng hoá dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí

nhận thanh toán cho khách hàng thương mại sang TK “ Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ “ để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán

TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 – Chiết khấu hàng hoá : Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại ( tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra ) cho người mua hàng hoá.
TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm : Phản ánh toàn bộ số tiền đã chiết
khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành
phẩm.
TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ : Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
13
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp của hàng hoá , dịch vụ
trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Kết
chuyển doanh thu chuẩn hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911- XĐKQKD.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ.
*TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Dùng để phản ánh doanh thu của một số hàng hoá, thành phẩm lao vụ, dịch

nội bộ.
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
* TK 131 - Phải thu khách hàng
TK 131 - Phải thu khách hàng

- Số tiền phải thu của khách hàng - Số tiền khách hàng đã trả
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng
- Các khoản giảm giá của doanh thu,
doanh thu hàng bán chưa thu được
tiền bị khách hàng trả lại và số tiền
chiết khấu thanh toán cho khách hàng
- Số dư : số tiền còn phải thu
1.2.3. Trình tự kế toán
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp trong trường hợp doanh nghiệp
áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK156 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111,131,113
(1) ( 10) ( 8a)
TK 157 TK 521, 531, 532 TK 3331
( 2) ( 9a) (8b)
( 3 )
TK 155 TK1381 TK 3332, 333
( 4) ( 7 )
( 9b )
(5)
( 6)
Trong đó :
(1) Trị giá vốn hàng xuất bán trực tiếp
(2) Trị giá vốn hàng gửi bán

( 4a ) Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
( 4b ) Kết chuyển thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
16
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
( 5 ) Kết chuyển doanh thu thuần
( 6 ) Kết chuyển giá vốn hàng bán
* Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
(4)

TK 131

TK 333(1) (2)
TK 3387

TK 515

(3) Trong đó:
(1): Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số còn phải thu, tiền lãi do bán hàng
trả chậm, trả góp
(2): Số hàng thu được ở các kỳ tiếp theo
(3): Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ
(4): Phản ánh giá vốn hàng bán
* Trường hợp bán hàng qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng

Doanh thu nội bộ Tổng giá thanh toán
TK 333 (1)
Thuế
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
18
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Kế toán chiết khấu thương mại.
Trình tự kế toán như sau:
TK 111,112,131 TK 521 TK 511

(1) (2)
TK 3331
(3)
Trong đó:
(1): Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
(2): Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
(3): Giảm thuế GTGT tính trên giá bán đã trừ chiết khấu (nếu có)
* Kế toán hàng bán bị trả lại
Trình tự kế toán:
TK 111,112,131 TK 531 TK 5111,512
(1) (2)
TK 3331
(3)
TK 632 TK 156,157
(4)
Trong đó:
(1): Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại
(2): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ
sang TK 511, 512 để xác định doanh thu thuần

TK 139,642
(7)
TK 413 TK 004
(9a) (9b)
Sinh viªn : Hå ThÞ V©n Líp C§KT2_ K2
20
Khoa kinh tÕ B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Trong đó:
(1) Doanh thu của hàng hoá cung cấp,dịch vụ bán ra trong kỳ được xác định là
tiêu thụ kế toán phản ánh số tiền phải thu nhưng chưa thu.
(2) Số tiền thanh lý,nhượng bán TSCĐ chưa thu được
(3) Chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại do không đúng
qui cách phải trả lại cho kháchhàng
(4) Khi nhận được số tiền khách hàng trả hoặc ứng trướ tiền hàng
(5) Khoản chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh
toán sớm tiền hàng trước quy định trừ vào số tiền phải thu.
(6) Bù trừ nợ
(7) Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể đòi được,phải xử lý xoá
sổ.
(8) Các khoản chi hộ kháchhàng
(9a) Chênh lệch tỷ giá tăng khi đáng giá lại cáckhoản phải thu kháchhàng
(9b) Chênh lệch tỷ giá giảm khi đành giá cá khoản phải thu của khách hàng băng
ngoại tệ cuối kỳ
(9c) Đồng thời ghi
1.2.4. Sổ
- Sổ chi tiết bao gồm : Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết theo dõi doanh thu, sổ chi
tiết theo dõi với người mua người bán …
- Sổ tổng hợp bao gồm: Sổ cái các tài khoản, sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký chi
tiền, bảng kê …
Ngoài ra còn sử dụng một số sổ khác.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status