Giáo án GDCD 6 (trọn bộ) - Pdf 57

Tuần 1 - Tiết: 1
Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện bản thân
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân
thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể thao
(TDTT).
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phơng tiện
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ
Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10
/
)
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa

GV chốt lại
GV: Hớng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho
học sinh sắm vai
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức
khoẻ.(10
/
)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng:
Hoạt động 5: Luyện tập (7
/
)
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong
sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đợc
phân công.

2. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động
khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt
động khác... để trở thành ngời tốt.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phơng tiện
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình huống. Tranh
ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện
đức tính siêng năng, kiên trì). (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính
siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13
/
)
GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện Bác Hồ tự học ngoại
ngữ cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân
những chi tiết cần lu ý trong câu truyện (trớc khi

xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn
Thất Tùng, nhà nông học Lơng Đình Của, nhà bác
học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, th-
ơng binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp
của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào
ý kiến mà em đồng ý):(5
/
)
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy
ví dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3
/
)

- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt
động khác... để trở thành ngời tốt.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phơng tiện
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình huống. Tranh
ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một ngời có đức tính siêng năng,
kiên trì? (3
/
)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính
siêng năng, kiên trì. (20
/
)
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ
đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
học tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
lao động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
các hoạt động xã hội khác.
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.

HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:(10
/
)
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng
năng, kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với
đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu
x vào cột tơng ứng.
Hành vi Khôn
g

- Cần cù chịu khó
- Lời biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày
mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều

x
x

- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau
câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị
- Đổ mồ hôi sôi nớc mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
3. Luyện tập.
Bài tập a,b,c
4. Cũng cố, dặn dò. (2
/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu
hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- Su tầm ca dao, tục ngữ, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trớc bài 3: Tiết kiệm.

Tuần 4 - Tiết: 4
Bài 3 : tiết kiệm
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.

- Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng tiền?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trớc và sau
khi đến nhà Thảo?
- Suy nghĩ của Hà thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ
bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi
nào giống Hà hay Thảo?
Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15
/
)
GV: Đa ra các tình huống sau:
HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất
1. Tìm hiểu bài
- Thảo có đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà
càng thơng mẹ hơn và hứa sẽ tiết
kiệm.
2. Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện và
ý nghĩa của tiết kiệm.
a. Thế nào là tiết kiệm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết
quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc.
Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận
thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian
ngủ tra, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè.

/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản
thân, gia đình, xã hội.
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trớc bài 4 trớc khi dến lớp.

Tuần 5 - Tiết: 5
Bài 4 : lễ độ
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ
Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và
những ngời xung quanh mình.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2

- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn t-
ợng tốt đẹp.
- Thuỷ thể hiện là một học sinh
ngoan, lễ độ.
2. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện
và ý nghĩa của lễ độ.
a. Thế nào là lễ độ
Lễ độ là cách c xử đúng mực của mỗi
ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
b. Biểu hiện của lễ độ
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ
độ phù hợp với các đối tợng:
Đối tợng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong gia
đình.
- Chú bác, cô dì.
- Ngời già cả, lớn tuổi.
- Tôn kính, biết ơn,
vâng lời.
- Quý trọng, đoàn kết,
hoà thuận.
- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:
Thái độ Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói

c. ý nghĩa
- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thờng xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách c xử
có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của
cá nhân.
- Tránh những hành vi thái độ vô
lễ
3. Cũng cố, dặn dò (2
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn
luyện trở thành ngời có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trớc
bài 5.
Tuần 6 - Tiết: 6
Bài 5: tôn trọng kỉ luật
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật, có thái độ
tôn trọng kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II.Phơng pháp

niệm tôn trọng kỉ luật. (15
/
)
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân
mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật cha:
HS: Liên hệ và trả lời...
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).

- Mặc dù là Chủ tịch nớc,nhng mọi cử
chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng
luật lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả
mọi ngời.
2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu
hiện và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật.
Trong gia đình Trong nhà trờng Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.
- Hoàn thành công việc gia
đình giao.

- Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp
hành những quy định chung của tập
thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.

b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự
giác, chấp hành sự phân công.
c. ý nghĩa:
Nếu mọi ngời tôn trọng kỉ luật thì gia
đình, nhà trờng, xã hội có kỉ cơng, nền
nếp, mang lại lợi ích cho mọi ngời và
giúp xã hội tiến bộ.
3. Luyện tập:
4. Cũng cố, dặn dò: (2
/
) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 6
Tuần 7 - Tiết: 7
Bài 6 : biết ơn
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn.
- ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Thái độ
Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về lòng biết ơn. Phê

- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?
HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm đợc thầy và viết th thăm
hỏi thầy.
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù
đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng
nói lên đức tính gì?
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của
thầy.
Hoạt động 3: tìm hiểu nội dung bài học: Phân
tích nội dung phẩm chất biết ơn. (20
/
)
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4
nhóm thảo luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong
phiêud học tập.
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dới sự
hớng dẫ của GV.
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng
cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ và trân
trọng.
- chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy
một truyền thống đạo đức của dân tộc
ta.
2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của
sự biết ơn.
a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng
những điều tốt đẹp mà mình đợc hởng

sống hoà hợp với thiên nhiên
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu đợc vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống
mỗi ngời và của nhân loại.
- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
2. Thái độ
Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu gần
gũi với thiên nhiên.
3. Kĩ năng
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trờng thiên nhiên,
xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
Lu ý: Nếu có điều kiện nên tổ chức dạy học ở ngoài trời, vờn sinh thái...
III.Tài liệu, phơng tiện
Luật bảo vệ môi trờng của nớc ta, tranh ảnh, bài báo nói về vấn đề môi trờng thiên
nhiên...
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trớc trên giấy Rôcki hoặc máy
chiếu.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

a. thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên bao gồm: nớc, không
khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi
núi...
b. thiên nhiên đối với con ngời.
Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần
thiết cho con ngời.
c. ý thức của con ngời với thiên nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngời
cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
4. Cũng cố, dặn dò: (3
/
)
GV: - Hớng dẫn học sinh làm bài tập a. Sau đó nhắc lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn học sinh làmm các bài tập còn lại, xem trớc bài 8.
Tuần 10 - Tiết: 10
Bài 8 : sống chan hoà với mọi ngời
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
- Hiểu đợc lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn
bè sống chan hoà, cởi mở.
2. Thái độ
Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trờng, với mọi ngời trong cộng đồng và muốn
giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
3. Kĩ năng

)
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung
câu hỏi:
- Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời?
- Vì sao cần phải sống chan hoà với moi ngời?
Điều đó đem lại lợi ích gì?
HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trớc lớp,
các nhóm khác nghe, bổ sung.
GV: Chốt lại những ý chính:
1. Truyện đọc
2. Nội dung bài học
- Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà
hợp với mọi ngời và sẵn sàng cùng
tham gia vào các hoạt động chung, có
ích.
- Sống chan hòa sẽ đợc mọi ngời giúp
đỡ, quý mến, góp phần vào việc xây
dựng quan hệ xã hội tốt đẹp.
4. Cũng cố, dặn dò:(5
/
)
GV: - Hớng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng)
- Hớng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c.
GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau:
- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi ngời.
- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi ngời.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng không quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai.
- Bà An có con giàu có nhng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ ngời nghèo.

)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Phân tích tình huống (15
/
)
GV: - Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy
vào lớp khi thầy giáo đang giảng bài?
- đánh giá hành vi của bạn Tuyết?
1. tình huống: SGK
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự,
thiếu tế nhị.
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Nếu là em, em sẽ xử sự nh thế nào? vì sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trớc lớp trong giờ
sinh hoạt.
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+ Coi nh không có chuyện gì và tự rút
ra bài học cho bản thân.
+ Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên
không nhắc gì.
+ Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm.
HS: Phân tích u nhợc điểm của từng cách ứng xử.
GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà ngời
điều khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn
em, em sẽ xử sự nh thế nào?
HS: Trả lời...
Hoạt động 3: Xây dựng nội dung bài học (15

ngời xung quanh.
d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng
xử thể hiển trình độ văn hoá, đạo đức
của mỗi ngời.
4. Cũng cố, dặn dò: (3
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
? Em sẽ làm gì để trở thành ngời lịch sự, tế nhị?
Hớng dẫn học sinh xem trớc nội dung bài 10.
Tuần 12 - Tiết: 12
Bài 10 : tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và
trong hoạt động xã hội
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội.
2. Thái độ
Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của
lớp, đội và các hoạt động xã hội khác.
3. Kĩ năng
- Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng
đến công việc của tập thể...
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gơng những học sinh làm
nhiều việc tốt.
IV.Các hoạt động dạy học

HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đa ra.
- Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác
theo giỏi, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận:
Hoạt động 3: Rút ra nội dung bài học (15
/
)
GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào là tích cực
và tự giác?
HS: Trả lời
Hoạt động 4:Ước mơ của bản thân (7
/
)
GV: Em có ớc mơ gì về nghề nghiệp tơng lai? Từ
tấm gơng của Trơng Quế Chi em sẽ xây dựng kế
hoạch ra sao để thực hiện đợc ớc mơ của mình?
HS: Trả lời...
GV: - Theo em để trở thành ngời tích cực tự giác
chúng ta phải làm gì?
- Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội? Cho ví dụ?
HS: Trả lời...
GV: Kết luận nội dung bài học:
- Ước mơ trở thành con ngoan trò giổi.
- Ước mơ sớm trở thành nhà báo: thể
hiện sớm xác định lí tởng nghề nghiệp
của cuộc đời.
- Những ớc mơ đó trở thành động cơ
của những hành động tự giác, tích cực
đáng đợc học tập, noi theo.

3. Kĩ năng
- Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng
đến công việc của tập thể...
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gơng những học sinh làm
nhiều việc tốt.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Xử lý tình huống (20
/
)
GV: Cho học sinh thảo luận giải quyết tình huống:
Tình huống: Nhân dịp 20/11, nhà trờng phát động
cuộc thi văn nghệ. Phơng lớp trởng lớp 6A khích lệ
các bạn trong lớp tham gia phong trào. Phơng phân

ng cho những bạn có tài trong lớp: ngời viết kịch
bản, ngời diễn xuất, hát , múa, còn Phơng chăm lo
nớc uống cho lớp trong các buổi tập. Cả lớp đều sôi
nổi, nhiệt tình tham gia; duy nhất bạn Khanh là
không nhập cuộc, mặc dầu rất nhiều ngời động
viên. Khi đợc giải xuất sắc, đợc biểu dơng trớc toàn

và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
2. Thái độ
Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm
tốn, học hỏi bạn bè, mọi ngời, sẵn sàng hợp tác với mọi ngời trong học tập.
3. Kĩ năng
- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách
hợp lí.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Su tầm những tấm gơng có mục đích học tập tốt, điển hình vợt khó trong học tập.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt
động tập thể?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc Tấm g-
ơng của học sinh nghèo vợt khó (35
/
)
GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận.
- Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vợt
khó trong học tập của bạn Tú.

)
GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Cho học sinh làm tại lớp bài tập b SGK.

Tuần 15 - Tiết: 15
Bài 11: mục đích học tập của học sinh(tiếp)
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu đợc ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập
và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
2. Thái độ
Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm
tốn, học hỏi bạn bè, mọi ngời, sẵn sàng hợp tác với mọi ngời trong học tập.
3. Kĩ năng
- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách
hợp lí.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Su tầm những tấm gơng có mục đích học tập tốt, điển hình vợt khó trong học tập.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (20
/

học tốt ở địa phơng.
GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: Cô
gái Italia khó quên.
2. Xác định mục đích, ý nghĩa của
hoạt động.
- Mục đích trớc mắt của học sinh là
học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành
con ngoan trò giỏi, phát triển toàn diện,
góp phần xây dựng gia đình và xã hội
hạnh phúc.
- Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia
đình, xã hội.
- Xác định đúng đắn mục đích học tập
thì mới có thể học tập tốt.
Muốn học tập tốt cần phải có ý chí,
nghị lực, phải tự giác, sáng tạo trong
học tập.
4. Cũng cố, dặn dò: (5
/
)
- Cho HS làm bài tập b SGK
- Về nhà làm bài tập trang 33, 34. Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu truyện về tấm g-
ơng vợt khó học giỏi, gơng ngời tốt việc tốt.

Trích đoạn Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nớc mà em biết? Tìm hiểu thông tin sự kiện: ( 13’) Hớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’) Học thuộc nội dung bài học 1, 2 SGK. Hớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (1’) Hớng dẫn HS học xà làm bài tập ở nhà: (2’) Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK.
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status