bo giao an gdcd 6 du bo hay - Pdf 51

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 1 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của
việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức
khoẻ bản thân.
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt
động thể thao.
II. Tài liệu - ph ơng tiện
- SGK, SGV GDCD 6.
- Những tấm gơng tốt về rèn luyện thân thể nh Bác Hồ.
III. Nội dung bài học: ( SGK)
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. Kiểm tra sự hoạt động sách vở của học sinh.
2. Giới thiệu chủ đề:
3. Phát triển chủ đề: ( giới thiệu bài...)
I. Tìm hiểu truyện đọc
- HS đọc truyện Mùa hè kì diệu
? Điều kì diệu nào đã đến với mình trong
mùa hè vừa qua.
- Chân tay rắn chắc, đi đứng nhanh nhẹn,
cao hẳn lên.
? Vì sao mình có đợc điều kì diệu ấy. - Tập bơi.
Sức khoẻ có cần thiết cho mỗi ngời
không? Tại sao?
- Sức khoẻ là vốn quỹ của con ngời.
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao
động có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ.

( HS trình bày, GV bổ sung).
Bài tập 3:
? Em biết gì về tác hại của việc nghiện
thuốc lá, rợu, bia đến sức khoẻ con ngời.
Bài tập 4: ( về nhà)
? Hãy tự đặt một kế hoạch luyện tập thể
dục thể thao để ngời khoẻ mạnh.
* Dặn dò:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm hết bài tập, rèn luyện TT, TDTT.
- Chuẩn bị bài 2.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
2
Tiết:2 Siêng năng, kiên trì ( T
1
)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện siêng năng, kiên
trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Thái độ: Quyết tâm rèn luyện, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt
động khác.
3. Kĩ năng:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo đợc kế hoạch vợt khó, kiên trì trong học tập lao động... để trở thành
ngời tốt.
II. Ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm.

3
? Em hiểu thế nào là siêng năng.
II. Bài học
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì
- HS trình bày - GV nhấn mạnh - HS nhắc
lại.
a. Siêng năng: ( BHa)
Siêng năng là đức tính của con ngời biểu
hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài,, làm
việc thờng xuyên, đều đặn.
- HS đọc nội dung BH a, b ( SGK) b. Kiên trì: ( BHb)
HS đọc, làm bài tập a vào SGK.
Thể hiện ý kiến bằng bìa. Bài tập a: Những câu thể hiện tính siêng
năng, kiên trì: 1, 2
- GV đọc, hỏi lần lợt từng câu, thể hiện
bằng bìa đỏ câu đúng.
- Các câu khác 3, 4, 5 không thể hiện tính
siêng năng ( bìa xanh giải thích vì sao?)
4. Củng cố:
Thế nào là siêng năng, kiên trì.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập b.
- Tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập, trong lao động,
trong các lĩnh vực khác.
- Nghiên cứu trớc các bài tập và nội dung bài học
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 3 Siêng năng, kiên trì ( T
2
)

+ Nhóm 2: Biểu hiện của siêng năng,
kiên trì trong lao động?
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
siêng năng, kiên trì?
? Vậy siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nh
thế nào trong cuộc sống.
2. ý nghĩa: ( BH c)
- HS ghi bài, nhắc lại BHc. Siêng năng và kiên trì giúp cho con ngời
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống.
- GV lấy VD về sự thành đạt của HS tr-
ờng ta, các nhà khoa học trẻ, những tấm
gơng làm kinh tế giỏi, làm giàu từ sức lao
động của chính mình nhờ siêng năng,
kiên trì.
Phân tích những biểu hiện trái với siêng
năng, kiên trì:
- GV chuẩn bị bài tập lên bìa, gắn lên
bảng, HS lên đánh dấu x mà cột tơng ứng.
5
- HS rút ra bài học và nêu phơng hớng rèn
luyện. Phê phán những biểu hiện trái với
siêng năng, kiên trì.
( Cho HS sắm vai:
- Siêng năng, kiên trì.
- Không siêng năng, kiên trì.
III. Bài tập
- Chọn 1 HS chăm học với Btb: kể lại
mình đã thể hiện tính siêng năng nh thế
nào?

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
GV chuẩn bị bảng phụ: Đánh dấu x vào các câu mà theo em nói về sự
siêng năng:
a. Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
b. Năng nhặt chặt bị.
c. ăn có nhai, nói có nghĩ.
Thức khuya, dậy sớm.
d. Liệu cơm gắp mắm.
đ. Cày sâu, cuố bẫm.
e. Có chí thì nên.
g. Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
Vì sao em cho đó là siêng năng, kiên trì.
3. Giới thiệu chủ đề
4. Phát triển chủ đề.
I. Tìm hiểu truyện đọc
- HS đọc truyện Thảo và Hà. Thảo và
Hà có xứng đáng để mẹ thởng tiền
không?
? Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng
tiền.
- Dùng tiền mua gạo.
? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì. - Tiết kiệm.
? Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà tr-
ớc và sau khi đến nhà Thảo.
Suy nghĩ của Hà nh thế nào?
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà
càng thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết kiệm.
- HS liên hệ bản thân?

sau ngày độc lập: Hủ gạo tiết kiệm).
Trái với tiết kiệm là gì.
Tiết kiệm thờng gắn với đức tính gì? Biểu
hiện nh thế nào? Cho ví dụ.
- Trái với tiết kiệm là lãng phí: không tắt
quạt, điện khi ta khỏi phòng, xả nớc tứ
tung, viết giấy bỏ trang, xé vở.
- Tiết kiệm thờng gắn với giản dị ( nêu g-
ơng Bác Hồ).
- Ngời chỉ biết làm ra tiền mà không dám
ăn, không dám ăn, không dám mặc,
không dám tiêu khi cần thiết có phải là
ngời biết tiết kiệm không?
- Keo kiệt, hà tiện.
( Kể chuyện Đến chết vẫn hà tiện).
- Vậy theo em ngời biết tiết kiệm thể hiện
đức tính gì?
- Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã
hội có ích lợi gì? -> BH2.
-> Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết
quả lao động của mình và của ngời khác.
- HS ghi bài, GV nhắc lại, nhấn mạnh.
2. ý nghĩa tiết kiệm (BHb)
Tiết kiệm là làm giàu cho mình, cho gia
đình và xã hội.
- HS thảo luận nhóm:
Tổ 1: Vì sao phải tiết kiệm? Không tiết
kiệm thì có hại gì?
Tổ 2: Nếu khai thác tài nguyên không
hợp lý sẽ nh thế nào?

hành tiết kiệm ở nhà trờng? ( cả lớp trao
đổi).
- Quý trọng tài sản nhà trờng, yêu lao
động, qua lao động mới thấy quý mến ng-
ời lao động, quý trọng thành quả lao
động; tránh tiêu phí thời gian sức lực,
tránh lãng phí tiền của...
Coi thời gian là vàng ngọc, tận dụng thời
gian hợp lý để việc học tập có hiệu quả.
III. Bài tập
HS đọc bài tập, mỗi tổ nghiên cứu 1 bài
tập.
Bài tập a: HS làm nhanh, thể hiện ý kiến
bằng bìa đỏ tơng ứng với thành ngữ nói
về tiết kiệm: 1, 3, 4.
- GV đọc từng câu. HS đa bài.
? Hậu quả của những hành động đó trong
cuộc sống.
VD:
Bài tập b: Tìm những hành vi trái với tiết
kiệm:
VD: - Cán bộ dùng công quỹ tiếp khách.
- Nông dân thu hoạch rơi vãi...
- Quần áo mặc dơ bỏ đi, chạy theo mốt.
- HS không tận dụng hợp lý thời gian.
- Kể những việc em đã làm để thực hành
tiết kiệm.
- Thu gom giấy vụn, sách vở cũ, đồ nhựa
đã h hỏng, sắt vụn.... -> ( tiết kiệm cho xã
hội, sạch nhà, đỡ bố mẹ).

1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm? Nêu những biểu hiện của tiết kiệm.
- Chữa bài tập trang 10.
3. Bài mới: ( giới thiệu bài ...)
I. Tìm hiểu truyện đọc
- 1 HS đọc truyện: Em Thuỷ.
- Cả lớp đọc thầm, gạch dới từ, những chi
tiết quan trọng theo gợi ý SGK.
? Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ
khi khách đến nhà.
- Chào hỏi, mời vào chơi, giới thiệu với
bà pha trà mời, nói chuyện lễ phép.
? Em có nhận xét gì về cách c xử của bạn
Thuỷ trong truyện.
( Chú ý lời nói, thái độ của Thuỷ với
khách, với bà).
- Ăn nói nhã nhặn, lễ phép, tôn trọng quý
mến.
? Cách c xử ấy biểu hiện đức tính gì. - Lễ độ.
? Em hiểu thế nào là lễ độ -> BHa.
II. Bài học
1. Thế nào là lễ độ (BHa)
- HS ghi nội dung BHa vào vở, nhắc lại.
? Tìm những tấm gơng lễ độ của em, bạn
em đối với thầy, cô giáo, của con cháu
đối với ông bà, cha mẹ, với ngời già. ( HS
tìm)
- Chào hỏi lễ phép, ăn nói từ tốn, kính
trọng, giúp đỡ, kính trên nhờng dới, đi tha
về gửi...

- HS sắm vai tình huống.
Tổ 1, 2: Một cụ già ở quê lên thăm con
cháu, bị lạc ở ga Đồng Hới gặp 1 HS tr-
ờng THCS Nam Lý đi học về.
Tổ 3, 4: Hớng dẫn HS sắm vai theo tình
huống BTb.
Bài tập c:
? Em hiểu thế nào là Tiên học lễ, hậu
học văn.
( HS giải thích, lớp nhận xét, giáo viên bổ
sung).
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài, nắm chắc bài học.
- Làm hết bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài 5: Tôn trọng kỷ luật.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 6 Tôn trọng kỷ luật
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỷ
luật.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức, thái độ tôn
trọng kỷ luật.
- Biết rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
II. Tài liệu ph ơng tiện
- Su tầm những tấm gơng thực hiện tốt kỷ luật trong HS, trong hoạt động xã
hội, trong quan hệ, tục ngữ, ca dao.
III. Nội dung - ph ơng pháp
- Sơđồ.
- Thảo luận

Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm
- HS liên hệ thực tế.
? Em đã tôn trọng kỉ luật nh thế nào?
2. Thế nào là tôn trọng kỷ luật; biểu
hiện và ý nghĩa của tôn trọng kỷ luật
Trong gia đình Trong nhà trờng Ngoài xã hội
? Qua các việc làm cụ thể của các bạn
thực hiện tôn trọng kỷ luật các em có
nhận xét gì?
a. Tôn trọng kỷ luật là biết tự giác chấp
hành những quy định chung của tập thể,
của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.
- Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực
hiện quy định cung.
? Phạm vi thực hiện nh thế nào? - Thực hiện mọi lúc mọi nơi.
?Thế nào là tôn trọng kỷ luật?
? Nêu ví dụ về hành vi không tự giác thực
hiện kỷ luật.
- Tham gia sinh hạot Đội một cách bắt
buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ, dừng lại vì sợ mọi
ngời chê trách.
b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là sự tự
giác, chấp hành phân công.
? Việc tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa gì? - Tôn trọng kỷ luật kỷ luật có ý nghĩa:
+ Nếu mọi ngời tôn trọng kỷ luật thì gia
đình, nhà trờng, xã hội sẽ có nền nếp kỉ
13
cơng.

- Học bài, nắm chắc bài học.
- Làm hết bài tập SBT.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 7 Biết ơn
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn, ý nghĩa rèn luyện
lòng biết ơn.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân của ngời khác về lòng biết ơn.
- Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy
cô giáo cũ và thầy cô giáo đang giảng dạy.
II. Tài liệu - ph ơng tiện
- Tranh bài 6.
- Ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn.
III. Nội dung - ph ơng pháp
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
14
- Sơ đồ hoá.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập học sinh
3. Bài mới ( giới thiệu bài )
Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu truyện đọc: Th của một học sinh cũ
- HS đọc, kể lại tóm tắt truyện.
? Vì sao chị Hồng không quên ngời thầy
giáo cũ dù đã 20 năm.
- Vì thầy Phạm đã giúp đỡ Hồng:
+ Hồng quen viết tay trái, thầy Phan th-

+ Thăm hỏi nhân dịp lễ, tết.
Hoạt động 3:
Mở rộng nội dung biết ơn đối với các quan hệ
và phân tích những biểu hiện ngợc lại
? Từ truyện đọc và các ví dụ thực tế, em
hiểu biết thấ nào là biết ơn -> BHa.
II. Bài tập
- HS trình bày, 1 em đọc BHa.
1. Thế nào là biết ơn ( BHa)
? Biết ơn tạo nên mối quan hệ giữa ngời
với ngời nh thế nào?
2. ý nghĩa của lòng biết ơn ( BHb)
- HS trình bày, GV nhấn mạnh, 1 em đọc
BHb.
? Em hiểu nh thế nào về câu tục ngữ:
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
( HS trình bày, nhận xét, GV bổ sung)
15
- Uống nớc nhớ nguồn.
? Trái với biết ơn là gì. Nêu ví dụ. - Trái với biết ơn là vô ơn, bội nghĩa.
Ăn cháo đá bát.
Hoạt động 4:
- HS rèn luyện lòng biết ơn nh thế nào?
- GV đa ra 2 tình huống:
HS xử lý: Tổ 1, 2: tình huống 1.
Tổ 3, 4: tình huống 2.
( GV giới thiệu tình huống lên bảng phụ,
gắn lên bảng).
( Sách thiết kế bài giảng GDCD ( T49, 50).
? Các em có nhận xét gì về 2 câu chuyện

hoặc của ngời khác thể hiện sự biết ơn.
- HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Lu ý: Phân biệt biết ơn và ban ơn và
việc làm của các em phải xuất phát từ sự
tự giác.
BTc:
- HS đọc BTc; nêu yêu cầu của BTc.
? Sắp đến ngày nhà giáo Việt nam 20 -
11, em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự
biết ơn thầy, cô giáo đã và đang dạy
mình.
( HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung)
Hoạt động 6:
Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:
- Tìm hiểu các phong trào của nhân dân cả nớc và địa phơng hiện nay nhờ xây dựng
nhà tình nghĩa, nhận chăm sóc phụng dỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng, các phong
trào đền ơn đáp nghĩa khác nh công tác Trần Quốc Toản của Đội TNTPHCM.
- Tìm hiểu, thống kê thành tích của trờng, lớp tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa.
16
- Su tầm ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn trong các quan hệ xã hội.
* Dặn dò: - Học bài, thuộc ghi nhớ, liên hệ thực tế.
- Làm hết các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài 7: Đọc truyện, gạch dới những từ ngữ quan trọng theo câu
hỏi gợi ý SGK.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 8 yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
- Biết yêu thiên nhiên bao gồm những gì? Hiểu vai trò của thiên nhiên đối với
cuộc sống của mỗi cá nhân và loài ngời. Đồng thời, hiểu tác hại của việc phá hoại

- Cảnh đẹp Đồng Hới - Quảng Bình.
- Động Phong Nha.
- Vịnh Hạ Long...
? Từ đó, em hiểu thiên nhiên bao gồm
những gì. -. BHa.
Bài học:
1. Thiên nhiên là gì?Thiên nhiên bao
gồm nớc, không khí, sông, núi, suối, cây
cối, bầu trời, đồi...
Hoạt động 3:
Phân tích vai trò của thiên nhiên
đối với con ngời và sự phát triển kinh tế - xã hội
- HS thảo luận:
Tổ 1: Thiên nhiên bao gồm những gì?
(mở rộng kiến thức)
Tổ 2: Thiên nhiên có vai trò nh thế nào
đối với con ngời, đối với sự phát triển kỷ
thuật nông, lâm ng nghiệp, du lịch.
( Yêu cầu:
Thảo luận, ghi ý kiến lên giấy, cử đại
diện trình bày).
HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Tổ 3: Phân tích cảnh đẹp của thiên
nhiên và đối với cuộc sống tinh thần của
con ngời.
- Cả lớp trao đổi:
? Các em đã đi tham quan một số nơi có
danh lam thắng cảnh của đất nớc. Hãy kể
và nói cảm xúc của các em về nơi đó?
? Thiên nhiên có vai trò nh thế nào đối

- Sống gần gũi , hoà hợp với thiên nhiên.
* Ghi nhớ: nội dung bài học ( SGK)
Hoạt động 5:
III. Bài tập
BTa:
- HS đọc yêu cầu BTa. HS làm vào SGK
theo yêu cầu BTa, thể hiện ý kiến bằng
bìa.
( Bìa đỏ: thể hiện tình yêu thiên nhiên và
cuộc sống hoà hợp với thiên nhiên).
BTb:
- Cho HS thi vẽ tranh giữa các tổ về
khung cảnh thiên nhiên ( đề tài tự do).
ý kiến đúng: 1, 2, 3, 4
( HS thi vẽ, chấm, cho điểm).
4. Hớng dẫn - dặn dò:
- Học bài, thuộc bài học.
- Làm hết bài tâpạ SGK và SBT.
- GV gợi ý cho cá nhân và tập thể lớp xây dựng kế hoạch, có hành động cụ thể,
giữ gìn.
- Học bài tuần sau kiểm tra 1 tiết.
19
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 9 Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu bài học:
- Đánh giá kiến thức của học sinh sau khi học một số đức tính đạo đức. Từ đó
học sinh có ý thức rèn luyện tốt theo các chuẩn mực đạo đức.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, học đi đôi với hành.
II. Tiến trình bài dạy

Thiên nhiên cần thiết cho con ngời nh thế nào? Em đã và sẽ làm gì để bảo vệ
thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên.
b. HS làm bài, GVnhắc nhở thái độ làm bài.
c. Thu bài, nhận xét thái độ làm bài.
Thu đề theo chẵn, lẻ. Thu bài theo đề chẵn, lẻ.
d. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 10 Sống chan hoà với mọi ngời
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Hiểu những biểu hiện của ngời biết sống và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
- Hiểu đợc lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ
tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở.
2. Thái độ: Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trờng, với mọi ngời
trong cộng đồng và mong muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
3. Kĩ năng: - Có kĩ năng giao tiếp, ứng cử cởi mở, hợp lý với mọi ngời, trớc hết
là cha mẹ, anh em, thầy cô giáo, bạn bè.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi ngời xung quanh trong giao tiếp thể
hiện biết sống chan hoà hoặc cha biết chan hoà.
II. Ph ơng pháp :
- Xử lý tình huồng.
- Tổ chức các hoạt động giao lu.
- Thảo luận nhóm.
III. Các tài liệu - ph ơng tiện
- Su tầm báo, ảnh theo chủ đề.
- Tài liệu về các đợt giao lu truyền thống của từng lớp, của thiếu nhi Việt Nam
với bạn bè quốc tế.
IV. Các hoạt động dạy và học
21

ời ( BHa)
Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà hợp với
mọi ngời và sẵn sàng cùng tham gia vào
các hoạt động chung có ích.
- Vì sao cần sống chan hoà với mọi ngời?
- Điều đó đem lại lợi ích gì?
2. ý nghĩa ( BHb)
Sống chan hoà sẽ đợc mọi ngời giúp đỡ,
quý mến, góp phần vào việc xây dựng
mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
- HS thảo luận. Cử ngời trình bày (hùng
biện).
- Cả lớp nghe, bổ sng, sửa chữa.
- Củng cố => Ghi nhớ ( nội dung bài học
SGK).
BTa:
- HS đọc BTa nêu yêu cầu phân tích.
- Làm vào SGK.
- Thể hiện ý kiến bằng bìa đổ những hành
vi thể hiện việc sống chan hoà với mọi
ngời?
Hành vi thể hiện việc sống chan hoà với
mọi ngời:
có 2 hành vi không sống chan hoà với
mọi ngời ( 5, 6)
có 5 hành vi sống chan hoà với mọi ngời
( 1, 2, 3, 4, 7).
( GV cho HS giải thích rõ).
BTb:
Tìm những biểu hiện biết sống chan hoà

d. Bà Hà là tiến sĩ, suốt ngày lo nghiên
cứu không quan tâm đến ai.
đ. Bà Lan là công dân, nhng không chịu
đóng góp cho hoạt động từ thiện.
e. Chú Hải lãi e ôm biết giúp đỡ ngời
nghèo.
* Dặn:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm hết bài tập SGK, SBT.
- Chuẩn bị tốt bài mới: Lịch sự, tế nhị
23
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 11 Lịch sự, tế nhị
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày.
- Lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.
- HS hiểu đợc lợi ích của sự lịch sự, tế nhị trong cuộc sống.
2. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện, cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị,
mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Kĩ năng:
Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có
những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
II. Ph ơng pháp :
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.
- Tổ chức trò chơi sắm vai.
III. Các tài liệu, ph ơng tiện

( bạn Tuyết)
- Nếu là những ngời bạn cùng lớp, em sẽ
nhắc nhở các bạn đó đi học muộn nh thế
nào?
- Bạn Tuyết:
+ Cử chỉ đứng nép ngoài cửa để khỏi làm
phiền thầy và các bạn trong lớp là thể
hiện khiêm tốn, lịch sự, tế nhị.
+ Chờ thầy nói hết câu mới bớc ra giữa
cửa, đứng nghiêm chào thầy và nói lời
xin lỗi. Đó là một hành vi thể hiện sự
kính trọng thầy, thể hiện hành vi đạo đức
tốt đẹp trong quan hệ thầy trò, đồng thời
cũng thể hiện bạn Tuyết biết ứng xử lịch
sự, tế nhị.
( HS trình bày, GV bổ sung).
- Nếu là thầy Hùng, em sẽ c xử nh thế
nào trớc hành vi của các bạn đến lớp
muộn giờ học? Đoán xem thầy Hùng c xử
nh thế nào?
( HS thảo luận nhóm, ghi ý kiến lên giấy
trong -> đèn chiếu)
( Có bao nhiêu cách ứng xử? Mỗi cách
ứng xử có u, nhợc điểm gì?)
- HS phán đoán:
+ Phê bình gắt gao trớc lớp trong giờ sinh
hoạt.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+ Coi nh không có chuyện gì mà tự rút ra
bài học cho mình.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status