giao an vat li 7 co tich hop BVMT - Pdf 57

Gi¸o ¸n VËt lÝ 7 – T« Quang NhËm
Tuần 29. Ngày tháng năm 2009.
Tiết 28. Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
I.Mục tiêu:
- HS thấy được nếu dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và
tác dụng của dòng điện càng mạnh.
- Biết đơn vị đo cường độ dòng điện và dụng cụ đo cường độ dòng điện.
- Biết lựa chọn am pe kế thích hợp và biết cách mắc am pe kế để đo cường
độ dòng điện của mạch.
II. Chuẩn bị: Dụng cụ TN hình 24.1, hình 24.3, bảng phụ ghi C
3
→ C
5
III. Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của GV và HS. Kiến thức cơ bản.
HĐ1: Tổ chức lớp: (1’)
- GV: Kiểm sĩ số lớp.
- HS: Lớp trưởng báo sĩ số lớp.
HĐ2: Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV: Nêu câu hỏi HS lên bảng trả lời.
- HS: 1 HS lên bảng trả lời, HS lớp theo dõi
và nhận xét.
- GV: Nhận xét, cho điểm HS.
HĐ3: Tìm hiểu cường độ dòng điện: (10’)
- GV: HS đọc to TN 1, nêu rõ cách làm và
làm TN1.
- HS: 1 HS đọc to TN 1và nêu rõ cách làm,
HS lớp theo dõi.
- GV: Làm TN hình 24.1, di chuyển con
chạy của biến trở HS, HS quan sát độ sáng
mạnh yếu của đèn và số chỉ của am pe kế.

Dòng điện càng mạnh thì cường độ
dòng điện càng lớn.
Đơn vị đo cường độ dòng điện là
ampe (kí hiệu là A), Miliampe (kí
hiệu là mA)
1 A = 1000 mA
1 mA = 0,001 A
II. Ampe kế:
Là dụng cụ đo
- Trên mặt ampe kế có ghi chữ A
hay mA.
- Có ampe kế dùng kim chỉ thị và
ampe kế hiện số.
.
64
Gi¸o ¸n VËt lÝ 7 – T« Quang NhËm
Đại diện 1 nhóm trả lời, HS lớp bổ
sung.
- GV: chốt kiến thức đúng và ghi bảng.
- HS: Theo dõi ghi bài.
HĐ5: Mắc am pe kế để xác định cường độ
dòng điện: (10’)
-HS: Nghiên cứu cá nhân 3’.
- GV: HScác nhóm HS vẽ sơ đồ hình 24.3, 1
HS lên bảng vẽ.
- GV: theo dõi HS vẽ sửa cho những nhóm
vẽ sai.
- GV: chốt kiến thức đúng chỉ vào hình
hướng dẫn cách mắc. Lưu ý HS: Mắc cho
dòng diện đi vào từ núm (+) và đi ra từ núm

bổ sung
- GV: chốt kiến thức đúng và ghi bảng.
- HS: Theo dõi ghi bài.
Hướng dẫn về nhà: Học bài, chuẩn bị bài 25,
đọc bài có thể em chưa biết.
Làm bài tập 24.1→ 24.4 (25 SBT).
- Ở các chốt của ampe kế có ghi (+)
với cực dương và ghi (-)với cực âm
của nguồn điện.
- Có chốt điều chỉnh kim.
C
1
: H24.2a: 100 mA 10 mA
H24.2b: 6 A 0,5 A
III. Đo cường độ dòng điện:
1. Sơ đồ:
2. Đo cường độ dòng điện chạy qua
bóng pin.
3. Mắc mạch điện:
C
2
: Dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn
càng sáng (tối).
III. Vận dụng:
C3: 0,75 A = 175 mA.
0,38 A = 380 mA.
1250 mA = 1,250 A
280 mA = 0,280 A
C4: 2 – a; 3 – b; 4 – c.

- HS: Lớp trưởng báo sĩ số lớp.
HĐ2: Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV: Nêu câu hỏi HS lên bảng trả lời.
- HS: 1 HS lên bảng trả lời, HS lớp theo dõi
và nhận xét.
- GV: Nhận xét, cho điểm HS.
HĐ3: Tìm hiểu hiệu điện thế, đơn vị hiệu
điện thế: (6’)
- GV: HS nghiên cứu SGK nêu hiệu điện
thế, kí hiệu hiệu điện thế, đơn vị hiệu điện
thế và trả lời C
1
.
- HS: Nghiên cứu cá nhân, 1 HS nêu ý kiến,
HS lớp theo dõi và nhận xét.
- GV: chốt kiến thức đúng ghi bảng.
- HS: Theo dõi ghi bài.
HĐ4: Tìm hiểu vôn kế: (10’)
- GV: giới thiệu dụng cụ đo hiệu điện thế và
? Nêu mối quan hệ giữa cường độ
dòng điện và độ sáng của đèn. Đọc
bài làm bài 24.2, 24.3
? Chữa bài 24.1, 24.4 trên bảng
phụ.
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực
của nó một hiệu điện thế.
- Kí hiệu là U.
- Đơn vị là vôn (V). Hoặc kilôvôn
(kV), milivôn (mV).

- HS: Chú ý nghe, 1 HS nêu cách mắc.
- GV: Chốt cách mắc đúng.
(Lưu ý cực dương của nguồn điện được nối
với chốt dương của vôn kế. Vôn kế và đèn có
chung đầu dây tới cực dương của nguồn,
khóa và chốt âm của vôn kế có chung đầu
dây tới cực âm của nguồn. Trước khi mắc
điều chỉnh kim của vôn kế về vạch số 0, khi
đọc số chỉ đặt mắt vuông góc với vôn kế).
-GV:HS mắc mạch điện theo sơ đồ, trả lời
C
3
(đo hiệu điện thế pin khi mạch hở).
- HS: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN. Làm
TN theo nhóm và hoàn thành nhận xét. Đại
diện 2 nhóm nêu ý kiến, HS lớp bổ sung.
- GV: Kiểm tra mạch điện mắc được của các
nhóm, hướng dẫn nhóm mắc chưa đúng theo
sơ đồ.
- GV: chốt kiến thức đúng hướng dẫn lại.
- HS: Theo dõi ghi bài.
HĐ6: Củng cố vận dụng, hướng dẫn về
nhà: (15’)
- HS đọc tiểu kết SGK.
- HS: 2 HS đọc to tiểu kết SGK, HS lớp theo
dõi.
- GV: Treo bảng phụ ghi C
4
→ C

.
67
V
A
A
Gi¸o ¸n VËt lÝ 7 – T« Quang NhËm
- HS: Thảo luận theo nhóm 4’
Đại diện 1 nhóm lên bảng làm, HS lớp
bổ sung.
- GV: chốt kiến thức đúng và ghi bảng.
- HS: Theo dõi ghi bài.
Hướng dẫn về nhà: Học bài, chuẩn bị bài 26,
đọc bài có thể em chưa biết.
Làm bài tập 25.1→ 25.3 (26 SBT).
biết đó là vôn kế.
b) Dụng cụ có GHĐ là 45 V,
ĐCNN là 1 V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ
giá trị là 3 V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ
giá trị là 42 V.
C6: 2 – a; 3 – b; 1 – c.
__________________________________________________________________
Ngµy .... th¸ng .... n¨m 2009.
Tæ trëng duyÖt, kÝ: HiÖu phã duyÖt, kÝ:
__________________________________________________________________
Tuần 31 Tiết 30 Ngày tháng năm 2009.
Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN.
I.Mục tiêu:
- HS biết được khi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện bằng 0 thì không

ĐCNN vủa 1 vôn kế.
I. Hiệu điện thế thế giữa hai đầu
bóng đèn:
1. Bóng đèn chưa được mắc vào
mạch điện:
.
68
Gi¸o ¸n VËt lÝ 7 – T« Quang NhËm
HS lớp theo dõi và nhận xét.
- GV: chốt kiến thức đúng ghi bảng: Bóng
đèn cũng như các dụng cụ, TB điện khác
không tự nó tạo ra một hiệu điện thế giữa hai
đầu của nó. Để chúng hoạt động được ta phải
đặt vào một hiệu điện thế vào hai đầu của
chúng nghĩa là phải mắc chúng vào nguồn
điện.
- HS: Theo dõi ghi bài.
- GV: Phát dụng cụ cho các nhóm HS làm
TN 2 và theo dõi HS làm.
- HS: Làm việc theo nhóm thảo luận hoàn
thành bảng 1.
Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- GV: Ghi kết quả của các nhóm lên bảng.
Căn cứ vào k/quả TN HS hoàn thành C
3
.
- HS: Thảo luận và nêu ý kiến.
- GV: chốt kiến thức đúng và ghi bảng.
- HS: Theo dõi ghi bài.
HĐ5: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện

điện:
U
1
< U
2
→ I
1
< I
2
*Nhận xét:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn bằng 0 thì không có dòng điện
chạy qua bóng đèn.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện
chạy qua bóng đèn càng lớn (nhỏ).
*Kết luận: Tiểu kết 1, 2, 3 trang 75
C
4
: Có thể mắc bóng đèn vào hiệu
điện thế U = 2,5 V để nó không bị
hỏng.
II. Sự tương tự giữa hiệu điện
thế và sự chênh lệch mức nước:
a) Khi có sự chênh lệch mức nước
giữa hai điểm A và B thì có dòng
nước chảy từ A đến B.
b) Khi có hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy
qua bóng đèn.

bng ph ghi mu bỏo cỏo thc hnh trang 78 SGK.
III. Tin trỡnh dy v hc:
Hot ng ca GV v HS. Kin thc c bn.
H1: T chc lp: (1)
- GV: Kim s s lp.
- HS: Lp trng bỏo s s lp.
H2: Kim tra bi c: (3)
- GV: Nờu cõu hi HS lờn bng tr li.
- HS: 2 HS lờn bng tr li, HS lp theo dừi
v nhn xột.
- GV: Nhn xột, cho im HS.
H3: Gii thiu bi thc hnh: (1)
- GV: Nờu HS ca bi thc hnh.
- HS: HS lp chỳ ý theo dừi.
H4: Mc ni tip hai búng ốn: (10)
- GV: HS quan sỏt hỡnh 27.1a, 27.1b tho
lun C
1
, C
2
.
? S vụn ghi trờn mi dng c
dựng in cho ta bit iu gỡ? Nờu
dng c o cng dũng in,
dng c o hiu in th?
? Nờu cỏch mc ampe k o o
cng dũng in, cỏch mc
vụn k o o hiu in th.
I. Mc ni tip hai búng ốn:
C

- GV: HS xác định các vị trí 1, 2, 3 trên
mạch điện mắc được.
- HS: Các nhóm xác định các vị trí 1, 2, 3
(nếu HS xác định sai g/v hướng dẫn cho HS).
- GV: HS mắc vôn kế vào mạch theo sơ đồ
hình 27.2. Sau lần lượt mắc vôn ké vào các
điểm 2; 3 và 1; 3 ghi lại các giá trị: U
12
; U
23
;
U
13
vào báo cáo thực hành và thảo luận hoàn
thành C
4
.
- HS: Làm việc theo nhóm hoàn thành công
việc g/v nêu ra.
Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- GV: Thống nhất ý kiến chung của cả lớp,
HS ghi nhận xét vào báo cáo thực hành.
HĐ7: Củng cố vận dụng, hướng dẫn về
nhà: (5’)
- HS nhắc lại nội dung 2 nhận xét.
- HS:2 HS nhắc lại, HS lớp theo dõi.
- GV: Nhắc lại những điểm cần lưu ý khi
mắc vôn kế, mắc ampe kế vào mạch.
Nhận xét ý thức thái độ làm việc của
các nhóm.

13
= U
12
+ U
23
.
71
A
-
Đ
1
+ - K
A
Đ
2
+
1
2
3
-
Đ
1
+ - K
A
Đ
2
+
V


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status