Đề thi HSG trường 9 năm 2010 - Pdf 67

Trường THCS Diễn Đồng
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG VÒNG II
MÔN THI HÓA HỌC 9 (Tg: 150 phút )
Câu 1: (6 điểm)
1 . Cho một luồng khí H
2
(dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các
oxít được nung nóng sau đây:
Ống 1 đựng 0,01mol CaO,ống 2 đựng 0,02mol CuO,
ống 3 đựng 0,02mol Al
2
O
3
,ống 4 đựng 0,01mol Fe
2
O
3

và ống 5 đựng 0,05mol Na
2
O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất rắn còn
lại trong mỗi ống lần lượt cho tác dụng với dung dịch: NaOH, CuCl
2
. Hãy viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
2. .Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các chất lỏng chứa trong các ống mất nhãn
sau:K
2
SO
4
, FeCl

Câu III: (5 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại hóa trị II vào nước. Ta được
dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm II
A
và khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO
4
(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc), dung dịch Y và a gam
chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất
hiện kết tủa thì dùng hết V
1
lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào
đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết
600 ml. Tìm các giá trị m và V
1
.
t
o
CaO CuO
Al
2
O

2
O + H
2
O = 2NaOH n = n = 0,05mol. Na
2
O tác dụng hết.
Vậy chất rắn còn lại trong các ống nghiệm: CaO, Cu, Al
2
O
3
, Fe và NaOH
khan
.
-Tác dụng với dung dịch NaOH
CaO + NaOH không, nhưng CaO + H
2
O = Ca(OH)
2
.
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
- Tác dụng với dung dịch CuCl
2

4
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
Ba(OH)
2
+ K
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2KOH
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu đỏ nâu. Mẫu đó là FeCl
3

Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
3Ba(OH)
2
+ 2FeCl
3
→2Fe(OH)

3
→Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và không có kết tủa. Mẫu đó là NaCl
Ba + 2H
2
O →Ba(OH)
2
+ H
2
Câu 2:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
2FeCl
2
+ Cl
2
→2FeCl
3
FeCl
3
+ 3NaOH →Fe(OH)
3

= ZnCl
2
(2)
2Al

+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
(3)

Zn

+ 2HCl = ZnCl
2
+ H
2
(4)
H
2
+ CuO = Cu + H
2
O (5)
Gọi x, y là số mol Al, Zn ban đầu
x
1
, y
1
là số mol Al, Zn phản ứng. (x-x
1

Na
2
O
H
2
O
t
0
t
0
AlCl
3
Al

ZnCl
2
Zn

t
0
Theo gt, ta có: 27(x-x
1
)+65(y-y
1
)+ 133,5x
1
+ 136y
1
= 65,45
27x

Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm II
A
chưa biết là M và a, b lần lượt là số mol Na và M trong hỗn
hợp.
Các phương trình phản ứng:
2 2
1
2
Na H O NaOH H+ → + ↑
(1)
( )a mol



0,5 ( )a mol

2 2 2
2 ( )M H O M OH H+ = + ↑
(2)
( )b mol



( )b mol
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:
( )
( )
23 0,297
56
0,5 0,0025

0 0,0025b< <

46M >
thuộc nhóm
A
II
M 87,6 137
b 0,0044 0,002
Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).

0,002 0,002.137 0,274
Ba
b m g= ⇒ = =
am
Và m
Na
= 0,297 – 0,274 = 0,023 gam
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO

H
2 bđ
H
2 bđ
Al
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n
2
H
= 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n
Cu
= 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn hợp X ban đầu : a = 35,2 –
64. 0,4 = 9,6 gam
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl
3
, y mol FeCl
2
.
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (5)
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong phản ứng (5) là: 0,2 mol.
Suy ra V
1
=
2
2,0
= 0,1 lít.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status