DE VA DAP AN HSG SINH 9 (TPHCM) - Pdf 69

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đ 1
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2010 -
2011
KHÓA NGÀY
21/06/2010
MÔN SINH HỌC (Môn
chuyên)
Thời gian: 150
phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: ( 4 điểm )
a/ Trình bày chức năng của các loại ARN.
b/ Một gen M có chiều dài 5100A
o
và có hiệu số giữa nuclêôtit loại Guanin với
một loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 98 nuclêôtit. Gen M bị đột biến tạo thành gen
m. Khi gen m tự sao 2 lần liên tiếp đã làm phá vỡ 11406 liên kết hiđrô, quá trình này cần
9006 nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào.
b.1/ Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen m.
b.2/ Đột biến từ gen M thành gen m là dạng nào của đột biến gen. Giải thích.
Câu 2: ( 3 điểm )
a/ Có ý kiến cho rằng bệnh mù màu, máu khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh
chỉ xuất hiện ở người nam. Em hãy cho biết nhận định trên là đúng hay sai? Giải thích.
b/ Hai hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp một số lần không bằng
nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 612 nhiễm sắc thể
đơn. Hợp tử hai có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của hợp tử một. Ở kì
giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 34 nhiễm sắc thể kép. Hãy tìm:

Qua quan sát nhiễm sắc thể khổng lồ ở tuyến nước bọt của ruồi giấm, người ta
phát hiện một số trường hợp đột biến sau:
Tr
g
1:
A
D
F G
K
Tr
g
2:
A
D
E G
I J K
Tr
g
3:
A
x
H
K
Tr
g
4:
A
D
x
H

0,25x3
0,25x3
0,25x2
b/
b.1/ Theo đề bài ta có:
H
ph
= (2A+3G)(2
2
– 1) = 11406
(1)
N
td
= (2A+2G)(2
2
– 1) = 9006
(2)
Từ (1) và (2)

số nuclêôtit từng loại của gen m:
G = X = 800
nuclêôtit
A = T = 701
nuclêôtit
b.2/ Tổng số nuclêôtit của gen M là:
5100
x 2 = 3000
3,4
ta có G – A = 98 (1)
mà G + A =

X
a
- Bệnh thường xuất hiện ở nam, ít xuất hiện ở nữ / vì ở nữ tồn tại cặp NST
XX nên gen lặn khó biểu hiện ra kiểu hình
0,25
0,25x2
0,25x2
0,25x2
b.1/ Mỗi tế bào ở kỳ giữa có 34 NST kép

2n = 34
Gọi k là số lần nguyên phân của hợp tử 1 (k > 0)
à
số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 2k
Theo đề bài ta có: 2n.(2
k
+ 2
2k
- 2) = 612

2
k
+ 2
2k
= 20

2
k
+ 2
2k

0,25
3
a/ Ưu điểm của ruồi giấm:
- Dễ nuôi
0,25
- Dễ lai tạo
- Vòng đời ngắn
- Đẻ nhiều
- Bộ nhiễm sắc thể ít, nhiễm sắc thể dễ quan sát vì có nhiễm sắc thể khổng lồ
ở tuyến nước bọt
- Các tính trạng biểu hiện rõ ràng và có nhiều thể đột biến
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b/ Thí nghiệm của Moocgan:
Moocgan tiến hành lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và
thân đen, cánh cụt được F
1
toàn ruồi thân xám, cánh dài.
Đem lai phân tích ruồi đực F
1
với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được ở thế
hệ sau có tỉ lệ là 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt.
0,25
0,25
c.1/
Xét tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn: quả bầu dục: quả dài = 1:2:1

: AB ab
F :
AB
(quả bầu dục, lá nguyên)
1
ab
F xF :
AB
x
AB
1
1
ab ab
1 1
G
F1
: A B = ab = A B = ab =
2 2
F
2
:
Tỉ lệ kiểu gen: 1/4
AB
: 1/2
AB
:1/4
ab
AB ab ab
Tỉ lệ kiểu hình: 25% quả tròn, lá nguyên
50% quả bầu dục, lá nguyên


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status