Đồ án tốt nghiệp Quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển Thuỷ Bắc - Pdf 71

Đồ án tốt nghiệp
Quá trình quản lý và kinh
doanh của Công ty vận tải
Biển Thuỷ Bắc
MỤC LỤC
Lời nói đầu...............................................................................................................................................
Phần I: Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp..........................................................................................................................................
I. Đặc điểm, yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp.................................................................................................................
1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản............................................................................................
2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................
3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................................
II. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp..................................................................................
1. Chi phí sản xuất ....................................................................................................................................
1.1. Khái niệm, bản chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất .............................................................
1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................................................
2. Giá thành sản phẩm xây lắp..................................................................................................................
2.1. Khái quát chung về giá thành sản phẩm ...........................................................................................
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp................................................................................................
2.3. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................
III. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.....................................................................
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ..................................................................................................
2. Phương pháp hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp................................................................
3. Hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp...................................................................................
3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................................................
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................................................
3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công..........................................................................................
3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung....................................................................................................
3.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán.......................................................................
4. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang ở đơn vị xây lắp..........................

2.3.1. Với công trình khoán gọn..............................................................................................................
2.3.2. Với công trình quản lý tập trung...................................................................................................
2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công..........................................................................................
2.4.1. Với công trình khoán gọn..............................................................................................................
2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung....................................................................................................
2.5.1. Với công trình khoán gọn..............................................................................................................
2.5.2. Với công trình tập trung................................................................................................................
2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang...................................................
2.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................................................
2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.............................................................................................
3. Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp................................................................................................
3.1. Đối tượng tính giá thành..................................................................................................................
3.2. Kỳ tính giá thành..............................................................................................................................
3.3. Phương pháp tính giá thành..............................................................................................................
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp sông Đà 206.....................................................................
1. Ưu điểm...............................................................................................................................................
2. Những hạn chế.....................................................................................................................................
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp Sông Đà 206................................................................................................................................
Kết luận 74

Lời nói đầu.
Nước ta đang bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Sau 17 năm đổi mới dưới
sự lãnh đạo của Đảng, về căn bản nền kinh tế nước ta đã chuyển từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Sự đổi mới này
đã đem lại những thành tựu kinh tế to lớnểtên các mặt trận, công nghiệp, nông nghiệp
thương mại dịch vụ ... Trong hoạt động dịch vụ kinh doanh trong lĩnh vực vận tải ngày càng
phát triển và không ngừng được đổi mới về tính chất, nhiệm vụ, tổ chức quy mô phù hợp
vứoi các hình thức nội dung quản lý nhằm đạt được mục tiêu, đó là đáp ứng nhu cầu vận

theo quyết định số 598/TTG ngày 30/07/1997 của thủ tướng chính phủ. Công ty là một đơn
vị sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, cuối kỳ kế toán báo
sở về Tổng công ty hàng hải Việt Nam. Công ty mở tài khoản tiền việt tại Ngân hàng công
thương Đống Đa và mở tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
Tổng công ty hàng hải ra đời hoạt động với mục tiêu hình thành một tổ chức hàng hải
mạnh của Nhà nước, có thực lực kinh tế tài chính để thực hiện vai trò chủ đạo của thực lực
kinh tế Nhà nước trong điều kiện kinh tế thị trường đồng thời tăng sức cạnh tranh cho ngành
hàng hải, Công ty vận tải Thuỷ Bắc đã liên tục phấn đấu, nỗ lực hết mình vượt qua khó
khăn để hoàn thành tốt kế hoạch đã đề ra. Công ty ngày càng phát triển, mở rộng sản xuất,
đa phương thức, đa ngành nghề kinh doanh. Hiện nay công ty có 3 chi nhánh (đặt tại Hải
Phòng, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh) Ba trung tâm và một xí nghiệp cơ khí.
Công ty thực hiện cách ngành nghề kinh doanh.
- Vận tải hàng hoá đường sông, đường biển trong nước và ngoài nước.
- Vận tải hành khách tuyến ven biển nội địa.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật tư, phụ tùng thiết bị chuyên dùng ngành vận tải
đường sông.
- Thực hiện các dịch vụ. Đại lý vận tải, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ môi
giới hàng hải.
- Sửa chữa cơ khí sản xuất vật liệu xây dựng, lắp đặt các loại phương tiện, thiết bị
công trình giao thông đường thuỷ.
- Các dịch vụ kinh doanh tổng hợp khác.
Trong các ngành nghề kinh doanh nêu trên thì vận tải hàng hoá, hành khách đường
thuỷ là hoạt động kinh doanh chủ yếu, với doanh thu chiếm tỷ trọng lớn khoảng 50% tổng
doanh thu toàn công ty, cho nên công ty rất chú trọng tăng cường mua sắm phương tiện sản
xuất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm … và xây dựng chiến lược kinh
doanh theo hướng tập trung vào lĩnh vực vận tải, xuất nhập khẩu thương mại và kinh doanh
đa hệ. Từ sự quan tâm đầu tư đó, bước đầu công ty chỉ có 2 tàu biển với trọng tải 400 tấn/
chiếc đến nay công ty đã đầu tư mua được năm chiếc (Kể cả chiếc đang đóng mới) với tổng
trọng tải 27.393. DWT. Đảm bảo cho việc chuyên chở hàng hoá tuyến Đông Nam á, Đông
Bắc á, Đồng thời phát triển được một đội tàu khách cao tốc đầu tiên của Miền Bắc với trọng

vận
tải
phòng
kỹ
thuật
V.Tư
Phòng
TCCB

phòng
TCKT
VP
Tổng

Ban
T uà
Sông
Ban
Kế
hoạch
Đ.Tư
Ban
t uà
khách
TỔNG GI M Á ĐỐC
PHÓ TỔNG GI M Á ĐỐC
T.tâm
DV-
TB
H.Hải

NHẬN HÀNG
3. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty vận tải tàu biển
4. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Với đặc điểm công ty có nhiều nhiệm vụ kinh tế phát sinh nhiều nghiệp vụ kế toán,
nên để thuận tiện cho việc ghi sổ sách một cách chính xác nhanh chóng và hiệu quả công ty
áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ và ứng dụng phần mềm kế toán vào quá trình thu thập
thông tin tổng hợp và xử lý thông tin theo quy trình.
Chứng từ mã hoá nhập chứng từ vào máy CT trên máy xem tin
xử lý các phần kế toán trên máy tính
Sổ kế toán tổng hợp.
Sổ cái TK.
Sổ chi tiết.
Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi
theo trình tự thời gian với việc ghi theo hệ thống tách rời sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán
chi tiết.
Các loại sổ kế toán sử dụng.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái của TK
KẾ TOÁN TRƯỞNG
P. PHÒNG KẾ TOÁN
Kế toán các đơn
vị trực thuộc
thủ quỹ Kế toán
N.h ng à
kiêm DT
KT.TSCĐ,phải
thu phải trả
khác
Kế toán
tiền lương

A. Kế toán lao động tiền lương
Với chức năng chính là kinh doanh, dịch vụ vận tải thủy nên công ty vận tải thủy sử
dụng nhiều nhân công do đó chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí kinh doanh của công ty, công ty áp dụng hai hình thức trả lương, là trả lương gián tiếp
và lương trực tiếp.
Quy trình hạch toán lương
CHỨNG TỪ
GỐC
CHỨNG TỪ
VÀO MÁY
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
VÀO MÁY
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
SỔ HẠCH TOÁN
CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CĐ - KT
BẢNG BÁO
CÁO KẾ TOÁN
Bảng chấm công
CN
Bảng chấm công
CN
Giấy nghỉ phép và
chứng từ có liên
quan
Giấy nghỉ phép và
chứng từ có liên
quan

TLi = HS CBa/ x 290.000 x (K
1
+K
2
+K
3
)
Trong đó:
TLi là tiền lương thực nhận của người thứ i.
HSCBCV: là hệ số lương cá nhân của người lao động được xây dựng trên tiêu chuẩn
đánh giá kết quả chuyên môn đảm nhiệm theo từng chức danh thuyền viên.
K
1
: Hệ số trách nhiệm và bảo quản bảo dưỡng định lượng cho từng chức danh.
K
2
: Hệ số tuyến đối với tàu cho thuê định hạn hoạt động tại khu vực Đông Nam á,
Đông Bắc á tại miền Nam và hoạt động cho công ty tự khai thác tại tuyến nước ngoài thì K
2
= 02.
Tàu tự hoạt động do công ty tự khai thác trong nước thì K
2
= 0
K
3
: Hệ số trả lương làm ngoài giờ.
- Lương thuyền viên làm việc khi tàu cho thuê định hạn không có doanh thu. Do nhiều
yếu tố khách quan hay chủ quan thì những ngày tàu không có doanh thu thì lương của
thuyền viên được hưởng bằng 70% + TLi.
- Chế độ nghỉ phép đối với thuyền viên:

2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
Số công
trả
lương
Còn
BHX
H
Nghỉ
phép
Bảng lương tàu biểm thủy Bắc ZimBang Quý III/2003
ST

Máy trưởng bậc 2 290000 4,37
18.2
3
0,2 0,9 19.33 1.267.300 24.496.909 6.000.000 76,038 30.496.832
5 Chu Văn Nhâm Máy trưởng bậc 1 290000 4,06
26.1
8
0,2 0,9 17.28 1.177.400 20.345.472 6.000.000 70,644 26.345.401
6
Hoàng Quốc
Việt
Máy 1 b2 TT
Mtrưởng 1
290000 4,17
17.8
4
0,2 0,9 18.94 1.209.300 22.904.142 6.000.000 72,558 28.904.069
7 Phan Anh Tú Đại phó b2 290000 4,17
15.4
1
0,2 0,9 16.51 1.209.300 19.965.543 6.000.000 72,558 25.965.470
8
Nguyễn Hán
Anh
Đại phó b1 290000 3,89
18.4
4
0,2 0,9 19.54 1.128.100 22.043.074 6.000.000 67,686 28.043.006
9
Vương Thanh

14 Nguyễn Đình Vũ T Phó 3 máy 3 b1 290000 3,28 15.8 0,2 0,9 16.9 951.200 16.075.280 2.400.000 57,072 18.475.223
15
Tôn Quang
Cường
VTĐ quản trị
trưởng
290000 3,28
15.1
9
0,2 0,9 16.29 951.200 15.495.048 3.000.000 57,072 18.494.991
16 Đinh Tùng Ân Điện trưởng 290000 3,46
14.6
9
0,2 0,9 15.79 1.003.400 15.843.686 3.000.000 60,204 18.843.262
17 Trần Việt Hoàn Thủy thủ trưởng 290000 3,28
15.6
4
0,2 0,9 16.74 951.200 15.923.088 3.000.000 57,072 18.923.031
18 Nguyễn Tư Thủy thủ 2 x 3 290000 2,29 8.64 0,2 0,9 9.74 864.800 8.423.152 2.400.000 51,888 10.823.100
19
Nguyễn Văn
Hồng
Thủy thủ 1 x 2 290000 2,29
10.0
5
0,2 0,9 11.15 864.800 9.642.520 2.400.000 51,888 12.042.468
20 Bùi Khánh Minh Thợ máy cả 290000 3,28 12.1 0,2 0,9 13.2 951.200 12.555.840 2.400.000 57.072 14.955.783
21 Trần Văn Quân Thợ máy 2 x 2 290000 3,07
10.8
3

* Tổng lương = 3,28 x 290.000 = 951.200
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 (K1 + K2 + K3)
= 3,28 x 290.000 x 16.74 = 15.923.088
* Phụ cấp: Tùy theo từng người và theo quy định.
* Cột 6% BHXH = Tổng lương x BH 6%
= 951.200 x 6% = 57.072
* Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 15.923.088 + 57.072 - 6%
= 18.923.031
* Đối với ông Lỗ Minh Toàn. Chức vụ: Cấp dưỡng
* Cột tổng lương = HSL x 290.000
(Do tàu thuê ông Toàn nên không có HSL)
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 x (K1 + K2 + K3)
= 290.000 x 0.1037 = 2.624.500
* Phụ cấp
* Cột 6% BHXH = Tổng lương x 6% = 290.000 x 6%
= 17.400
* Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 2.624.500 + 2.400.000 - 17.400
= 5.024.483
+ Kế toán lập bảng thanh toán lương này là để trả lương ch thuyền viên và nó cũng là
để tổng hợp lương toàn công ty.
* Đối với tàu khách:
Thuyền viên được hưởng lương theo Nghị định số 26/CP. Những ngày tầu hoạt động
sản xuất kinh doanh mỗi thuyền viên được hưởng mức 10.000đ/ chuyến khi tàu chạy thêm
tuyến ngoài quy định mỗi chuyến thuyền viên được hưởng 20.000đ/ chuyến.
I. Khi tàu có DT.
TL
i
= CHSCBCV x 290.000I + (Hệ số CBCNII + Ktuyến x 290.000) + PCTN.

và ghil.
Nợ TK 622 - CPNCTT
(Chi tiết tàu khách)
Có TK 334- phải trả công nhân viên
2. Đối với công nhân gián tiếp.
Tiền lương gián tiếp được tính cho bộ phận văn phòng nh sau:
Q
i
(K
cbi
+ F
ci
) x 290.000 + [(K
CV
x
Z
K x 290.000) + KTN + KĐC + KHQ] x NVi
22
Trong đó:
Z
K = k
1
+ k
2
= k
1
+ (k21 + k22)
Q
i
: Tiền lương thực trả hàng tháng của người thứ i

Họ tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2

5. Nguyễn Hải
Hương
6. Nguyễn Thùy
Dương
Bảng lương CBCNV quý III/2003
ST
T
Họ tên
Blươ
ng
PC
T
N
T.Tiền
Lươn
g
Cbậ
c
k1 k21
k2
2
KT
N

C
KH
Q
Lương trả
theo công
việc

90
%
3.080.322 3.895.222 0.1967 3.895.221
3 Hồ Thúy Hằng 2,26
0,
3
742.400 3.82 "
1,0
5
1,2 1,25 1
90
%
4.860.472 5.584.472 0.1792 5.584.471
4 Trịnh Hữu Lương 0,02 585.800 3.48 "
0,7
5
0,9 1 1
90
%
2.997.324 3.583.124 01.414 3.583.123
5 Nguyễn Hải Hương 1,78 526.200 3.48 "
0,7
5
0,9 1 1
90
%
2.997.324 3.513.524 0.1246 3.513.523
6 Nguyễn Thùy Dương 1,78 526.200 3.48 " 0,7 0,9 1 1 90 2.997.324 3.513.524 0.1246 3.513.523
5 %
Cộng 4.700.900


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status