Đề và đáp án môn Sinh 9 năm học 2010-2011 - Pdf 75

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN TRỰC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 2 trang.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Em hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
A.
XT
GA
+
+
B.
XG
TA
+
+
C.
XT
XA
+
+
D.
XT
TG
+
+
Câu 2: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:

kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li
kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
Câu 2 (3 điểm).
Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3 (1,5 điểm).
Trình bày khái niệm đột biến gen? Phân loại? Nêu ý nghĩa của đột biến gen?
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 4 (3,5 điểm).
a. Trình bày hoạt động chính của NST ở kì trung gian của phân bào, kì giữa nguyên phân, kì
sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I.
b. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử. Giải thích?
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật.

Hình 1 Hình 2
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Giải thích?
- Viết kí hiệu NST của giao tử sinh ra từ tế bào này?
- Đây là cơ chế của loại biến dị nào?
Câu 5 (4 điểm).
Giả sử ở một loài thực vật gen A:cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng. Lai cây cao, quả
vàng thuần chủng với cây thấp, quả đỏ thuần chủng được F
1
, F
1
lai phân tích ở F
2

2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó. (0,25 điểm)
- Định luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình
phát sinh giao tử. (0,25 điểm)
b. Hoàn thành bảng : Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li
kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li
kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
2
n
3
n
(1:2:1)
n
2
n
(3:1)
n
4
n

mã gốc
đi với G
môi

trường

bằng ba liên kết hiđrô.
0,5
điểm
Quy mô
- Xảy ra trên cả hai mạch.
+ Trên mạch đơn có chiều 3

-5


(mạch khuôn) tổng hợp liên tục
+ Trên mạch đơn có chiều 5

-3


(mạch bổ sung) tổng hợp thành
nhiều đoạn có chiều 5

-3

Sau đó
các đoạn này được nối lại với nhau
tạo thành đoạn 3

- Kết quả:Tạo ra ARN mới.
Mỗi lần tổng hợp tạo ra một
ARN. Qua k lần tổng hợp tạo
k ARD
- Khi tổng hợp xong ARN
hình thành cấu trúc của mình,
đi vào tế bào chất tham gia
0,5 điểm
gii mó.
í ngha
-L c s cho s t nhõn ụi ca
NST m bo cỏc quỏ trỡnh NP,
GP, TT din ra bỡnh thng, n
nh VCDT qua cỏc th h.
Tng hp nờn ARN tham gia
vo quỏ trỡnh tng hp P.
0,5 im
Cõu 3: (1,5 im)
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan một hoặc một số cặp
nuclêôtít, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND 0,25 im
- Phõn loi : mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtít 0,25 im
b . ý nghĩa:
- Đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá (nguyên liệu sơ cấp)
0,5 im
+ Tuy đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật nhng đột biến làm tăng sự sai khác
giữa các thể, tạo nhiều kiểu gen, kiểu hình mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn
lọc tự nhiên, có ý nghĩa đối với tiến hoá sinh giới.
+ Trong các loại đột biến thì đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì so
với đột biến NST thì đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hởng nghiêm trọng đến sức sống và
sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST(nếu không có
đột biến và TĐC) 0,25 điểm
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội: 2n = 8 NST 0,25 điểm
- Giải thích: TB có NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc vậy TB
đang ở kì giữa GPI, kì này số NST trong tế bào là 2n kép (8NST kép) 0,25 điểm
- Viết kí hiệu giao tử sinh ra từ tế bào: (n – 1), (n+1) 0,25 điểm
- Đây là cơ chế của loại biến dị: Đột biến dị bội. 0,25 điểm
Câu 5: (4 điểm)
* Xét sự di truyền tính trạng chung cho hai TH
- Xét sự di truyền tính trạng kích thước cây: ë F
2
cây cao: cây thấp = 1:1.Suy ra KG F
1
: Aa x aa (Lai phân tích) 0,25 điểm
- Xét sự di truyền tính trạng màu quả:
quả ®á : quả vàng = 1: 1.Suy ra KG F
1
: Bb x bb (Lai phân tích) 0,25 điểm
* TH 1: Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng:(cây cao: cây thấp) (quả ®á : quả tr¾ng) =
1 :1:1:1 giống tỉ lệ TH1. Vậy các gen phân li độc lập. 0,5 điểm
- KG của P là Aabb x aaBb hoặc AaBb x aabb 0,5 điểm
SĐL1: P cây cao, quả vàng x cây thấp, quả đỏ 0,5 điểm
Aabb x aaBb
G
P
: Ab ; ab aB ; ab
F
1
TLKG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
G
P
: AB ; ab ab
F
1
TLKG: 1
ab
AB
: 1
ab
ab

TLKH: 1 thân cao, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa trắng.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status