Tài liệu Backup và Restore trong Windows 7 – Phần 1 - Pdf 96

Backup và Restore trong Windows 7 – Phần 1
Ngu

n:quantrimang.com
Quản trị mạng – Cho tới Windows 7, Microsoft đã thiếu một giải pháp
backup và restore hoàn tất. Giờ đây trong phiên bản mới này, Microsoft sẽ
cung cấp cho người dùng một chương trình backup có thể backup các file
và các image hệ thống tại cùng một thời điểm. Trong phần 1 của loạt bài
hai phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về tính năng Backup và
Restore của Windows 7 so với hai phiên bản trước của hệ điề
u hành
Windows này, thêm vào đó là cách sử dụng Backup và cách xử lý với các
thông báo lỗi.
Trong phần hai, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về cách sử dụng tính năng
Restore của Windows 7, qua đó bạn sẽ học được cách truy cập và hiểu các báo
cáo được hệ thống tạo ra và cách tạo một đĩa sửa chữa hệ thống, cách khôi
phục các file và cách khôi phục một image hệ thống, thêm vào đó là những tùy
chọn nào cho việc khôi phục các backup được tạo v
ới các chương trình backup
cũ của Windows.
Những điểm khác trong Backup và Restore của Windows 7
Mục tiêu của Microsoft đối với tính năng Backup và Restore của Windows 7 là
cung cấp các dịch vụ backup file và image cho người dùng trên các ổ cứng
ngoài, các ổ đĩa DVD cho phép ghi/đọc, và những chia sẻ mạng mà không cần
dùng đến các giải pháp của các nhóm thứ ba. Không giống như Windows Vista,
Windows 7 sử dụng một hoạt động backup riêng để thực hiện cho việc backup
file và image, tất cả các phiên bản của Windows 7
đều hỗ trợ tính năng tạo
backup cho file và image này. Cũng không giống như Windows XP, Windows 7
hỗ trợ việc khôi phục thảm họa mà không cần cài đặt lại Windows.
Bắt đầu với Backup của Windows 7

Mẹo
: Nếu bạn vẫn chưa kết nối ổ cứng ngoài, hãy kết nối nó và thực hiện hành
động Refresh để quét lại các ổ đĩa backup có thể (xem hình 3).
3. Sau khi chọn ổ đĩa, kích Next để tiếp tục (xem trong hình 3).
Lưu ý
: Nếu bạn thích lưu backup của mình vào ổ đĩa mạng, hãy xem phần “Chia
sẻ trên mạng” ở bên dưới.

Hình 3: Chọn ổ để lưu backup
4. Trong hộp thoại What Do You Want to Back Up? (xem trong hình 4), sử
dụng tùy chọn mặc định Let Windows Choose (tùy chọn được sử dụng
trong ví dụ này) nếu bạn muốn backup các file dữ liệu trong các thư viện,
các thư mục Windows mặc định, desktop và tạo image hệ thống. Chọn Let
Me Choose
để bạn tự chọn các thư viện và thư mục muốn backup và có
tạo image hệ thống hay không. Với sự lựa chọn của bạn, những gì bạn
chọn để backup vẫn sẽ được backup theo cơ sở thông thường.

5. Kích Next để tiếp tục.

Hình 4: Chọn cách backup hệ thống của bạn
6. Xem lại các thiết lập backup của bạn (xem hình 5).

7. Kích Save Settings và Run Backup để bắt đầu quá trình backup.

Hình 5: Xem lại các thiết lập và bắt đầu quá trình backup.
8. Một thanh bar tiến trình sẽ được hiển thị trong suốt quá trình backup (hình
6).

9. Đồ thị dung lượng sẽ hiển thị không gian còn lại trên ổ đĩa backup.

Nếu bạn đã chọn Let Me Choose trong bước 4 thì bạn sẽ thấy một hộp thoại
giống như hộp thoại thể hiện trong hình 10. Dữ liệu cho người dùng vừa được
tạo và các thư viện của người dùng hiện hành đều
được backup, tuy nhiên
không có image hệ thống. Để backup các vị trí khác, bạn hãy mở rộng các vị trí
và kích vào các hộp kiểm trống. Để bỏ qua các vị trí đã được chọn, hãy xóa các
hộp kiểm. Phần "Possible Options" trong hình 10 thể hiện cho bạn cách quá
trình này làm việc như thế nào.

Hình 10: Chọn các thư viện và các vị trí backup
Khi bạn kích Next để tiếp tục, các ổ đĩa, thư mục, thư viện mà bạn đã chọn sẽ
được liệt kê trong bước 6, cùng với đó là lựa chọn bạn có muốn tạo một image
hệ thống hay không.
Các tùy chọn backup cho mạng
Các phiên bản Starter, Home Basic và Home Premium của Windows 7 chỉ hỗ trợ
việc backup cho các ổ đĩa nội bộ, tuy nhiên các phiên bản Professional, Ultimate
và Enterprise ngoài cho phép bạn backup n
ội bộ chúng còn cho phép bạn
backup các vị trí mạng. Để backup đến một vị trí nào đó trong mạng, kích Save
trong Network ở bước 2. Sau đó thực hiện theo các bước dưới đây:
1. Trong hộp thoại Select a Network Location (hình 11), nhập hoặc duyệt
đến thư mục chia sẻ sẽ được sử dụng để lưu trữ backup.

2. Nhập vào các chứng chỉ để truy cập location mạng.

3. Nếu bạn có thể duyệt đến location m
ạng mà không cần đăng nhập vào
một location từ xa, hãy nhập vào tên và mật khẩu mà bạn sử dụng để
đăng nhập vào Windows. Nếu bạn phải nhập vào tên người dùng và mật
khẩu khác để đăng nhập vào location từ xa, hãy nhập các chứng chỉ đó

“Image của hệ thống không được lưu trên location này” và “Người dùng có
thể truy cập vào backup của bạn theo kiểu location đó”
Bạn sẽ thấy các thông báo này trong bước 2 của quá trình backup nếu chọn ổ
cứng ngoài sử dụng hệ thống file FAT32 để lưu backup của mình hoặc nếu chọn
ổ DVD.
Bạn có thể xác định hệ thống file của ổ cứng bằng cách kích chuột phải vào biểu
tượ
ng của ổ cứng trong Computer Explorer và chọn Properties. Tab General
(hình 13) sẽ hiển thị hệ thống file được sử dụng bởi ổ đĩa cũng như phần không
gian trống còn lại. Kích OK để đóng hộp thoại.

Hình 13: Xác định file hệ thống được sử dụng bởi ổ cứng
Mặc dù bạn có thể tạo nhiệm vụ "Create a system image" trong phần panel bên
trái để lưu m
ột backup image tĩnh vào ổ đĩa sử dụng các phiên bản hệ thống file
FAT hoặc vào ổ DVD, tuy nhiên bạn không thể tạo các backup lịch trình vào các
ổ đĩa như vậy, và bạn cũng không thể khôi phục các file riêng lẻ từ image hệ
thống. Để kích hoạt ổ cứng ngoài cho việc lưu các backup có lịch trình, bạn phải
chuyển đổi hệ thống file của ổ đĩa thành NTFS.
Chuyển đổi sang định dạng NTFS bằng Convert.exe
Sau khi mở nhắc lệnh trong chế độ quản trị viên (Administrator), bạn có thể sử
dụng lệnh dưới đ
ây để chuyển đổi hệ thống file trên ổ đĩa lưu backup:
convert x: /fs:ntfs
(Thay thế x: bằng ký tự ổ đĩa thực)
Khi được nhắc nhở, nhập vào nhãn của phân vùng hiện hành. Sau khi kiểm tra
lỗi hệ thống file hiện hành của ổ đĩa, Convert.exe sẽ thay đổi hệ thống file thành
NTFS. Hình 14 thể hiện quá trình chạy.

Hình 14: Chuyển đổi ổ cứng ngoài có định dạng FAT32 sang NTFS

hệ thống cũ, kích Change Settings (4).

Hình 16: Hộp thoại Manage Windows Backup Disk Space
Khi kích View Backups, bạn sẽ thấy một danh sách các backup đã được thực
hiện bởi chu kỳ và không gian bị tiêu tốn bởi mỗi một backup (hinh 17). Để
remove backup này, chọn nó và kích Delete. Kích Close khi kết thúc.

Hình 17: Quản lý không gian được sử dụng bởi các backup file
Khi kích Change Settings, bạn có thể chọn giữa hai tùy chọn cho việc quản lý
các image hệ thống (hình 18). Mặc định, Windows quản lý lịch sử image hệ
thống. Nếu bạn không muốn giữ các image cũ và muốn tối thiểu không gian
được sử dụng cho backup, chọn Keep Only the Latest System Image…, và
kích OK.

Hình 18: Quản lý không gian được sử dụng bởi các backup image
Trong phần 2…
Trong phần hai của loạt bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách tìm
hiểu các thông báo đượ
c hiển thị sau khi backup bởi Windows Backup, cách
khôi phục các file với Windows Restore, cách khôi phục image hệ thống và các
backup file gần đây với Windows Restore, thêm vào đó là cách khôi phục các
backup được thực hiện với các tiện ích backup trong Windows XP và Windows
Vista.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status