Tài liệu Backup và Restore trong Windows 7 – Phần 2 - Pdf 96

Backup và Restore trong Windows 7 – Phần 2
Ngu

n:quantrimang.com
Quản trị mạng – Trong phần hai của loạt bài gồm hai phần này, chúng tôi
sẽ giới thiệu cho các bạn cách khôi phục các file đối với một hệ thống
Windows 7, cách khôi phục một image hệ thống vào một ổ cứng trống,
cách sử dụng Windows 7 để khôi phục các backup được thực hiện bằng
các chương trình backup của Windows XP và Vista.
Trong phần 1 của loạt bài này, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn cách s
ử dụng
tiện ích backup image và file tích hợp mới trong Windows 7. Trong phần hai này
chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách khôi phục các file đối với một hệ thống
Windows 7, cách khôi phục một image hệ thống vào một ổ cứng trống, cách sử
dụng Windows 7 để khôi phục các backup được thực hiện bằng các chương
trình backup của Windows XP và Vista.
Chủ đề đầu tiên chúng tôi muốn giới thiệu cho các bạn là cách bảo đảm một
backup làm việc – trước khi bạ
n sử dụng nó.
Tìm hiểu về các thông báo backup
Dấu hiệu đầu tiên báo hiệu bạn thành công với backup của mình là các thông
báo được hiển thị ở cuối quá trình backup. Nếu không có vấn đề gì xảy ra với
quá trình backup của bạn và bạn đã kích nút View Progress, bạn sẽ thấy một
thông báo Windows Backup has completed successfully
ở cuối quá trình backup.
Mặc dù vậy, nếu quá trình backup gặp phải vấn đề gì đó, bạn có thể sẽ thấy một
trong các thông báo sau trong phần Backup and Restore chính sau khi quá trình
backup hoàn tất.
"Check Your Backup Results"
Thông báo này chỉ thị rằng một số file đã bị bỏ qua. Để xem những file nào bị bỏ
qua, bạn hãy kích Options (1), sau đó là liên kết View Skipped Files (2) trong


2. Mở System Tools > Event Viewer > Applications and Services Logs >
Microsoft > Windows > Backup > Operational. Quá trình backup vớ
i
một Event ID là 50 đã thất bại vì location mục tiêu không đủ không gian
nhớ để lưu backup (hình 4).

Hình 4: Bản ghi Operational cho Windows Backup cho chúng ta biết rằng ổ đĩa
mục tiêu không còn không gian trống. Giải pháp là giải phóng không gian trên ổ
đĩa mục tiêu hoặc lắp đặt một ổ đĩa backup có dung lượng lớn hơn.
Các quá trình với Event ID 55 có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Bạn cũng
có thể tìm hiểu thông qua các bản ghi sự kiện phần mềm và phần cứng (System
and Hardware Events). Bằng cách sử dụng tùy chọn Custom Filter trong
Computer Management Console, bạn có cũ
ng có thể thiết lập một bộ lọc để chỉ
thị các sự kiện Critical và Error 30 ngày gần đây trong System, Hardware
Events, và các bản ghi Microsoft-Windows-Backup/Operational (hình 5).

Hình 5: Việc tạo một bộ lọc tùy chỉnh để xuất hiện các lỗi System, Hardware
Events và Windows Backup trong khoảng thời gian 30 ngày gần nhất.
Với bộ lọc này, bạn có thể phát hiện thấy một backup đã thất bại vào ngày
8/3/2009 lúc 5:24:27PM bị gây ra bởi một hệ thống file lỗi trên ổ đĩa mục tiêu (đã
được báo cáo cùng thời điểm), như thể hiện trong hình 6.

Hình 6: Các vấn đề với hệ thống file mục tiêu backup (A) đã làm cho backup (B)
và dịch vụ volume snapshot (shadow copy) (C) thất bại.
Sau khi giải quyết vấn đề (bằng cách giải phóng không gian trên ổ đĩa mục tiêu,
sửa các lỗi hệ thống file trên ổ đĩa mục tiêu,…), hãy thử lại với backup của bạn.
Tạo một đĩa sửa chữa hệ thống
Tính năng backup System Image của Windows 7 cho phép bạn khôi phục một

: Bạn không thể bắt đầu hệ thống Windows 7 32-bit với một đĩa khôi phục
được tạo bởi hệ thống 64-bit và ngược lại.
Khôi phục các file từ Windows 7 Backup
Sử dụng tùy chọn Restore Files trong Windows 7 Backup để khôi phục các file
nếu chúng bị lỗi, bị xóa nhưng không nằm trong Recycle Bin, hoặc bị thay thế
bởi các phiên bản khác. Bạn có thể sử dụng tùy chọn khôi phục file để test
backup của mình.
Để khôi phục các file:
1. Mở
Backup and Restore (hình 10).

Hình 10: Chuẩn bị khôi phục file
2. Để khôi phục chỉ các file từ vị trí backup hiện hành, kích Restore My Files
(A). Để khôi phục tất cả các file của người dùng, kích vào liên kết Restore
all users' files (B). Để khôi phục các file từ một backup khác, kích liên kết
Select Another Backup to Restore Files From (C).

3. Sau khi chọn backup khôi phục các file, bạn chọn backup từ danh sách
các backup (hình 11). Nếu backup nằm trong một location mạng, kích nút
Browse Network Location. Kích Next để tiếp tục.

Hình 11: Chọn một backup để khôi phục file
4. Để khôi phục tất cả các file, kích Select All Files. Trong ví dụ này, chúng
tôi sẽ sử dụng nút Browse for Folders để khôi phục một thư mục cụ thể
nào đó (xem hình 12).

Hình 12: Chọn để khôi phục một thư mục nào đó.
5. Điều hướng trong backup đến vị trí lưu trữ file và thư mục. Kích Add
Folder để thêm vào một thư mục mới của bạn (hình 13).


• Từ menu Backup and Restore. Phương pháp này được khuyên dùng nếu bạn không t
ạo một
backup file gần đây.

• Bằng cách khởi động với Windows 7 DVD hoặc đĩa khôi phục hệ thống và sử dụng tùy
chọn System Image Recovery. Sử dụng phương pháp này nếu bạn không thể khởi động thậm
chí sau khi sử dụng Startup Repair và các chức năng sử chữa có sẵn từ Command Prompt,
hoặc nếu ổ cứng của bạn bị hỏng và phải định dạng lại ho
ặc đã bị thay thế bằng một cái khác.
Trong ví dụ này, chúng ta sẽ xem xét quá trình sử dụng đĩa System Recovery để thực hiện một khôi phục
image cho hệ thống:
1. Khởi động hệ thống với đĩa System Recovery.

2. Nhấn phím để khởi động từ CD hoặc DVD khi được nhắc.

3. Thẩm định hoặc chọn phương pháp đầu vào chính xác trên hộp thoại System Recovery Options.

4. Kích Next để tiếp tục.

5. Chọn tùy chọn System Image Recovery.
Nếu muốn khôi phục image vào mộ
t ổ đĩa vẫn chứa cài đặt của mình, bạn có thể nhận được tùy chọn
sửa chữa các file khởi động. Nếu muốn khôi phục image vào một ổ cứng mới, bạn sẽ thấy một hộp thoại
tương tự như thể hiện trong hình 17.

Hình 17: Bắt đầu tùy chọn khôi phục image từ System Recovery Options hoặc Windows 7 DVD
6. Kích Next để khôi phục backup image mới nhất (hình 18). Nếu không thích bạn có thể ch
ọn
những backup trước đó.


các file NTBackup vào hệ thống Windows 7 và chạy NTBackup để khôi phục các file trực tiếp trong đó.
Kết luận
Thành phần khôi phục của Backup and Restore trong Windows 7 cho phép bạn khôi phục các file từ một
backup Windows 7 hoặc backup image của Windows Vista cũng nh
ư các image hệ thống. Bạn cũng có
thể khôi phục các file từ một backup file Windows Vista bằng cách sử dụng Explorer. Dù các backup của
Windows XP có thể không dễ khôi phục hơn đôi chút nhưng chúng ta vẫn có thể thực hiện được trong
Windows 7. Tuy vậy nếu cần truy cập vào các file NTBackup được lưu trữ trên băng hoặc ổ đĩa ngoài,
bạn nên giữ cài đặt Windows XP với phần cứng tương thích để có thể khôi phục các file đó.



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status