Tài liệu Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hà Tây” - Pdf 98

Đỗ Huy Sơn - 842B Tiểu luận



1
LI M U

T thp k 80 v trc, nn kinh t Vit Nam vn hnh theo c ch tp
trung quan liờu, bao cp thiu tớnh cnh tranh. T sau i hi ng VI (1986).
ng v Nh nc ó chuyn hng xõy dng nn kinh t Vit Nam theo c
ch th trung cú s qun lý ca nh nc theo nh hung xó hi ch
ngha.Vi vic khuyn khớch mi thnh phn kinh t phỏt trin trong nn kinh
t m, hng lot cỏc cụng ty trỏch nhim hu hn(TNHH), cụng ty c
phn(CTCP), doanh nghip t nhõn(DNTN) ó ra i, hot ng mnh m
v tng i hiu qu, cung cp mt ngun ln hng hoỏ dch v, cho hot
ng sn xut, kinh doanh ca cỏc thnh phn kinh t c bit l kinh t ngoi
quc doanh m ch yu l doanh nghip va v nh.
Ngy nay hu ht cỏc quc gia trờn th gii, dự l nc cụng nghip
phỏt trin hay ang phỏt trin, doanh nghip va v nh cú vai trũ rt quan
trng trong nn kinh t quc dõn ca mi nc. Bi loi hỡnh doanh nghip
ny ó gúp phn to nờn s tng trung cho nn kinh t, ng thi nú cng
to nờn s phỏt trin a dng cho cỏc ngnh kinh t gúp phn ci thin cỏn
cõn thanh toỏn tng xut khu hng hoỏ thnh phm v to ra vic lm ch
yu cho hn 80% lc lng lao ng c nụng thụn v thnh th.
Vit Nam ang trong quỏ trỡnh thc hin cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ
nn kinh t nờn vic phỏt trin mnh cỏc doanh nghip va v nh (DNVVN)
l vic vụ cựng cn thit. Tuy nhiờn phỏt trin doanh nghip va v nh
chỳng ta phi gii quyt hng lot cỏc vn , khú khn nht chớnh l to vn
cho cỏc doanh nghip va v nh.
Cụng cuc i mi nn kinh t ca chỳng ta ó tỏc ng mnh m vo
h thng ngõn hng hot ng tớn dng c coi l nghip v then cht cp

CHNG 1

HIU QU TN DNG NGN HNG I VI CC
DOANH NGHIP VA V NH NHNG VN
MANG TNH Lí LUN CHUNG.

1.1 VAI TRề CA TN DNG NGN HNG I VI DOANH NGHIP VA V
NH :
1.1.1. Khỏi nim tớn dng ngõn hng :
Trong thc t cuc sng thut ng tớn dng c hiu theo nhiu ngha
khỏc nhau, ngay c trong quan h ti chớnh tu theo tng bi cnh c th, m
thut ng tớn dng cú mt ni dung riờng. Trong quan h ti chớnh tớn dng cú
th theo cỏc ngha sau:
+ Xột trờn gúc chuyn dch qu cho vay t ch th thng d tit
kim sang ch th thiu ht tit kim thỡ tớn dng c coi l phng phỏp
chuyn dch qu t ngi cho vay sang ngi i vay.
+ Trong quan h ti chớnh c th tớn dng l mt giao dch v ti sn
trờn c s cú hon tr gia hai ch th.
+ Tớn dng cũn cú ngha l mt s tin cho vay v cỏc nh ch ti
chớnh cung cp cho khỏch hng.
Núi túm li trờn c s tip cn theo chc nng hot ng ca ngõn hng
thỡ tớn dng c hiu nh sau:
Tớn dng l mt giao dch v ti sn (tin hoc hng hoỏ) gia bờn cho
vay (ngõn hng v cỏc nh ch ti chớnh khỏc) v bờn i vay (cỏ nhõn doanh
nghip v cỏc ch th khỏc) trong ú bờn cho vay chuyn giao ti sn cho bờn
i vay s dng trong mt thi hn nht nh theo tho thun, bờn i vay cú
trỏch nhim hon tr v iu kin vn gc v lói cho bờn cho vay khi n hn
thanh toỏn.
1.1.2. Vai trũ ca tớn dng ngõn hng i vi doanh nghip va v
nh.

trng cỏc iu khon ca hp ng cho dự doanh nghip lm n cú hiu qu
hay khụng. Do ú ũi hi cỏc doanh nghip mun cú vn tớn dng ca ngõn
hng phi cú phng ỏn sn xut kh thi. Khụng ch thu hi vn m cỏc
doanh nghip cũn phi tỡm cỏch s dng vn cú hiu qu, tng nhanh chúng
vũng quay vn, m bo t sut li nhun phi ln hn lói sut ngõn hng thỡ
mi tr c n v kinh doanh cú lói. Trong quỏ trỡnh cho vay ngõn hng thc
hin kim soỏt trc, trong v sau khi gii ngõn buc doanh nghip phi s
dng vn ỳng mc ớch v cú hiu qu.
+ Tớn dng ngõn hng gúp phn hỡnh thnh c cu vn ti u cho
doanh nghip va v nh.
Trong nn kinh t th trng him doanh nghip no dựng vn t cú
sn xut kinh doanh. Ngun vn vay chớnh l cụng c ũn by doanh
nghip ti u hoỏ hiu qu s dng vn. i vi cỏc doanh nghip va v nh
do hn ch v vn nờn vic s dng vn t cú sn xut l khú khn vỡ vn
hn hp vỡ nu s dng thỡ giỏ vn s cao v sn phm khú c th trng
chp nhn. hiu qu thỡ doanh nghip phi cú mt c cu vn ti u, kt
cu hp lý nht l ngun vn t cú v vn vay nhm ti a hoỏ li nhun ti
mc giỏ vn bỡnh quõn r nht.
+ Tớn dng ngõn hng gúp phn tp trung vn sn xut, nõng cao kh
nng cnh tranh ca cỏc doanh nghip va v nh .
§ç Huy S¬n - 842B TiÓu luËn



5
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn
tại và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh
tranh. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế
nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn
trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các

tỷ số giữa thu nhập lãi ròng với số tài sản có hoặc tài sản sinh lợi.

Đỗ Huy Sơn - 842B Tiểu luận



6
Thu nhp lói rũng
H s chờnh lch lói rũng (%)=
Ti sn sinh li
x 100

Cụng thc trờn ó ch rừ cỏc tiờu thc ch yu liờn quan trc tip n
kh nng sinh li ca hot ng tớn dng l thu nhp lói rũng v ti sn sinh
li. Trong ú nhõn t thu nhp lói rũng ca ti sn sinh li gi vai trũ trng
yu.
Thờm vo ú, ỏnh giỏ y hiu qu tớn dng trong nm ti
chớnh, ngi ta cũn tớnh n h s:
Giỏ tr tớn dng tn tht thc t
Ti sn sinh li
x 100

Túm li, kh nng sinh li ca cỏc khon cho vay v u t ph thuc
vo chi phớ ca cỏc khon cho vay, u t, tn tht tớn dng v lói sut ngõn
hng ỏp dng.
Ngoi cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu tớn dng nm ti chớnh núi trờn
ngi ta cũn s dng n mt s ch tiờu khỏc khi xem xột mt hot ng ny


=

Tng d n
x 100Qu d phũng ri ro
T l qu d phũng ri ro vi
n c xp loi tn tht (%)=

N c xp loi tn tht
x 100

N c xp loi tn tht = N xoỏ t ch trng ca Chớnh ph
Trờn õy l nhng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu tớn dng ngõn hng v phớa ngõn
hng. Hiu qu do hot ng tớn dng mang li phi bự p chi phớ cho vay,
§ç Huy S¬n - 842B TiÓu luËn



7
rủi ro trong tín dụng, có lợi nhuận không chỉ đảm bảo đời sống cho cán bộ
công nhân viên, không ngừng tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương
tiện, làm việc phục vụ khách hàng theo hướng ngày càng hiện đại, làm tròn
nghĩa vụ với Nhà nước mà còn có tích luỹ để tăng vốn tự có.
1.2.2.2: Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng về mặt xã hội.

Lợi nhuận thu được
Tỷ suất lợi nhuận (%)

=
Tổng chi phí sản xuất
x 100Lợi nhuận thu được
Tỷ suất doanh lợi (%)

=
Vốn sản xuất
x 100

Vốn sản xuất = vốn cố định + vốn lưu động

§ç Huy S¬n - 842B TiÓu luËn



8
+ Về các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn :
Tổng thu nhập
Hiệu quả sử dụng vốn cố định

=

Vốn cố định


1.2.3.2: Hiệu quả sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn.
Một trong 2 nguyên tắc vay vốn là sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, điều này khẳng định việc sử dụng vốn
vay đúng mục đích có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình hoạt động tín
dụng. Rõ ràng hạn chế những rủi ro trong sản xuất. Kinh doanh đồng nghĩa
với việc hạn chế rủi ro trong tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng.
1.2.3.3 Hiệu quả tín dụng ngân hàng phụ thuộc vào thông tin về
khách hàng vay vốn và về khoản vay.
+ Quyết định cho vay phải dựa trên thông tin về khách hàng vay
vốn.Thẩm định uy tín khách hàng vay vốn là yêu cầu trước tiên và quan trọng
nhất trong quan hệ tín dụng.
+ Quyết định cho vay phải dựa trên những thông tin về khoản vay. Bên
cạnh những thông tin thu thập từ Ngân Hàng Nhà Nước. Thì các Ngân hàng
Đỗ Huy Sơn - 842B Tiểu luận



9
thng mi phi xem xột bng cõn i ti khon nhng khụng ch dng li
cỏc con s m cũn a ra nhiu nhn xột. ỏnh giỏ i chiu nhng gi liu
liờn quan tỏc ng ln nhau trong quỏ kh, hin ti, tng lai ca khỏch hng
1.2.3.4.Ti sn m bo tin vay phi cú tớnh kh thi cao.
Vic t ra vn th chp ti sn i vi khon vay mt phn hn ch
cú hiu qu hin tng khỏch hng vay ngõn hng li mang nhng ti sn ny
thanh toỏn cho nhng t chc tớn dng khỏc. Chớnh vỡ vy ũi hi ti sn m
bo tin vay khụng ch cú giỏ tr m bn thõn nú d tr thnh hng hoỏ trờn th
trng vi giỏ tr mi thu v sau khi phỏt mói phi ln hn giỏ tr khon vay.
1.2.3.5.Ngõn hng phi c c lp trong quyt nh cho vay v
hon ton chu trỏch nhim v quyt nh ny
Tuyt i b phn ngun vn cho vay u xut phỏt t ngun v huy

2.1.1.Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Hà Tây có vị trí được coi là “Thiên thời địa lợi” để phát triển kinh tế
với nguồn lực vô cùng phong phú như nguồn lao động dồi dào, hơn 1200 làng
nghề truyền thống, các doanh nghiệp trên địa bàn không ngừng tăng lên về số
lượng … với nguồn lực như vậy các ngân hàng thương mại đóng trên địa bàn
tỉnh nói chung và chi nhánh Ngân hàng công thương Hà Tây nói riêng không
thể bỏ qua cơ hội này để mở rộng hoạt động cho vay.
Trong nhưng năm gần đây, với sự gia tăng của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ thì Ngân hàng công thương Hà Tây đã bắt đầu chuyển dịch vốn đầu tư
sang các doanh nghiệp này. Để có những đánh giá chính xác, ta xem xét bảng
số liệu sau :
§ç Huy S¬n - 842B TiÓu luËn



11
Bảng 1: Tình hình dư nợ đối với DNVVN tại NHCTHT :
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2001
Năm 2002 Năm 2003
I:Dư nợ cho vay ngắn hạn DNVVN 152.536

500.515

660.252

1. Nội tệ 137.217


1. Nội tệ 188.703

250.717

296.386

Trong đó nợ quá hạn 2.827

1.630

753

2. Ngoại tệ 11.578

9.283

3.884

Trong đó nợ quá hạn 37

19

147

Tổng dư nợ đối với DNVVN 352.817

760.515

960.522

2003
Néi tÖ
Ngo¹i tÖ
D n¬ DNVVN
Đỗ Huy Sơn - 842B Tiểu luận



12
Biu mt cho ta thy mc d n ni t rt cao so vi tng d n i
vi cỏc doanh nghip va v nh chim ti 92,4% trong nm 2001. T l ny
trong nm 2002 l 98,2% .Nm 2003 t l ny tip tc tng t 98,5%.
Mc d n ngoi t nm 2001 cao nht ch t 7,6%, iu ny cng d hiu
bi cỏc doanh nghip va v nh trờn a bn tnh H tõy ch yu l xut
khu, s lng doanh nghip nhp khu rt ớt nờn dn n nhu cu v ngoi t
rt thp.
Theo s liu ca biu 2 di õy ta thy nm 2001 mc d n ngn
hn chim 43,23% tng d n i vi cỏc doanh nghip va v nh , trung v
di hn chim 56,77%. Theo nh hng ca Ngõn hng cụng thng Vit
Nam cng nh thc t thc hin ca Ngõn hang cụng thng H Tõy v vic
tng mc cho vay ngn hn v gim bt t l cho vay trung v di hn i vi
cỏc doanh nghip núi chung cng nh cỏc doanh nghip va v nh núi riờng,
thỡ nm 2002 v nm 2003 t l cho vay ngn hn ln lt t 65,8% v
68,74%; cho vay trung di hn t 34,2% v 31,26%. õy l thnh tớch rt
cao ca chi nhỏnh bi khụng nhng ó thc hin ỳng ch o ca Ngõn hng
cụng thng Vit Nam m cũn t nhng ng vn ú em cho vay ngn hn
tng vũng quay ca vn to ra nhiu li nhun cho Ngõn hng.
Ngoi ra ngun vn huy ng ca chi nhỏnh ch yu l ngn hn nờn
vic tng cho vay ngn hn cng phự hp vi hng kinh doanh ca ngõn
hng .

Năm
2002
Năm
2003
Ngắn hạn
Trung dài hạn
D nợ DNVVN

Đỗ Huy Sơn - 842B Tiểu luận



13
Vi xu hng ngy nay s phỏt trin ca cỏc doanh nghip va v nh
l tt yu, cng theo xu hng ny Ngõn hng cụng thng H Tõy ó nhanh
chúng chuyn hng cho vay ú l chỳ trng vo cho vay cỏc doanh nghip
va v nh, coi õy l th trng tim nng v l cỏc m ngõn hng khai
thỏc.
Tht vy, mc d n cỏc doanh nghip va v nh ngy cng tng, nm
2001t 352.817 triu VN (chim72.4%), nm 2002 t 760.515 triuVN
(chim 80.1% ), nm 2003 t 960.522 triu VN (chim 81.7%). Nhng s
liu trờn õy ó phn no cho ta thy hot ng kinh doanh ngõn hng l rt
hiu qu(Xem biu 3).
Biu 3: So sỏnh d n DNVVN vi tng tớn dng ca ngõn hng.

Năm
2002
Năm
2003
D nợ
Tổng d nợ tín
dụng chi nhánh

§ç Huy S¬n - 842B TiÓu luËn



14
Bảng 2: Tình hình dư nợ đối với từng thành phần kinh tế doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng công thương Hà Tây.
Đơn vị : Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
I: DƯ NỢ CHO VAY NGẮN HẠN
152.536

500.515

660.252

1. Doanh nghiệp nhà nước 100.000

400.284

475.812


II: DƯ NỢ CHO VAY TRUNG
DÀI HẠN
200.281

260.000

300.270

1. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
155.912

160.412

270.265

NỢ QUÁ HẠN
980

1000

182

2. CTCP VÀ TNHH
28.271

60.154

18.505


Những nguồn số liệu trên cho thấy, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
thuộc doanh nghiệp nhà nước vẫn là khách hàng chủ yếu của ngân hàng. Năm
2001 tỷ trọng dư nợ của các doanh nghiệp nhà nước chiếm 72.5%, tỷ trọng
này ngày càng có xu hướng tăng lên khi mà năm 2002 chiếm 73.73%, năm
2003 chiếm 77,7%.
Để có được thành tích trên ngoài việc tăng doanh số cho vay với những
khoản vay an toàn, ngân hàng cũng rất chú trọng đến việc hạn chế tối đa các
khoản nợ xấu, nợ quá hạn. Để biết được tình hình nợ quá hạn của ngân hàng
ra sao ta xem xét bảng số liệu sau:
§ç Huy S¬n - 842B TiÓu luËn



15

Bảng 3 : Tình hình nợ quá hạn đối với các DNVVN tại NHCTHT
Đơn vị :Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Nợ quá hạn 3.410 2.719 1.385
Tổng dư nợ đối với DNVVN 352.817 760.515 960.522
NQH/Tổng dư nợ DNVVN 0.966% 0.36% 0.144%
(Nguồn số liệu: Báo cáo thường niên của NHCT)
Tỷ lệ nợ quá hạn(NQH) qua các năm giảm dần từ 0,966% xuống còn
0,144%. Đây là tỷ lệ thấp, chấp nhận được (so với mức NQH tối đa cho phép
là 5%) và nó cũng phù hợp với định hướng kinh doanh của chi nhánh.Với tỷ
thấp như vậy chứng tỏ các khách hàng của chi nhánh sử dụng vốn vay có hiệu
quả.

đáp ứng đầy đủ mọi chỉ tiêu để đảm bảo không những an toàn trong hoạt động
tín dụng mà còn có điều kiện mở rộng tín dụng trong các năm tới .
Về mặt kinh tế – xã hội
Ngân hàng công thương Hà Tây thông qua cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các làng nghề truyền thống một mặt duy trì, phát
triển được các ngành nghề truyền thống nhưng một mặt cũng không kém phần
quan trọng là giải quyết việc làm cho số lao động trong thời nông nhàn, hạn
chế được các tệ nạn xã hội góp phần thực hiện đúng các chủ trương kinh tế
của Đảng và Nhà nước .
Đối với khách hàng :
Thông qua tỷ lệ nợ quá hạn đối với các doanh nghiệp vừa nhỏ ta có
thể thấy kết quả trong việc sử dụng đồng vốn vay của các doanh nghiệp này.
Cụ thể tỷ suất lợi nhuận cao thì mới có khả năng trả nợ đúng hạn ngân hàng,
không những thế qua các đồng vốn đi vay ngân hàng, doanh nghiệp vừa và
nhỏ đã thực sự làm một cuộc “cách mạng” trong việc nâng cao năng suất,
hiệu quả lao động…
2.1.2.2 Tồn tại và nguyên nhân .
Những tồn tại
Một là, trong công tác huy động vốn Ngân hàng công thương Hà
Tây vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về vốn trung dài hạn cho các doanh
nghiệp.
Hai là, tỷ lệ nợ quá hạn đối với các doanh nghiệp nhà nước còn cao
so với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ba là, mặc dù tổng dư nợ tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ là khá cao nhưng lại phân bố không đều, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
thuộc doanh nghiệp nhà nước chiếm phần lớn mức dư nợ.
Bốn là, thủ tục cho vay còn rườm rà, nhiều công đoạn còn chồng
chéo nội dung giấy tờ nhiều trùng lặp, các thuật ngữ riêng trong lĩnh vực
ngân hàng gây khó hiểu cho khách hàng …
Nguyên nhân của các tồn tại:

nhm khc phc khú khn trong vic ngõn hng cung ng cho cỏc doanh
nghip va v nh nhm thỳc y khụng nhng tng tng d n tớn dng i
vi ngõn hng m cũn thỳc y doanh nghip va v nh phỏt trin hn.
3.1.: A DNG HO CC HèNH THC TN DNG CHO DNVVN.
Ngoi cỏc hỡnh thc cp tớn dng truyn thng m trc nay Ngõn hng
vn thc hin i vi khỏch hng ca mỡnh nh : chit khu, cm c giy t
cú giỏ Ngõn hng cn phi phỏt trin cỏc nghip v mi nh: bo him,
cho thuờ ti chớnh cú th ỏp ng c nhu cu ca khỏch hng (c
bit l cỏc khỏch hng l doanh nghip va v nh cũn nhiu hn ch v mt
phỏp lý).
Ngy ny, nhiu cỏc doanh nghip va v nh khụng vn t cú
mua ti sn, khụng iu kin vay tớn chp hay ti sn th chp khụng
m bo. Cú nhu cu quan h vay vn ti chi nhỏnh. Nu cho vay thỡ mc
ri ro s rt cao, vỡ vy Ngõn hng cụng thng H Tõy nờn phỏt trin nghip
v cho thuờ ti chớnh va gi c mi quan h vi khỏch hng nhng mc
ri ro li thp. Hn na ng trờn gúc ngi cho thuờ phng thc ti
tr ny, cú mt s li ớch so vi loi ti tr khỏc nh sau:
Đỗ Huy Sơn - 842B Tiểu luận



18
+ Bờn cho thuờ vi t cỏch l ch s hu v mt phỏp lý, vỡ vy h
c quyn qun lý v kim soỏt ti sn theo cỏc iu khon ca hp ng
cho thuờ. Trong trng hp bờn i thuờ khụng thanh toỏn tin thuờ ỳng thi
hn thỡ bờn cho thuờ c thu hi ti sn, ng thi buc bờn i thuờ phi bi
thng cỏc thit hi .
+ i tng ti tr c thc hin di dng ti sn c th gn lin vi
mc ớch kinh doanh ca bờn i thuờ, vỡ vy mc ớch s dng vn c m
bo, t ú to tin hon tr tin thuờ ỳng hn.




19
phi cng c chỳ trng hn, c bit l ngun vn n nh v lõu di.
Ngoi mt s bin phỏp ngõn hng ó lm nõng cao cht lng huy ng
vn hn na ngõn hng nờn thc hin mt s bin phỏp sau :
* a dng hoỏ cỏc loi hỡnh tin gi, ci tin gn nh th tc gi v rỳt
tin, cú thỏi phc v tt nht i vi khỏch hng .
* M rng mng li huy ng vn trờn ton a bn tnh, thc hin
ch trng n tn ngừ, gừ ca tng nh cn m rng cỏc qu tit kim gn
ngi dõn hn na. Xõy dng hoc thuờ cỏc tr s khang trang, thỏi phc
v ca cỏc nhõn viờn phi nim n nhit tỡnh to nim tin cho khỏch hng .
* Trin khai nhiu hỡnh thc huy ng vn trng tõm l cỏc loi hỡnh
lói xut n nh nh :chng ch tin gi, k phiu, trỏi phiu phc v a
rng cỏc nhu cu rỳt tin gi nh : gi tin mt ni rỳt tin nhiu ni, tin gi
rỳt tin t ng.
*Cú mc lói sut linh hot, hp dn mang tớnh cnh tranh, ch ng
nm bt cỏc din bin trờn th trng lói sut a ra mt mc lói sut phự
hp qua ú cú th t vn mi din bin ca lói sut cho khỏch hng nhm to
lp mi quan h tt hn na vi khỏch hng gi tin.
* Cú chớnh sỏch khuyn mói hp lý cho khỏch hng cú s tin gi ln,
thi gian gi lõu n nh, khuyn khớch khỏch hng gi di hn bng nhng
mc lói sut hp dn.
* Ngoi cỏc hỡnh thc tuyờn truyn qung cỏo sn phm mi khi cú t
huy ng vo nhng tm cao im cn vn ca ngõn hng, ngõn hng cú th
xp xp cỏc giao dch ngoi gi hnh chớnh, vo cỏc ngy ngh hng tun
tng cng thu hỳt vn trong dõn c.
* Nõng cao tc v cht lng ca dch v thanh toỏn khụng dựng
tin mt thu hỳt tin gi thanh toỏn ca khỏch hng.

k thut nh cỏc thụng s k thut mỏy múc, cht lng, mỏy múc Nờn
chng chi nhỏnh nờn c mt s cỏn b tớn dng i hc v nghiờn cu chuyờn
sõu v phng din ny thỡ vic thm nh s cú hiu qu hn.
3.5. HON THIN V I MI CHNH SCH KHCH HNG .
Thng xuyờn t chc cỏc cuc hi tho, gp g, trao i vi doanh
nghip hai bờn cựng thỏo g nhng vng mc v qua ú giỳp hai bờn hiu
nhau hn, doanh nghip vỡ ngõn hng v ngõn hng vỡ s thnh t ca doanh
nghip.
* Yu t tõm lý, xó hi, trỡnh vn hoỏ, tp quỏn ca tng vựng cng
nh hng n vic cho vay ca ngõn hng. Vỡ vy Ngõn hng cụng thng
H Tõy phi tỡm hiu tõm lý nhu cu ca khỏch hng bng cỏch m hi ngh
ca khỏch hng. Mt khỏc phi hng cỏn b cụng nhõn viờn ca ngõn hng
núi chung v i ng cỏn b tớn dng núi riờng thm nhun t tng l Mi
cỏn b ngõn hng l mt nh Marketing ngõn hng".
Túm li : K t khi ra i cho n nay Ngõn hng cụng thng H Tõy
ó khụng ngng ln mnh hot ng kinh doanh ngy cng c m rng,
thc hin tt cỏc chớnh sỏch cng nh cỏc ch tiờu m Ngõn hng cụng thng
Vit Nam ra. Ngõn hng ó a nhng gii phỏp mi nhm hon thin hn
trong quỏ trỡnh hot ng, m bo an ton trong ton h thng ngõn hng.
§ç Huy S¬n - 842B TiÓu luËn



21
KẾT LUẬN

Tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ là nghiệp vụ không thể


22

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ – NHỮNG VẤN ĐỀ MANG TÍNH LÝ LUẬN CHUNG. 3
1.1 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ : 3
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng : 3
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 3
1.2. Hiệu quả của tín dụng : 5
1.2.1. Khái niệm: 5
1.2.2. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả tín dụng. 5
1.2.2.1:Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng về phía ngân hàng 5
1.2.2.2: Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng về mặt xã hội 7
1.2.2.3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với khách hàng 7
1.2.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng 8
1.2.3.1 Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 8
1.2.3.2: Hiệu quả sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn 8
1.2.3.3 Hiệu quả tín dụng ngân hàng phụ thuộc vào thông tin về khách hàng vay
vốn và về khoản vay 8
1.2.3.4.Tài sản đảm bảo tiền vay phải có tính khả thi cao 9
1.2.3.5.Ngân hàng phải được độc lập trong quyết định cho vay và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về quyết định này 9
1.2.3.6 Mở rộng quy mô tín dụng gắn liền với nâng cao chất lượng và hiệu quả tín
dụng 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG 10
CÔNG THƯƠNG HÀ TÂY 10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status