Đồ án Tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết chén dầu chân cọc - pdf 11

Download Đồ án Tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết chén dầu chân cọc miễn phí



Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
- Chi tiết tiết được thiết kế là chi tiết Chén Dầu Chân Cọc. Chi tiết được lắp cố định ở bề mặt lắp ghép A để đỡ cho cọc sợi quay quanh lỗ côn 12,513mm.
- Lỗ vành khăn xung quanh Chén Dỗu Chân Cọc có tác dụng chứa dầu và khi ống cọc sợi quay dầu sẽ chui qua lỗ 3 vào bôi trơn chân cọc.
* Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là:
- Mặt trụ  30 và lỗ côn cần được gia công với độ chính xác cao để lắp với chi tiết khác.
- Độ đồng tâm giữa mặt lắp ghép A và lỗ côn là 0,02mm.
- Độ vuông góc giữa các mặt đầu lắp ghép với đường tâm phải chính xác, nằm trong khoảng 0,02  0,03mm/100mm bán kính.
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
- Đây là chi tiết dạng trục có kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản, các bề mặt gia công không phức tạp. Tuy nhiên do kích thước chi tiết nhỏ nên việc gá đặt và gia công cũng gặp nhiều khó khăn.
- Lỗ trên chi tiết là lỗ vành khăn và lỗ côn do đó trong quá trình gia công phải chế tạo các công cụ định hình.
- Trên chi tiết có hai lỗ nghiêng do đó ta phải chế tạo đồ gá để gia công lỗ nghiêng này.
- Chi tiết đủ độ cứng vững.
- Bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích.
- Có thể áp dụng phương pháp chế tạo phôi tiên tiến.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-332/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
- Chi tiết tiết được thiết kế là chi tiết Chén Dầu Chân Cọc. Chi tiết được lắp cố định ở bề mặt lắp ghép A để đỡ cho cọc sợi quay quanh lỗ côn (12,5((13mm.
- Lỗ vành khăn xung quanh Chén Dỗu Chân Cọc có tác dụng chứa dầu và khi ống cọc sợi quay dầu sẽ chui qua lỗ (3 vào bôi trơn chân cọc.
* Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là:
- Mặt trụ ( 30 và lỗ côn cần được gia công với độ chính xác cao để lắp với chi tiết khác.
- Độ đồng tâm giữa mặt lắp ghép A và lỗ côn là 0,02mm.
- Độ vuông góc giữa các mặt đầu lắp ghép với đường tâm phải chính xác, nằm trong khoảng 0,02 ( 0,03mm/100mm bán kính.
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
- Đây là chi tiết dạng trục có kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản, các bề mặt gia công không phức tạp. Tuy nhiên do kích thước chi tiết nhỏ nên việc gá đặt và gia công cũng gặp nhiều khó khăn.
- Lỗ trên chi tiết là lỗ vành khăn và lỗ côn do đó trong quá trình gia công phải chế tạo các công cụ định hình.
- Trên chi tiết có hai lỗ nghiêng do đó ta phải chế tạo đồ gá để gia công lỗ nghiêng này.
- Chi tiết đủ độ cứng vững.
- Bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích.
- Có thể áp dụng phương pháp chế tạo phôi tiên tiến.
Xác định dạng sản xuất:
Dựa vào sản lượng hàng năm và khối lượng của phôi để xác định dạng sản xuất. Theo (1) TKĐACNCTM:
Công thức tính sản lượng hàng năm:
N = N1.m.
Trong đó:
N1 - Sản lượng sản phẩm trong một năm N1 = 5000 sản phẩm/1 năm.
m - Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm.
a - Số phần trăm chi tiết phế phẩm, ( = (3 ( 6)%, chọn ( = 4.
( - Số phần trăm chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ, ( = 5(7%, chọn (= 6.
N = 5000.1. = 5500 (chi tiết/năm)
-Khối lượng chi tiết: Q1 = V.( (kg)
Trong đó:
V: Thể tích chi tiết. Ta tính được V = 0,039387 dm3
(: Trọng lượng riêng của gang đúc, ( = 7kg/dm3.
Q1: Trọng lượng của chi tiết, Q1 = 0,039387.7= 0,28 kg.
Tra bảng 2 trang 13 sách Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy - Tác giả Trần Văn Địch, ta có: G = 0,28 (kg) ( 4 (kg); N = 5500 (chiếc/năm).
Đây là dạng sản xuất hàng loạt lớn.
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
CHI TIẾT CHÉN DẦU CHÂN CỌC
Bảng trình tự các nguyên công:
TT 
Tên nguyên công 
Máy 
công cụ gia công 

1 
Tạo phôi 



2 
Ủ và làm nguội chậm bằng vôi bột 



3 
Thường hóa 



4 
Khoả mặt đầu – khoan tâm. 
T616 
Dao tiện mặt đầu bằng BK8 Mũi khoan tâm định hình bằng P18. 

5 
Tiện thô cắt gần đứt phôi 
T616 
Dao tiện ngoài và dao tiện cắt đứt phôi bằng BK8. 

6 
Đập gãy phôi 



7 
Gia công toàn bộ phần đuôi gồm: Khoả mặt đầu, khoan tâm, tiện tạo hình các bề mặt, xấn rãnh, vát mép. 
T616

Dao tiện mặt đầu, dao tiện tạo hình, xấn rãnh, vát mép được làm bằng hợp kim cứng BK8. Mũi khoan tâm định hình bằng thép gió P18. 

8 
Tiện hạ bậc chuẩn bị cho khoan lỗ dẫn dầu (3 
T616 
Dao tiện làm bằng hợp kim cứng. 

9 
Khoan 2 lỗ (3 
2M112 
Mũi khoan ruột gà làm bằng thép gió P18. 

10 
Gia công toàn bộ phần đầu gồm: Khoả mặt đầu, khoan lỗ (12, khoét rãnh chứa dầu, doa lỗ côn, tiện tinh mặt ngoài (40,5(0,05 và vát mép, vê mép bằng dao định hình. 
T616 
Các loại dao tiện trơn, vát mép, xẫn rãnh được làm bằng hợp kim cứng BK8. Các loại mũi khoan, khoét, doa, vê tròn mép lỗ được làm bằng thép gió P18. 

11 
Mài bề mặt trụ ngoài ( 
2A130 
Đá mài tròn ngoài 

12 
Kiểm tra 



Chương Tính lượng dư và tra lượng của các bề mặt
I. Tính lượng dư của một số bề mặt quan trọng:
- Tính lượng dư của mặt tròn ngoài (.
Mặt trụ ( được gia công với: Ta tra trong bảng 1.95 ST GCC.
+ Cấp chính xác 6.
+ Độ nhám bề mặt RZ = 5 ((m).
Do vậy quá trình gia công mặt trụ ngoài gồm các nguyên công và bước như sau:
Ban đầu phôi đúc đạt độ chính xác cấp 16 và có kích thước đường kính là:
(45 (mm).
Vât liệu phôi là gang xám đặc biệt.
+ Tiện thô đạt kích thước (42 (mm), đạt RZ = 100((m), cấp chính xác 14, dung sai công nghệ của kích thước gia công: ( = 620((m).
+ Tiện bán tinh đạt kích thước (31,5 (mm), đạt RZ = 50((m), cấp chính xác 13, dung sai công nghệ của kích thước gia công :( = 340((m).
+ Tiện tinh đạt kích thước (30,5 (mm), đạt RZ = 25((m), cấp chính xác 9, dung sai công nghệ của kích thước gia công: ( = 50((m).
+ Mài một lần đạt kích thước (30 (mm), đạt RZ = 5((m), cấp chính xác 7, dung sai công nghệ của kích thước gia công: ( = 10((m).
Lượng dư của các bước được tính như sau: Do đây là bề mặt tròn xoay đối xứng nên theo công thức trong ST GCC ta có:
2Zi min = 2
Trong đó: RZ.i-1 – Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại.
Ta.i-1 – Chiều sâu lớp kim loại bề mặt bị hư hỏng do bước công nghệ sát trước để lại.
(i-1 – Sai lệch về vị trí tương quan và sai số không gian tổng cộng do bước công nghệ sát trước để lại.
(gđi – Sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.
+ (gđi: Sai số gá đặt chi tiết được tính theo công thức sau: 
Với (k: Sai số kẹp chặt.
(đv: Sai số định vị.
Tính lượng dư cho nguyên công tiện thô để đạt kích thước (42 (mm).
+ Do dạng sản xuất là hàng loạt lớn. Chọn cấp chính xác của phôi đúc là cấp II.
Tra bảng 1.21 ST GCC có RZ.i-1 +Ta.i-1= 800((m).
Sai số không gian tổng cộng của phôi đúc là do độ cong vênh tạo ra được xác định theo công thức trong ST GCC:
(i-1 = (cv = (cv.l
(cv: Độ cong vênh của phôi đúc.
(cv: Độ cong vênh đơn vị ((m/mm).
l: Kích thước lớn nhất của phôi.
Bảng 1.23 ST GCC ta chọn (cv= 2 ((m/mm), l =330mm
(( =(cv =2.330 = 660 ((m).
Sai số gá đặt chi tiết (gđi: Chi tiết được gá trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm theo mặt ngoài phôi đúc (bề mặt chưa qua gia công) và chống tâm một đầu.
Do lực kẹp là do mâm cặp 3 chấu sinh ra do đó ta có (k
Tra bảng 1.104ST GCC có :(gđi=120(m.
Do đó lượng dư cho bước tiện thô là:
2Zi min = 2(m.
Tính lượng dư cho nguyên công tiện bán tinh để đạt kích thước
(31,5 (mm).
Sau khi tiện thô theo bảng 1.24 ST GCC: RZ.i-1=100 (m; Ta.i-1=100 (m.
Sai lệch không gian với hệ số giảm sai Ky=0,06: (i-1= (i .Ky= 660.0,06
=40 (m.
Sai số gá đặt chi tiết (gđi: Chi tiết khi gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu do đó ta có (gđi = 20 (m (theo bảng 1.104 ST GCC ).
( Lượng dư nhỏ nhất cho nguyên công tiện bán tinh là:
2Zi min = 2(m.
Tính lượng dư cho nguyên công tiện tinh để đạt kích thước (30,5 (mm).
Sau khi tiện bán tinh theo bảng 1.24 ST GCC: RZ.i-1=50 (m; Ta.i-1= 50(m.
Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai Ky=0,05 (theo bảng 1.32 ST GCC)
(i-1= (i .Ky= 40.0,0,5 = 2 (m.
Sai số gá đặt chi tiết (gđi: Chi tiết khi gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu do đó ta có (gđi = 20 (m (theo bảng 1.104 ST GCC ).
( Lượng dư nhỏ nhất cho nguyên công tiện bán tinh là:
2Zi min = 2(m.
Tính lượng dư cho nguyên công mài một lần đạt kích thước (30 (mm).
Sau khi tiện tinh theo bảng 1.24 ST GCC: RZ.i-1=25(m; Ta.i-1= 25(m.
Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai Ky=0,04 (theo bảng 1.32 ST GCC)
(i-1= (i .Ky= 2.0,0,4 = 0,08 (m.
Sai số gá đặt chi tiết (gđi: Chi ti
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status